26 câu hỏi ôn tập về Cách xác định thời hạn cho vay và phương pháp tính lãi

26 câu hỏi ôn tập về Cách xác định thời hạn cho vay và phương pháp tính lãi- ôn thi ngân hàng nhà nước 2017. Trong các bài sau mình sẽ đăng lý thuyết và kiến thức tổng kết phần này

 

Câu 1: Thời gian cho vay là gì?
Thời gian cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng
Thời gian cho vay = thời gian ân hạn + thời gian thu nợ
Câu 2: thời gian ân hạn là gì?
Thời gian ân hạn là khoảng thời gian tính từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên đến ngày trước ngày bắt đầu kì hạn trả nợ đầu tiên
Câu 3: thời gian trả nợ
Thời gian trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày bắt đầu của kì hạn trả nợ đầu tiên cho đến khi trả hết nợ cho ngân hàng
Câu 4: kì hạn trả nợ
Kì hạn trả nợ là khoảng thời gian nằm trong thời hạn cho vay mà cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải hoàn trả 1 phần or toàn bộ số nợ cho ngân hàng
Câu 5: cho vay từng lần
Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn KH và NH đều phải làm thủ tục vay vốn cần thiết và kí hợp đồng tín dụng
Câu 6: hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong 1 thời gian nhất định mà NH và KH đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Câu 7: cho vay thấu chi
Cho vay thấu chi là ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản vãng lai đối với 1 hạn mức nhất định trong một thời gian quy định
Câu 8: cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Là việc ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức tín dụng nhất định trong một thời hạn nhất định và khách hàng phải trả phí cam kết cho ngân hàng trên cơ sở hạn mức tín dụng được sử dụng
Câu 9: bảo đảm tiền vay
Bảo đảm tiền vay là việc ngân hàng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro và tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi khoản nợ đã cho khách hàng vay
Câu 10 Bảo lãnh tài sản của bên t3
Bảo lãnh tài sản của bên t3 (bên bảo lãnh) là việc bên bảo lãnh cam kết với ngân hàng về việc sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay cho khách hàng vay nếu khách hàng vay không thực hiện đúng nghĩa vị trả nợ
Câu 11 cho vay tín chấp
Cho vay tín chấp thì khách hàng phải đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau
– Sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn trong quan hệ tín dụng với các TCTD
– Qua thẩm định pa da có tính khả thi và hiệu quả
– Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng
– Cam kết thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản nếu vi phạm HĐTD, cam kết trả nợ trước hạn nếu không thực hiện cam kết trên
Câu 12 tính cách của khách hàng vay
Tính cách khách hàng vay thể hiện trách nhiệm, tính trung thực, mục đích vay vốn nghiêm túc và kế hoạch trả nợ rõ ràng là những tiêu chuẩn tạo nên tính cách của khách hàng trong cách nhìn nhận của CBTD
Câu 13 CBTD phải nhận biết được
– Các sản phẩm chủ yếu của khách hàng
– Thị trường của khách hàng
– Khách hàng truyền thống
– Kim ngạch và giá trị xuất khẩu trong thời gian gần đây
– Tình hình hiện tại cũng như xu hướng tiến triển gần đây trong hoạt động kinh doanh của khách hàng, thấy được mức độ tác động của những thay đổi trong nền kinh tế đối với khoản cho vay
Câu 14 kiểm tra giám sát khoản vay
– Tình hình sử dụng vốn vay, sản xuất kinh doanh
– Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
– Tình trạng bảo đảm tiền vay
– Nguồn thu và khả năng trả nợ
Câu 15 Bao thanh toán
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phai thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán và bên mua thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Câu 16 dự án đầu tư
Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian xác định
Câu 17 nội dung thẩm định dự án đầu tư
– Đánh giá sơ bộ dự án đầu tư
– Thẩm định thị trường cung cấp NVL
– Thẩm định về phương diện kĩ thuật – công nghệ
– Thẩm định về tổ chức và quản trị dự án
– Thẩm định về tài chính
– Phân tích rủi ro của dự án
Câu 18 chỉ số NPV
NPV lầ số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền ròng kì vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư
Ý nghĩa:
– NPV > 0 dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí cơ bản của vốn ( suất sinh lời > suất chiết khấu). Dự án có NPV càng lớn thì hiệu quả tài chính càng cao
– NPV< 0 dự án không có hiệu quả tài chính, không có khả năng hoàn trả vốn vay theo quy định
Câu 19: chỉ số IRR
IRR: tỷ suất chiết khấu mà với tỷ suất này NPV = 0
Ý nghía
IRR> CP vốn : dự án có hiệu quả về mặt tài chính. IRR càng lớn thì dự án có hiệu quả về mặt tài chính càng cao
– IRT< CP vốn: dự án có hiệu quả tài chính thấp
Câu 20 thời gian hoàn vốn“
Thời gian hoàn vốn là số năm cần thiết để thu nhập và khấu hao thu được vừa đủ để hoàn trả vốn đầu tư ban đầu của dự án
Thời gian hoàn vốn giản đơn là thời gian thu hồi vốn, không xét đến giá trị theo thời gian của tiền
Thời gian hoàn vốn chiết khấu là thời gian thu hồi vốn tính đến giá trị theo thời gian của tiền
Ý nghĩa: thời gian hoàn vốn đầu tư < vòng đời của dự án thì hiệu quả về mặt tài chính mới được đảm bảo
Câu 21 điểm hòa vốn
Là điềm mà tại đó tổng DT = tổng CP
Ý nghĩa:
– Xác định dự án phải huy động công suất đến mức tối thiểu là bao nhiêu để hòa vốn và sau đó có lãi
– Phải bán được tối thiểu bao nhiêu để hòa vốn và có lãi
– Phải đầu tư quy mô tối thiểu đến đâu thì pa mới phát huy tác dụng
Câu 22: chi phí
Chi phí vốn cố định là những khoản chi phí không liên quan đến mức độ hoạt động của dự án : lương cán bộ quản lý, khấu hao, lãi vay trung và dài hạn, chi phí quản lý doanh nghiệp khác
Chi phí vốn biến đổi là những chi phí có liên quan đến mức độ hoạt động của dự án: tiền lương công nhân trực tiếp, CP NVL, lãi vay vốn lưu động, thiệt hại dự phòng trong sản xuất
Chi phí cố định tỷ lệ nghịch với sản lượng
Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng
Câu 23 tỷ số lợi ích / chi phí (B/C)
Cho biết 1 đồng hiện tại giá chi phí bỏ ra trong dự án có khả năng thu được mấy đồng hiện giá lợi ích
Ý nghĩa: dự án có B/C càng lớn (>1) thì hiệu quả của dự án càng cao. Ngược lại da có B/C <1 a=”” b=”” c=”” ch=”” chi=”” d=”” da=”” hi=”” i=”” kh=”” m=”” n=”” ng=”” nh=”” p=”” ph=”” qu=”” ra=”” t=”” th=”” thu=”” u=”” v=””>Câu 24: phân tích độ nhạy của dự án
Lần lượt cho từng yếu tố của dự án thay đổi trong khi các yếu tố khác giữ nguyên để nghiên cứu tác động của các yếu tố đó đến kết quả hay tính khả thi của dự án
Câu 25: cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là hình thức tài trợ vốn trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiệ,các động sản khác trên cơ sở hoạt động cho thuê giữa bên cho thuê tài chính và bên thuê
Công ty cho thuê tài chính cam kết mua tài sản thuê theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê
Bên thuê sử dụng tài sản và thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận
Kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền lựa chọn mua lại hoặc tiếp tục thuê lại tài sản theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng
Câu 26: công việc của một nhân viên tín dụng:
– Trực tiếp đi tiếp thị tìm kiếm khách hàng mới
– Phát hiện nhu cầu mới của khách hàng về sản phẩm dịch vụ để nghiên cứu và đáp ứng
– Nhận hồ sơ vay của khách hàng
– Thẩm định khách hàng
– Đề xuất với cán bộ quản lý có nên cho vay hay không
– Kí hợp đồng tín dụng,hợp đồng tsđb tiền vay
– Kiểm tra giám sát tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng
– Gần đên mỗi kì trả nợ đôn đốc nhắc nợ khách hàng
– Giám sát tình hình trả nợ của khách hàng , phát hiện các dấu hiệu nhận biết các khoản nợ quá hạn
– Chủ động nêu ý kiến giúp đỡ khách hàng khi khách hàng gặp khó khăn khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng
– Tham mưu với CBQL trong trường hợp xử lý tài sản đảm bảo
– Thực hiện hồ sơ thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản đảm bảo
– Chăm sóc khách hàng cũ
Trong phân tích các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án NH quan tâm nhất dến khả năng thanh toán của da thông qua vòng quay hàng tồn kho và vòng quay nợ phải thu
</1>

 
Like share và ủng hộ chúng mình nhé: