Phép nhân và chia số nguyên sách Chân trời sáng tạo 6

Phép nhân và chia số nguyên sách Chân trời sáng tạo 6. Bài tập Phép nhân số nguyên toán 6 chương trình mới. Tài liệu gồm các bài tập về phép nhân và tính chất của phép nhân được thiết kế dạng phiếu điền luôn. Với nhiều hình ảnh sinh động giúp học sinh lớp 6 hứng thú học hơn.

Phép nhân và chia số nguyên sách Chân trời sáng tạo 6
Phép nhân và chia số nguyên sách Chân trời sáng tạo 6

 

Thực hành 1 trang 65 Toán lớp 6 Tập 1 

Thực hiện phép tính sau:
 
a) (-5).4;
 
b) 6.(-7);
 
c) (-14).20;
 
d) 51.(-24).
 
Đáp án
 
a) (-5).4 = -(5.4) = – 20;
 
b) 6.(-7) = – (6.7) = -42;
 
c) (-14).20 = – (14.20) = – 280;
 
d) 51.(-24) = – (51.24) = -1 224.
 

Vận dụng 1 trang 65 Toán lớp 6 Tập 1

Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Chị Mai làm được 20 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm bị lỗi. Em hãy thực hiện phép tính sau để biết chị Mai nhận được bao nhiêu tiền.
 
20. (+50 000) + 4. (-40 000) = ?
 
Đáp án
 
Chị Mai nhận được số tiền là:
 
20. (+50 000) + 4. (-40 000) = 1 000 000 + (- 160 000) = 840 000 (đồng)
 
Vậy chị Mai nhận được 840 000 đồng.
Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

Thực hành 2 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1

Tính các tích sau:
 
a = (-2).(-3);
 
b = (-15).(-6);
 
c = (+3).(+2);
 
d = (-10).(-20).
 
Đáp án
a = (-2).(-3) = 2.3 = 6;
 
b = (-15).(-6) = 15.6 = 90;
 
c = (+3).(+2) = 3.2 = 6;
 
d = (-10).(-20) = 10.20 = 200.
 

Thực hành 3 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1

a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm.
 
b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu gì?
 
c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu gì?
 
Đáp án
 
a) P là tích của 8 số nguyên khác 0 và có đúng 4 số dương nên 4 số còn lại nguyên âm.
 
Mà tích của 4 số nguyên dương là một số nguyên dương, tích của 4 số nguyên âm còn lại cùng là một số nguyên dương. Do đó P dương.
 
Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương nên 5 số còn lại là số nguyên âm và tích của 5 số nguyên âm cũng là một số nguyên âm. Do đó Q âm.
 
b) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì có dấu âm.
 
c) Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì có dấu dương
Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

Thực hành 4 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1

Thực hiện phép tính:
 
(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).
 
Đáp án
 
(-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).
 
= (-2).[29 + (-99) + (-30)]
 
= (-2).[(-70) + (-30)]
 
= (-2).(-100)
 
= 2 . 100
 
= 200.
 

Vận dụng 2 trang 69 Toán lớp 6 Tập 1

Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được – 12oC. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?
 
Đáp án
 
Trong một phút máy đã làm thay đổi được: – 12 : 6 = – 2oC;
 
Vậy trung bình một phút máy đã làm thay đổi nhiệt độ được – 2oC.
 

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 1

Tính:
 
a) (-3) . 7;
 
b) (-8) . (-6);
 
c) (+12) . (-20);
 
d) 24 . (+50).
 
Đáp án
 
a) (-3) . 7 = – 21
 
b) (-8) . (-6) = 48
 
c) (+12) . (-20) = -240
 
d) 24 . (+ 50) = 1200
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 2

Tìm tích 213 . 3. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:
 
a) (- 213) . 3;
 
b) (- 3) . 213;
 
c) (- 3) . (- 213).
 
Đáp án
 
Ta có: 213 . 3 = 639
 
Từ đó suy ra:
 
a) (- 213) . 3 = – 639
 
b) (- 3) . 213 = – 639
 
c) (- 3) . (- 213) = 639
 

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 3

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
 
a) (+4) . (- 8) với 0;
 
b) (- 3) . 4 với 4;
 
c) (- 5) . (- 8) với (+5) . (+8).
 
Đáp án
 
a) Vì (+4) . (- 8) ra kết quả mang dấu âm => (+4) . (- 8) < 0.
 
b) Vì (- 3) . 4 ra kết quả mang dấu âm => (- 3) . 4 < 4.
 
c) Vì (- 5) . (- 8) và (+5) . (+8) ra kết quả mang giá trị dương. => (- 5) . (- 8) = (+5) . (+8).
 

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 4

Thực hiện phép tính
 
a) (- 3) . (- 2) . (- 5) . 4;
 
b) 3 . 2 . (- 8) . (- 5).
 
Đáp án
a) (- 3) . (- 2) . (- 5) . 4 = – 120.
 
b) 3 . 2 . (- 8) . (- 5) = 240.
 

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 5

Một kho lạnh đang ở nhiệt độ 8 oC, một công nhân cần đặt chế độ làm cho nhiệt độ của kho trung bình cứ mỗi phút giảm đi 2 oC. Hỏi sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?
 
Đáp án
 
Cứ mỗi phút giảm 2 oC
 
=> Sau 5 phút nhiệt độ giảm: 5 . 2 = 10 oC.
 
Vậy: Sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là: 8 – 10 = – 2 oC.
 

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 6

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông bảo nhiệt độ bên ngoài máy bay là -28 oC. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4 oC. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?
 
Đáp án
 
Nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4 oC
 
=> Sau 10 phút nữa nhiệt độ tăng: 4 . 10 = 40 oC.
 
Vậy: Sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là: – 28 + 40 = 12 oC.
 

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 7

Tìm số nguyên x, biết:
 
a) (- 24) . x = – 120;
 
b) 6 . x = 24.
 
Đáp án
a) (- 24) . x = – 120
 
<=> x = (- 120) : (- 24)
 
=> x = 5
 
b) 6 . x = 24
 
<=> x = 24 : 6
 
=> x = 4
 

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 8

Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a ⋮ b và b ⋮ a.
 
Đáp án
 
Hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a ⋮ b và b ⋮ a.
 
=> Khi đó a và b là số đối của nhau.

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 9

Tìm tất cả các ước của các số nguyên sau: 6; -1; 13; -25
 
Đáp án
Ư(6) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}
 
Ư(1) = {1; -1}
 
Ư(13) = {1; -1; 13; -13}
 
Ư(-25) = {1; -1; 5; -5; 25; -25}
 

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 10

Tìm ba bội của 5; -5
 
Đáp án
 
B(5) = {0; 5; 25;…}
 
B(-5) = {0; -5; -25;…}
 

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 11

Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là – 25 oC. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là – 39 oC. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
 
Đáp án
 
Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là – 39 oC
 
=> Sau 7 ngày nhiệt độ thay đổi: – 25 + (– 39) = – 14 oC => Sau 7 ngày nhiệt độ giảm 14 oC.
 
=> Trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm: 14 : 7 = – 2 oC
 
* Kết luận: Trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi 2 oC.

Toán lớp 6 tập 1 trang 70 Câu 12

Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 12 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?
 
Đáp án
 
Ta có: Một quý sẽ gồm có 3 tháng.
 
– Số tiền lãi của bác Ba: 60 : 3 = 20 (triệu đồng)
 
– Số tiền lỗ của bác Tư: 12 : 3 = 4 (triệu đồng)
 
* Kết luận: Bình quân trong một tháng số tiền lãi/lỗ của mỗi người là:
 
Bác ba lãi: 20 triệu đồng (Có 20 triệu đồng).
 
Bác Từ lỗ: 4 triệu đồng (Có – 4 triệu đông).

Phiếu bài tập phép nhân và chia số nguyên

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: