Kiến thức trọng tâm ôn tiếng Anh -P1- thầy Cucku

Kiến thức trọng tâm ôn tiếng Anh -P1- thầy Cucku. Cách đổi sang câu nghi vấn , Too – so, either – neither

\

Cách đổi sang câu nghi vấn

  1. Nhìn sau chủ từ xem có động từ đặc biệt hay không, nếu có thì chuyển ra trước chủ từ. Nếu không có thì mượn trợ động từ DO, DOES, DID.
  2. Nếu thì hiện tại mà chủ từ là số nhiều (tức là từ 2 người /vật trở lên) hoặc chủ từ là I, You thì dùng Nếu số ít thì dùng DOES.
  3. Nếu thì quá khứ đơn thì dùng DID (số ít số nhiều gì cũng vậy)
  4. Những động từ đặc biệt có thể chuyển ra trước chủ từ để làm câu hỏi là:

BE (is, am, are, was, were) WILL, WOULD, SHALL, SHOULD, MAY, MIGHT

MUST, CAN, COULD, OUGHT

*Lưu ý: Khi mượn trợ động từ DOES, DID thì động từ sau chủ từ phải đổi về nguyên mẫu.

 

 

Trên đây là những động từ mà khi đổi sang câu nghi vấn có thể yên tâm mà chuyển ra trước chủ từ mà không cần phải suy xét gì. Ngoài danh sách một số động từ mà trong trường hợp nào đó nó có thể là động từ đặc biệt nhưng trong trường hợp khác thì lại không phải là động từ đặc biệt.

  1. HAVE:

Chữ have rắc rối ở chỗ nó có nhiều nghĩa nên có lúc là động từ đặc biệt, có lúc không. Để sử dụng đúng chữ này chỉ cần nhớ như sau: Nhìn phía sau nó nếu có quá khứ phân từ (V3/V-ed) thì nó là động từ đặc biệt, nếu không có V3/V-ed thì nó là động từ thường.

 

EXERCISES

Đổi sang nghi vấn những câu sau đây:

  1. They needed a good book.
  2. I would like to go to the zoo.
  3. She may be right.
  4. My sister always goes to school on time.
  5. He put it on the chair.
  6. They have had lunch already.
  7. She had to meet her mother.
  8. They’d have cut it if they had wanted.
  9. They’d had lunch before you came.
  10. There should be a dog in the house.
  11. We’d like to go there.
  12. The dogs chase after the cats.
  13. A lot of sugar must be bought.
  14. Thùy Linh was selected the monitor of the class.
  15. He does business for pleasure.
  16. They were there last night.
  17. Everything had been done before he came.
  18. The woman has to wear uniform.
  19. They could swim here.
  20. The thief should have taken everything yesterday.
  21. My brother goes to school at 6 every day.
  22. She stayed at home because she was sick.
  23. They walk to work every day.
  24. Mr. Cucku had his cellphone repaired yesterday.
  25. The tree must be 10 meters high.
  26. Lê Trọng did it last week.
  27. They have lived there for two months.
  28. He will go there by car.
  29. Mary is going to buy 10 pens.
  30. They might know that.
  31. They have got two children.
  32. He drinks a lot of beer.
  33. My mother will need it.

Too – so, either – neither

  1. Too – so: Cũng vậy
    Dùng cho câu xác định.
    Công thức
    :
    Câu xác định. S  [] , too
    Câu xác định. So       S

    [] : Là động từ đặt biệt, hoặc trợ động từ (Nhìn ở câu đầu)
    I am a teacher, and so is (Tôi là giáo viên, anh ta cũng vậy)
    I am a teacher, and he is, too.
    Ghi chú :

Câu đầu có to be nên câu sau cũng dùng to be.
He likes dogs, and so do I.
He likes dogs, and I do, too (Anh ta thích chó, tôi cũng vậy)
Ghi chú :
Câu đầu không có động từ đặt biệt, câu sau phải mựợn trợ động từ.

  1. Neither – either: Cũng không
    Dùng cho câu phủ định
    Công thức:
    Câu phủ định. Neither  []  S
    Câu phủ định. S  []   not either
    []  : giống như trên
    I don’t like dogs, and neither does
    I don’t like dogs, and he does not either. (Tôi không thích chó, anh ta cũng không)

EXERCISES

Dùng too, so, either, neither viết tiếp các câu sau (Mỗi câu viết 2 cấu trúc).

  1. We are tired, and ……………………………………………………. (he)
  2. My father’s got a car, and ……………………………. (my parents)
  3. The man doesn’t take it, and ………………………………………………. (we)
  4. We didn’t eat anything this morning, and ……………………………. (the cat)
  5. The woman takes it, and ……………………………………………………. (I)
  6. Tom didn’t have any books, and …………………………………. (his friends)
  7. I can swim, and ……………………………………………………. (you)
  8. This film looks interesting, and ………………………………………. (that film)
  9. Your brother must do this work, and …………………………………………. (I)
  10. My dog never barks, and ……………………………………………. (your dogs)
  11. You have to take a bath right away, and …………………………………. (she)
  12. Everything is not ok, and ……………………………………. (these problems)
  13. Nothing can prevent him from going there, and …………………………. (you)
  14. Everyone knows him, and …………………………………………………. (you)
  15. Nobody knew why he was absent, and ………………………………………. (I)
  16. The workers must be working very hard, and ……………………………. (she)
  17. You must practice speaking English every day, and ………………………….(I)
  18. I have told you, and ………………………………………………. (your son)
  19. She hasn’t bought a glass of water, and ……………………………………. (we)
  20. None of my friends has come, and ………………………………………. (you)
  21. She can never drive a car, and ……………………………………………. (we)
  22. We like him, and……………………………………………………. (you)
  23. They have to go now, and ………………………………………. (my daughter)
  24. The men don’t take it, and …………………………………………………. (we)
  25. They must have gone, and …………………………………………………. (she)
  26. The man who told me about that looked nice, and ………………………. (you)
  27. He put it away, and ……………………………………………………. (you)
  28. They couldn’t swim, and ……………………………………………………. (I)
  29. Mrs Brown won’t be late, and ……………………………………………. (they)
  30. My mother’s come, and ……………………………………. (my grand parents)

Tải  file tiếng Anh thầy Cucku

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: