Kiến thức trọng tâm ôn tiếng Anh -P3- thầy Cucku

Kiến thức trọng tâm ôn tiếng Anh -P3- thầy Cucku. Thầy cucku là một thầy giáo dạy tiếng Anh rất có tâm và học phí rẻ , thầy có nhận dạy online nhé các bạn

Tính từ hai mặt

Là những tính từ tận cùng bằng ed/ing.

Một số tính từ hai mặt thường gặp:
Surprising/ed (at / by sb/sth) (Ngạc nhiên)
Boring/ed
(with sb/sth) (Chán)
Excited/ing
(about / at / by sth) (Phấn khích)
Shocking/ed
(at / by sth) (Sốc)
Interesting/ed
(in sth/sb) (Thích, quan tâm)
Disappointing/ed
(in / with sb/sth) (Thất vọng)
Tired/ing (
of sb/sth) (Mệt)
Satisfying/ed (with) (Hài lòng)
Worrying/worried
(about sb/sth) (Lo lắng)
Pleasing/ed
(with sb/sth) (Vui lòng)
Embarrassing/ed
(about / at sth) (Lúng túng)
Amazing/ed
(at / by sb/sth) (Kinh ngạc)
Frightening/ed
(at/about by/of sth) (Sợ)
Annoying/ed
(with sb) (at / about sth) (Tức giận, bực mình)
Exhausting/ed (from) (Kiệt sức)
Depressing/ed (about/by) (Buồn chán)
Terrifying/terrified
(of sb/sth) (Khiếp sợ)
Horrifying/horrified (at) (Kinh sợ)
Irritating/ed
(at / by / with sth) (Tức tối)
Amusing/ed
(at / by sth) (Vui)
Astonishing/ed
(at / by sth/sb) (Kinh ngạc)
Encouraging/ed (Khuyến khích)
Thrilling/ed
(about / at / with sth) (Hồi hộp)
Fascinating/ed
(by sth) (Say mê)

Confusing/ed (about/by) (Nhầm lẫn)

 

 

 

 

 

CÁCH DÙNG:

Phần này ta chỉ cần xét vị trí của nó mà quyết định dùng mặt nào, không cần xét nghĩa.
Khi nào dùng mặt “ING” khi nào dùng mặt”ED“?
– Nếu phía sau có danh từ thì dùng mặt “ING
Ví dụ: This is a boring film. (Phía sau có danh từ: film)
– Nếu phía sau không có danh từ thì nhìn phía trước: Nếu gặp người thì dùng “ED” nếu gặp vật thì dùng “ING
Ví dụ: He is very interested in games. (Phía trước có he)- Người)
The book is very interesting. (Phía trước có book – Vật)
I found the book very interesting. (Chọn chữ book không chọn chữ I vì chữ book ở gần hơn)

 

EXERCISES

Dùng tính từ đúng vào chỗ trống. Gạch dưới danh từ quyết định mặt ing hay ed

  1. That play is very ………………………… (interest)
  2. I don’t like that film. It is so ………………………… (bore)
  3. The children looked ………………………… (amuse) after listening to the story.
  4. He said he would send a ………………………… (surprise) present.
  5. I find it ………………………… (interest) to read HARRY PORTER.
  6. When we went on holiday we went skiing and snowboarding. It was so ……………… ! (excite)
  7. Are you ………………………… in going to the cinema sometime? (interest)
  8. I can’t do my accounts. The numbers are too ……………………….(confuse)
  9. Cinderella is an ………………………… fairy tale. Most children are very

much………………………… in fairy tales.(interest)

  1. We saw an ………………………… football match on TV last night.(excite)
  2. Margaret was ………………………… with her routine work. She said that was a …………………….. work. (bore)
  3. What a ………………………… dream I saw last night! Now I am still ………………………… to remember it. (frighten)
  4. I’ve worked hard today. Now I’m very ………………………. It’s quite a ……………………… day (tire)
  5. It’s a very ………………………… feeling when we’ve done a good job. (satisfy)
  6. Dick is very ………………………… with his job. (satisfy)
  7. We were ………………………… to visit a ………………………… old city full of ancient buildings.(fascinate)
  8. I’m very ……………………… with my work. It has had a …………………… result.(please)
  9. It was the ………………………… news. I was ………………………… about it. (disappoint)
  10. That was an ………………. escape. The prisoner was completely…………………….. _ after escaping from the jail and running several miles through the forest. (exhaust)
  11. I heard some ………………………… news on the radio last night.(surprise)

 

SỐ ÍT- SỐ NHIỂU

1) N AND N (Hai danh từ nối với nhau bằng chữ and)
Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì thông thường là dùng số nhiều, nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít:
– Khi chúng cùng chỉ một nguời, một bộ, hoặc 1 món ăn.
Đối với danh từ chỉ người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ 2 không có THE.
Ví dụ: The professor and the secretary are … (Ông giáo sư và người thư ký ..) => 2 người khác nhau.
The professor and secretary is .…..(Ông giáo sư kiêm thư ký …) => Một người
Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa.
Ví dụ: Salt and pepper is ….. (Muối tiêu) => Xem như một món muối tiêu.
Bread and meat is….  (Bánh mì thịt) => Xem như một món bánh mì thịt.
The saucer and cup is… (Tách và dĩa để tách được xem như một bộ).
– Phép cộng thì dùng số ít:
Two and three is five (2 + 3 = 5)
2) LUÔN LUÔN SỐ ÍT:
Gặp các chữ sau đây luôn luôn dùng số ít.
EACH, EVERY, MANY A, TO INF, VING, MỆNH ĐỀ DANH TỪ, TỰA ĐỀ
Lưu ý chữ ” MANY A ” + danh từ số ít
Many a book is

(Nhưng many không có a thì vẫn dùng số nhiều: Many books are..)
Ví dụ: Each man and woman is …..(Có chữ each ở trước thì phía sau dù có “and” bao nhiêu lần cũng mặc kệ, ta vẫn dùng số ít nhé)

– Chủ từ là To inf. hoặc Ving

Ví dụ: To do this is ….
Learning English is………

– Chủ từ là tựa đề.

Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được viết trong ngoặc kép.

Ví dụ: Tom and Jerry is ….
War and Peace is… (Truyện “Chiến tranh và hòa bình” là …)
Gone with the wind is..(Tiểu thuyết “Cuốn theo chiều gió” là …)
3) DANH TỪ CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ ÍT
– Nhóm Môn học:
physics (vật lý), mathematics (toán)…. , dấu hiệu nhận biết là có tận cùng là ICS
– Nhóm Bệnh tật :
Measles (sởi), mumps (quai bị)…..
– Chữ News
– Nhóm Đo lường:
Ví dụ: Two pounds is …..(2 cân)
– Nhóm Khoảng cách:
Ví dụ: Ten miles is … (10 dặm)
– Nhóm Thời gian :
Ví dụ: Ten years is ….. (10 năm)
– Nhóm Gía tiền
Ví dụ: Ten dollars is … (10 đô la)
– Nhóm Tên nước :
The United States (Nước Mỹ), the Philipines
4) KHÔNG CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ NHIỀU
Các danh từ tập họp sau đây:
People, cattle, police, army, children
– Nhóm tính từ có the.
The poor (người nghèo ), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the deaf (người điếc), the dumb (người câm), the injured (người bị thương ), the aged (người già), the elderly (người đứng tuổi), the young (người trẻ tuổi), the sick (người bệnh), the unemployed (người thất nghiệp)….
5) Hai danh từ nối nhau bằng các chữ : OR , NOR , BUT ALSO thì động từ chia theo danh từ phía sau.
Ví dụ: You or I am ….. (chia theo I)
Not only she but also they are….
6) Các danh từ nối nhau bằng: AS WELL AS, WITH, TOGETHER WITH thì chia theo danh từ phía trước.
Ví dụ: She as well as I is … (chia theo she)
7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ phía sau:
Ví dụ: The study of science is …(Chia theo study)
Some of the students are …(Nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
Most of the water is …(Nhìn trứơc gặp most nên chia theo N phía sau là water )

8) A NUMBER và THE NUMBER
A NUMBER
dùng số nhiều.
THE NUMBER
dùng số ít.
 
9) GẶP CHỮ THERE :
Thì chia theo danh từ phía sau:
There is a book (Chia theo a book).
There are two books (Chia theo books).
Tuy nhiên: There is a book and two pens (Vẫn chia theo a book).
 

 

EXERCISES

  1. Chia động từ trong ngoặc:
  2. Mary (get) …………… up early.
  3. Mary and Daisy always (get) …………… up early
  4. The secretary and the treasurer (be) …………… present.
  5. The singer and doctor (be) …………… coming.
  6. Bacon and egg (be) …………… my favorite dish.
  7. Many a teacher (have) …………… attended the lecture.
  8. Nobody (come) …………… the party.
  9. Everything (be) …………… ready.
  10. The study of languages (require) …………… time.
  11. The president, together with his advisors, (be) …………… coming
  12. The manager, as well as his assistant, (have) …………… arrived.
  13. The number of students (be) …………… 40.
  14. Either you or I (be) …………… wrong.
  15. Neither he nor his friends (be) …………… able to come.
  16. Twenty dollars (be) …………… too much to pay for this book.
  17. Half of the money (be) …………… stolen.
  18. The news (be) …………… good.
  19. Mathematics (be) …………… an important subject.
  20. There (be) …………… much traffic during rush hours.
  21. The rich (be) …………… often very selfish.
  22. “Gulliver’s Travels” (be) …………… an amusing book.
  23. Cattle (be) …………… grazing.
  24. Lan and her sister (go) …………… shopping every weekend.
  25. Every man and woman (be) …………… responsible for his actions.
  26. All of them (be) …………… Vietnamese.
  27. A lot of people (be) …………… injured.
  28. Their furniture (be) …………… badly damaged during the flood.
  29. I need a little more time Sir. Just 5 minutes (be) …………… enough.
  30. Most people (fear) …………… spending a night alone.
  31. The police (be) …………… always late in films.
  32. Some of the girls in our school (be) …………… over 18.
  33. Each one of us (have) …………… our own characteristics.
  34. Half of the students (be) …………… English.
  35. The weather in some African countries (be) …………… boiling hot in August.
  36. All of the equipment (be) …………… out of date.
  37. The number of casualties (be) …………… increasing.
  38. No news (be) …………… good news.
  39. Your jeans (be) …………… torn. Let me mend them for you.
  40. A red and yellow car (be) …………… waiting outside.
  41. None of the money (be) …………… mine.
  42. One of her friends (be) …………… from Tokyo.
  43. The United States (be) …………… a rich country.
  44. Statistics (be) …………… hard to learn.
  45. Either you or your sister (need) …………… to buy some flour.
  46. Your photo of the birds (be) ……………  perfect.
  47. Either my father or my mother (be) …………… at home.
  48. Neither Helen nor her brothers (do) …………… the shopping.
  49. Each of the parents (be) …………… responsible for child care.
  50. The manager, along with the teachers, (be) …………… present at the meeting.
  51. Either you or I (be) …………… going to buy some sugar.

 

Tải  file tiếng Anh thầy Cucku

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: