Kiến thức trọng tâm ôn tiếng Anh -P5- thầy Cucku

Kiến thức trọng tâm ôn tiếng Anh -P5- thầy Cucku Thầy cucku là một thầy giáo dạy tiếng Anh rất có tâm và học phí rẻ , thầy có nhận dạy online nhé các bạn

Kiến thức trọng tâm ôn tiếng Anh -P5- thầy Cucku
Kiến thức trọng tâm ôn tiếng Anh -P5- thầy Cucku

ĐẢO NGỮ

Về hình thức đảo ngữ có thể chia làm 3 loại:
1) Đảo ngữ như câu hỏi.
Là hình thức đem động từ đặc biệt (Hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ.
Khi nào dùng đảo ngữ như câu hỏi?
+ Khi gặp các yếu tố phủ định ở đầu câu.
(Not, no, hardly, little, never, seldom, few, only, rarely, scarcely  .….)
Ví dụ: I never go to school late.
Chữ never bình thường nằm trong câu thì không có chuyện gì xảy ra, nhưng khi đem nó ra đầu câu thì sẽ có đảo ngữ.
Never do I go to school late.
+ Khi có các chữ sau ở đầu câu.
So, such

The doctor was so angry that he went away.
=> So angry was the doctor that…..

Such a noise was there that I couldn’t work.

Nếu trong câu có NOT và ANY thì gom lại thành NO.

Ví dụ: I did not see any one in the house.

=> No one in the house did I see.

Một số cụm từ thường đi với nhau trong cấu trúc đảo ngữ:
Not only…… but also…(Không những…mà còn…)
Trong cấu trúc này ta đảo ngữ ngay sau not only. Not only do I like playing football, but I also like swimming.
(Tôi không chỉ thích chơi đá bóng mà tôi còn thích bơi nữa).

    No sooner…………… than….

 = Hardly/Scarcely ……when….(Vừa mới…. thì đã…)
No sooner had he come home than he went to bed. (Anh ta vừa mới về nhà thì anh ta đã đi ngủ.)

Lưu ý: Công thức này vế đầu luôn dùng quá khứ hoàn thành và đem had ra trước.
Not until: Mãi cho đến…
Not until his mother came home did he have lunch.
(Mãi cho đến khi mẹ về anh ta mới ăn trưa)
Những lưu ý khác:
– Not + any = No

Khi trên câu đề có not any (có thể đứng cách xa nhau) thì khi ta viết lại dùng NO thì sẽ bỏ notany.
Ví dụ: I don’t eat chicken in any way.
In no way do I eat chicken.

2) Đảo ngữ trong câu điều kiện.
Loại này chỉ áp dụng riêng cho câu điều kiện mà thôi.
Các chữ: HAD trong câu ĐK loại 3, chữ WERE, trong loại 2, chữ SHOULD trong loại 1 có thể đem ra trước chủ từ thế cho IF.
Ví dụ: If I were you, I would ….
= Were I you, I would….
Ghi chú: Nếu trong câu đề không có were thì ta thêm were vào trước động từ và đổi động thừ sang hình thức to inf.
Ví dụ: If the government cut value added tax,….
Were the government to cut …..

 If I had gone to school……
= Had I gone to school… (nếu có NOT thì không được đem NOT ra theo had mà phải để lại sau chủ  từ )
If I should go….
= Should I go…..

3) Đảo ngữ nguyên động từ.
Là hình thức đem nguyên động từ ra trước chủ từ (Không cần mượn trợ động từ)
Khi nào dùng đảo ngữ loại này?
Khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu:
On the …., in the…., up, down, here, there…
Ví dụ: His house stands at the foot of the hill.
=> At the foot of the hill stands his house. (Đem nguyên động từ stands ra trước chủ từ)
The bus came there.
=> There came the bus (Đem nguyện động từ came ra, không mượn trợ động từ did)

Khi có cụm trạng từ chỉ thời gian như: next, then, first, now, finally ở đầu câu:

At first there was silence. Then came a voice that I knew.

Lưu ý:

-Trong cách này chủ ngữ phải là danh từ thì mới đảo ngữ được, đại từ không đảo ngữ.
Ví dụ: Here came the bus.
Nhưng chủ từ là đại từ thì không được.
Here it came (Không đảo came ra trước)

 

EXERCISES

Viết tiếp câu dùng đảo ngữ. (Ghi rỏ câu thuộc loại đảo ngữ nào)

  1. As soon as I put the phone down, it rang again!

 No sooner ……

  1. He spoke so quietly that I didn’t hear a thing he said.

So  ……

  1. If Germany were to beat Romania, they would face Italy in the final.

 Were  ……

  1. I’ve never seen such a gigantic fish before!

 Never……

  1. The economic situation has rarely been worse.

Rarely……

  1. The manager not once offered us an apology.

 Not once……

  1. I have never heard such a story!

     Never……

  1. They little suspected that the musical was going to be a runaway success.

    Little ……

  1. He had hardly left the office when the telephone rang.

  No sooner ……

  1. He didn’t finish his work until the bell rang.

  Not until  ……

  1. I have never seen anyone in my life drink as much as you.

  Never ……

  1. His brother had rarely been more excited.

    Rarely ……

  1. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.

Had ……

  1. Harry broke his leg, and also injured his shoulder.

    Not only ……

  1. The snowfall was so heavy that all the trains had to be cancelled.

So  ……

  1. If the government raised interest rates, they would lose the election.

   Were ……

  1. As soon as I got into the bath, someone knocked at the door.

       No sooner  ……

  1. Just after the play started, there was a power failure.

       Hardly ……

  1. If it hadn’t been for Henry, I might not have met you.

      Had…… 

  1. If you should meet him, tell him that I won’t come.

Should……

  1. The bus came round the corner.

     Round the corner ……………..

  1. The price of petrol went up.

     Up ……………..                 

  1. The Parthenon stands on the top of the Acropolis.

     On the top of the Acropolis ……………..

 

  1. I have never seen anyone in my life drink as much as you.

    Never ……

  1. Winston Churchill lived in this house.

    In this house       ……………..

  1. The flag went down.

    Down       ……………..

  1. One of the biggest men I had ever seen was lying under the tree.

    Under the tree …………….. 

  1. Great castle stood directly in front of them.

    Directly ……………..

  1. I have never heard such a story!

     Never……

  1. A strange procession came along the road.

      Along ……………..  

  1. He spent all his money. He even borrowed some from me.

      Not only……………..

  1. I had only just put the phone down when the boss rang back.

      Hardly    ……………..

  1. We only began to see the symptoms of the disease after several months.

       Only after several months ……………..

  1. A sleeping dog was lying under the table.

       Under the table……………..

 

10

TOO…TO -ENOUGH-SO…THAT – SUCH…THAT

  TOO…TO (Quá….đến nỗi không thể….)

CÔNG THỨC:

TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.

TOO much/many + N (for sb) TO inf.

 

 

 

 

He is too young to go to school (Nó quá trẻ đến nổi không thể đi học được).
The exercise is too difficult for me to do. (Bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm được).

He spends too much time on playing soccer to get good marks.

(Anh ta dành thời gian chơi thể thao quá nhiều đến nổi không thể có điểm cao).
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO…TO
1) Nguyên tắc thứ nhất:
Nếu trước tính từ, trạng từ có: too, so , very, quite, extremely… thì phải bỏ.
2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb.

Ví dụ: He is so weak. He can’t run.

  • He is too weak to
    3) Nguyên tắc thứ ba:
    Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.

The coffee was very hot. I could drink it.

  • The coffee was too hot for me to

(Bỏ itit cũng chính là coffee)

ENOUGH (Đủ)

Enough có hai công thức cơ bản:
1)

Adj/adv + enough (for sb) to inf.


2)

Enough + N (for sb ) to inf.

Lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là: Tính từ, trạng từ thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough.
Ví dụ: He is strong enough to lift the box. (Anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp).
Strong là tính từ nên đứng trước enough.
He doesn’t drive carefully enough to pass the driving test.
Carefully là trạng từ nên đứng trước enough.
I don’t have enough money to buy a car. (Tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)
Money là danh từ nên đứng sau enough.
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf) là một thì không có phần (for sb), còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb.
Ex: I study well enough to pass the exam. (Tôi học giỏi đủ để thi đậu)
Trong câu này người thực hiện hành động studytôi và người pass the exam (thi đậu) cũng là tôi nên không có phần for sb.
The exercise is not easy for me to do. (Bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm được)
Chủ từ của is not easythe exercise, trong khi đối tượng thực hiện hành động dotôi không giống nhau nên phải có phần for me.
*Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu ngầm, không viết ra.
Ví dụ: The exercise is not easy for me to do it. (sai)
The exercise is not easy for me to do. (đúng)
Túc từ của doit cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra.
Tóm lại cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây:
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:
1) Nguyên tắc thứ nhất:
Nếu trước tính từ ,trạng từ có: too, so, very, quite, extremely… Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
He is very intelligent. He can do it.
=>He is very intelligent enough to do it (sai)
=>He is intelligent enough to do it. (đúng)
He has a lot of money. He can buy a car.
=>He has enough a lot of money to buy a car. (sai)
=>He has enough money to buy a car. (đúng)
2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb

Ví dụ: Tom is strong. He can lift the box.
=>Tom is strong enough for him to lift the box. (sai)
=>Tom is strong enough to lift the box. (đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
=>The weather is fine enough to go to school. (sai)
=>The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school. (đúng)
Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
Ví dụ: The sun is not warm. We can’t live on it.
=>The sun is not warm enough to live on. (we ở đây chỉ chung chung, mọi người)
3) Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.
Ví dụ: The water is quite warm. I can’t drink it.
=>The water is warm enough for me to drink it. (sai)
=>The water is warm enough for me to drink. (đúng)

SO …THAT (Quá… đến nỗi…)

SO + ADJ/ADV + THAT + clause

– Cách nối câu dùng so…that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite…thì bỏ.
+ Nếu có a lot of, lots of thì phải đổi thành much, many.
+ Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề.
Ví dụ: He is very strong. He can lift the box.
=> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
=> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books. He didn’t know where to put them.
=>He bought so many books that he didn’t know where to put them.

+ Nếu động từ là have (có) thì danh từ phải có sở hửu rồi dùng to be thay cho have:

Ví dụ: He has a big dog………. => His dog is so big…….

Công thức đặc biệt:

SO + Adj + a/an + N that

Ví dụ: He is so good a student that…

Đảo ngữ với SO:

Để nhấn mạnh ta có thể đảo so ra đầu câu theo công thức sau:

So +adj + be + S that……

So + adv + [] + S that….

Ví dụ: He was so angry that he couldn’t speak.

  • So angry was he that he couldn’t speak.

He walked so slowly that…

  • So slowly did he walk that…
    ..THAT (Quá… đến nỗi…)
    Công thức:

SUCH (a/an) + adj + N + THAT + clause

  • Cách nối câu dùng such…that
    + Trước adj nếu có too, so, very, quite…thì bỏ.
    + Nếu danh từ là số nhiều hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
    + Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu (chủ từ) vào rồi thế đại từ vào chủ từ.
    Ví dụ: He is a very lazy boy. No one likes him.
    =>He is such a lazy boy that no one likes him.
    The coffee is too hot. I can’t drink it.
    Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào thế it vào chỗ
  • Coffee không đếm được nên không dùng a/an.
    => It is such hot coffee that I can’t drink it.
    Her voice is very soft. Everyone likes her.
    => She has such a soft voice that everyone likes her.
    + Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of.
    Ví dụ: He bought many He didn’t know where to put them.
    => He bought such a lot of books that he didn’t know where to put them.

+ Nếu trong câu có động từ chỉ hành động và trạng từ thì đổi thành người, trạng từ đổi thành tính từ đem đặt trước danh từ đó:

Ví dụ: He works very carefully ……. => He is a careful worker…….

Một số cách đổi từ động từ sang danh từ chỉ người.

Thông thường động từ thêm s vào sẽ thành người.

Work => worker

Drive => driver

Tuy nhiên có một số ngoại lệ cần nhớ:

Cook => cook

Type => typist

Cycle => cyclist

Play guitar => guitarist

Drive motor => motorist

Participate => participant

Assist => assistant

 Play soccer => soccer player

 

 

EXERCISES

  1. Dùng tất cả 4 cấu trúc sau (so…that, such… that, too…to, enough)
  2. The girl is very young. She can’t go to school alone.
  3. The woman was so old. She couldn’t run fast.
  4. He cycled so slowly. He couldn’t come home in time.
  5. The exercise was very difficult. Mary couldn’t do it.
  6. The man ran so fast. No one could keep up with him.
  7. The boy is so naughty. No one likes him. (obedient)
  8. The man is too old. He can’t wear this colored shirt.
  9. The boy is very weak. He can’t carry this bag.
  10. The test was too difficult. You couldn’t do it
  11. I’m very poor. I can’t help you with the money.
  12. The lesson is very difficult. Nobody can understand it
  13. We had a good time at the party. We didn’t want to leave.
  14. The house is very expensive. Nobody can buy it.
  15. The room was very dark. I couldn’t see anything.
  16. It was so cold. We didn’t want to go out.
  17. Her house is so small. She can’t live in it.
  18. His son was very bad. He couldn’t pass the exam.
  19. The ground was very hard. He couldn’t dig it.
  20. These shoes are extremely expensive. They can’t be sold quickly.
  21. Martha was too ugly. She couldn’t have a boyfriend.

 

  1. Dùng tất cả 3 cấu trúc sau (so…that, such… that, enough) để nối câu.
  2. The coffee is good. I can drink it.
  3. The books are interesting. We can read them many times.
  4. Tom was very strong. He could lift the box.
  5. The sun shone brightly. Maria had to put on her sunglasses.
  6. It was a nice day. We decided to go to the beach
  7. Jane was sick. The nurse told her to go home.
  8. He worked carefully. He completed the project for a week.
  9. The day was hot. I decided to stay at home.
  10. She has eaten a lot of candy. She gets fatter and fatter.
  11. Mr. Cucku posted some video. He hoped his students to do exercises well.

III.  Dùng 2 cấu trúc sau để nối câu (so…that, such… that)

  1. He cooks very well. Everyone likes him.
  2. He swam very slowly. He has had no prizes so far.
  3. He works so skillfully. He can get a big salary.
  4. Tom studies very well. He can get good marks.
  5. She types so fast. Her boss likes her.
  6. He plays football very well. Everyone admires him.
  7. He plays tennis very badly. No one likes him.
  8. He played guitar so well. Everyone admires him.
  9. He drove too carelessly. He caused many accidents.
  10. She sings so well. Everyone likes her.
  11. I have a big house. I can live in it.
  12. He had big shoes. He couldn’t wear them.

13.     Mrs Baker had a good son. She was always proud of him.

 

Tải  file tiếng Anh thầy Cucku

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: