Tài liệu on thi GSAT samsung- Cẩm nang thi GSAT Samsung GSAT Thi GSAT Samsung 2021, Cẩm nang thi GSAT Samsung 2020, Lịch thi GSAT Samsung 2021, De thi GSAT có đáp an, Cẩm nang ôn thi GSAT Samsung, De thi GSAT Samsung 2019, Tài liệu on thi GSAT samsung, De thi GSAT Samsung 2017là bài kiểm tra năng lực đối với trình độ đại học tại Samsung. Tổng hợp các đề thi GAST Samsung giúp bạn trang bị kiến thức đầy đủ sẵn sàng thi tuyển
GSAT sam sung là gì?
GSAT là viết tắt của cụm từ Global Samsung Aptitude Test – bài thi kiểm tra năng lực của ứng viên ứng tuyển vào Samsung. Thường kì thi này sẽ dành cho những thí sinh dành cho các ứng viên mới tốt nghiệp đại học muốn thi tuyển vào Công ty Samsung. Bài thi này được áp dụng cho các ứng viên thi tuyển vào Tập đoàn Samsung trên toàn thế giới.
Mỗi năm kì thi GSAT được diễn ra 2 lần với quy mô lớn, thu hút được đông đảo lượng thí sinh tham gia. Năm 2020, ở Việt Nam kì thi được tổ chức tại Trung tâm Hội nghị Quốc Gia. Những cá nhân ưu tú nhất vượt qua kì thi tuyển sẽ có cơ hội trở thành nhân viên chính thức làm việc tại các Trung tâm, Nhà máy sản xuất như:
- Samsung Electronics Việt Nam (SEV)
- Samsung Display Việt Nam (SDV) tại Bắc Ninh
- Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên (SEVT)
- Samsung Electro-Mechanics Việt Nam (SEMV) tại Thái Nguyên
- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Điện thoại Di động Samsung Việt Nam – Samsung Vietnam Mobile R&D Center (SVMC) tại Hà Nội
Cấu trúc của kỳ thi GSAT
Bài kiểm tra GSAT bao gồm 3 phần:
– Phần 1 là trắc nghiệm toán, 30 câu hỏi trong 30 phút
– Phần 2 là trắc nghiệm suy luận, 25 câu, 25 phút
– Phần 3 là phần thi khả năng phán đoán (hình học), 30 câu 30 phút
* Lưu ý: bạn làm xong phần nào thì dừng lại ở phần đó và gấp chỉ. Chỉ thực hiện bài tập tiếp theo khi có tín hiệu. Giữa các phần sẽ có hướng dẫn cụ thể của MC hoặc Giám thị
Phần 1: Đề thi môn Toán, Đề thi môn Tiếng Việt
Ở phần này, đề bài sẽ đưa ra đồ thị, biểu đồ hoặc số liệu thống kê và yêu cầu thí sinh tính toán và chọn đáp án đúng. Thông thường, bài toán sẽ là tính toán sản lượng hàng hóa, khoảng cách, tỷ lệ phần trăm doanh thu, so sánh kết quả từ một phép tính hàm …
Hình minh họa cụ thể:
Phần 2: Kiểm tra tư duy logic (IQ)
Trong phần này, các câu hỏi sẽ là một số mối quan hệ và sau đó yêu cầu thí sinh suy ra các quy tắc khác, bao gồm cả IQ số học và IQ hình học.
Một số câu hỏi tham khảo:
Tài liệu tham khảo đề thi GSAT và mẹo giải nhanh câu hỏi
Các thí sinh ôn luyện để tham gia vòng GSAT của Samsung có thể tham khảo sách “Hướng dẫn ôn thi GSAT Samsung”(Cuốn sách này phải được mua – tốn kém)
Hoặc xem lại file tài liệu Sách Đề thi GSAT theo link: Đây!
Ngoài ra, thí sinh phải làm bài thi TOEIC (120 phút) để kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình, bao gồm nghe và chọn đáp án đúng (45 phút) và đọc hiểu (75 phút).
Quy trình tuyển dụng Samsung như thế nào?
Các bước quy trình
Quy trình tuyển dụng của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam bao gồm các bước sau đây:
- Vòng 1: Nộp hồ sơ ứng tuyển việc làm tại Samsung
- Vòng 2: Thi đánh giá năng lực tập trung GSAT
- Vòng 3: Phỏng vấn trực tiếp
- Vòng 4: Khám sức khỏe
- Vòng 5: Training và bắt đầu vào làm việc chính thức
Trong 5 bước quy trình thì kì thi đánh giá năng lực GSAT và phỏng vấn trực tiếp chính là hai vòng quan trọng nhất quyết định kết quả trúng tuyển của ứng viên. Những ứng viên xuất sắc nhất vượt qua được 2 vòng thi quan trọng đó sẽ trở thành nhân viên chính thức tại Samsung với mức lương hấp dẫn và chính sách đãi ngộ tuyệt vời.
Cấu trúc đề thi GSAT
Cấu trúc đề thi GSAT thường có 3 phần đó là: Thi toán học, khả năng tư duy và tư duy suy luận hình ảnh. Các phần thi được phân bố như sau:
- 30 câu trắc nghiệm toán học trong 30 phút
- 25 câu hỏi tư duy suy luận, bài thi trong vòng 25 phút
- 30 câu hỏi tư duy suy luận hình ảnh trong thời gian 30 phút
Dạng bài thi cụ thể của từng phần của đề thi GSAT như sau:
Phần 1: Bài thi toán học
Những dạng bài được sử dụng chủ yếu là các số liệu thống kê, biểu đồ, đồ thị… thông qua đó sẽ yêu cầu thí sinh sử dụng dữ liệu để tính toán về doanh thu, định hướng, quãng đường…
Các thí sinh cần có kiến thức về các dạng toán xác suất thống kê…
Phần 2 và 3: Phần thi tư duy logic (IQ)
Phần thi thứ hai về logic là các chuỗi thông tin trong câu hỏi sẽ được thiết lập liên quan đến nhau để ứng viên sử dụng thông tin đó đưa ra suy luận logic. Phần thi này sẽ thường sẽ được kết hợp chung trong phần thi thứ ba về tư duy phán đoán hình ảnh.
Dạng tính nhanh
Câu 1. Sân vận động có 10.000 chỗ. Trừ 100 chỗ không bán vé, 20% số vé bán với giá nửa giá bình thường, còn lại bán đúng giá 2$. Hỏi số tiền thu được từ việc bán vé.
- 17820
- 17900
- 18900
- 16800
Câu 2. 1 anh đi chợ bán trứng. Sáng anh ta bán được 2/3 số trứng, trưa bán 2/3 số trứng còn lại từ sáng, chiều bán 2/3 số còn lại từ trưa, cuối cùng anh ta còn 10 quả trứng. Hỏi số trứng anh ta mang đi bán.
- 120
- 270
- 230
- 240
Câu 3. Có 3 con ngựa, 1 con chạy 2p/vòng. 1 con chạy 3p/vòng, 1 con chạy 4p/vòng. hỏi sau bao nhiêu phút thì 3 con găp nhau. (Không tính lúc xuất phát)?
- 2,5p
- 2p
- 1p
- 12p
Câu 4.
Tổng quỹ lương trả nhân viên là 6000 $. Lương nhân viên cấp cao gấp đôi lương nhân viên bình thường. Có 4 nhân viên cấp cao và 2 nhân viên bình thường. Hỏi lương nhân viên bình thường bằng bao nhiêu?
- 1200
- 2400
- 1000
- 2000
Câu 5. Có một khung thép hình chữ nhật rộng 6 cm, dài 10 cm, cao 8 m. Hỏi bán kính tối đa của một ống tròn đặt trong khung thép là bao nhiêu.
- 3cm
- 5cm
- 8cm
- 6cm
Câu 6. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Nếu người đó đi với vận tốc 15km/h thì đến B sớm hơn được 1 giờ. Tính khoảng cách AB.
- 80
- 70
- 60
- 65
So sánh:
- A>B
- A<B
- A=B
- Đáp án khác.
Câu 7.
So sánh căn 17 và căn bậc 3 của 28.
So sánh:
. A>B
b. A<B
c. A=B
d. Đáp án khác.
Câu 8.
Cột A |
Điều kiện |
Cột B |
Diện tích tam giác được tạo bởi ba đường thẳng |
Y =2x +3 Y= -1/2 x+3 Y=1 |
24 |
So sánh:
a. A>B
b. A<B
c. A=B
d. Đáp án khác.
Câu 9.
Trong một đám đông 100 người, người ta đếm có 70 người mặc áo vest, 85 người đeo ca vát, 75 người đội mũ, và 80 người đi giầy. Hỏi ít nhất có bao nhiêu người mặc đủ áo vest, đeo ca vát đội mũ, và đi giầy?
- 10
- 20
- 30
- 40
Câu 10.
Khi trộn nguyên liệu xây một công trình, người ta dùng 1/3 hỗn hợp là cát, 3/5 hỗn hợp là nước, và 12 kg sỏi. Hỏi tổng khối lượng hỗn hợp là bao kg (coi hỗn hợp trộn đều như nhau)?
Câu 11. Một con ếch ở trong đáy một cái giếng sâu 12m, mỗi ngày nước trong giếng dâng lên 3m rồi lại rút xuống 2m vào ngày hôm sau (cứ liên tiếp như vậy). Hỏi sau mấy ngày thì con ếch có thể nhảy ra khỏi giếng.
- 7
- 8
- 9
- 10
Câu 12.
Hai người đánh 2 trang sách trong 5 phút. Hỏi cần bao nhiêu người để đánh hết 20 trang sách trong 10 phút?
- 20 người
- 8 người
- 10 người
- 14 người
Câu 13. Có 2 cốc trong đó cốc A chứa 1 lit sữa, cốc B chứa 1 lit cà phê, đổ 1/10B vào A,
sau đó đổ 1/10A vào B, tính tỉ lệ thể tích cà phê trong B?
- 9% , b. 90% , c. 90,1% , d. 90,91%
Câu 14. Ông A đi hướng bắc 15m, rồi đi hướng đông 30m, rồi đi hướng bắc 15m. Hỏi ông này cách vị trí ban đầu bao nhiêu m?
- 32,4 , b. 42,4 , c. 35,4 , d. 45,4
Câu 15. Người A lau nhà hết 5h, người B lau nhà hết 6h. Hỏi khi cả người cùng lau nhà thì sẽ mất bao lâu?
Câu 16:. Trong một dãy tăng gồm 10 số nguyên liên tiếp, tổng của 5 số đầu tiên là 560. hỏi tổng của 5 số tiếp theo trong dãy đó là bao nhiêu?
Dãy số, suy luận
2^2 , (2+3)^2, (2+3+5)^2, (2+3+5+7)^2, (2+3+5+7+9)^2
Dạng
TEST LOGIC (30’)
câu 2: 5 + 0*2 + 1 = 6, 6+ 1*2 + 1 = 9, 9+3*2+1 = 16, 16 + 7*2 + 1 = 31, 31 + 15*2 + 1 = 62, 62 + 31*2 + 1 = 125, 125 + 63*2 + 1 = 252
câu 3: 3 – 1^3 = 2, 2 + 2^3 = 10, 10 – 3^3 = -17, -17 + 4^3 = 47, 47 – 5^3 = -78, -78 + 6^3 = 138, 138 – 7^3 = -205
A
|
B
|
C
|
F
|
E
|
D
|
a. 1 b.2 c. 3 d. Đáp án khác
Bài tập liên quan đến các công thức tính diện tích và thể tích
Câu 4. Trong một hình vuông 2×2, có tất cả bao nhiêu hình chữ nhật?
Câu 5. Một hình hộp chữ nhật có diện tích đáy bằng 40 cm2. Chiều dài hơn chiều cao 4 cm, chiều cao bằng ½ chiều dài. Tính: dài 8, rộng 5, cao 4
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật. 40.4=160 cm3
b) Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình chữ nhật. 2.4.(8+5)=104 cm2, 104+40.2=184 cm2
Câu 6. Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 294 cm2. Hỏi hình lập phương đó có thể tích bao nhiêu?
Câu 7. Người ta xếp các hình lập phương có cạnh 2 cm để được một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm và chiều cao 10 cm. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu hình lập phương? 120
Câu 8. Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 448 cm2, chiều cao 8 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. 448=2.8(a+b)=2.8.(2a+4) >> a=12, V=12.16.8
Câu 9. Có một cái hồ hình hộp chữ nhật, đo trong lòng hồ ta được chiều dài 1,5 m, chiều rộng 1,2 m, chiều cao 0,9 m. Hồ không có nước, người ta đổ vào hồ 30 thùng nước, mỗi thùng chứa 45l nước. Hỏi mặt nước còn cách mặt hồ bao nhiêu cm? 15.12.h=45.30 >> h=75dm=0.75m >> 0.9-0.75=0.15
Câu 10. Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài 59 cm, chiều rộng 46 cm. Người ta căt ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông cạnh 17 cm và xếp phần còn lại thành một cái hộp không nắp. Tìm thể tích cái hộp. (46-34).(59-34).17=12.25.17
Câu 12. Một hình lập phương có cạnh 7 cm. Nếu cạnh của hình lập phương tăng lên 4 lần. Hỏi:
a) Diện tích toàn phần của hình lập phương tăng lên mấy lần? S=6.(4a)^2 >> 16 lần
b) Thể tích hình lập phương tăng lên mấy lần? (4a)^3 >> 64 lần
Câu 13. Có hai hình lập phương, diện tích toàn phần của hình lập phương thứ nhất là 486 cm2, diện tích toàn phần của hình lập phương thứ hai là 54 cm2. Hỏi:
a) Diện tích toàn phần của hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai?
b) Cạnh của hình lập phương thứ nhất gấp mấy lần cạnh của hình lập phương thứ hai?
Câu 14. Một cái thùng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 3 dm. Người ta rót vào thùng 54l dầu thì mặt trên của dầu cách miệng thùng 2 dm. Tìm chiều cao của thùng.
Câu 15. Xếp 8 hình lập phương nhỏ có cạnh 4 cm thành một hình lập phương lớn, rồi sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn. Hỏi:
a) Mội hình lập phương nhỏ có mấy mặt được sơn?
b) Diện tích được sơn của mỗi hình lập phương nhỏ là bao nhiêu?
Câu 16. Người ta xếp các hình lập phương nhỏ thành một hình lập phương lớn sao cho mỗi cạnh có 3 hình lập phương nhỏ. Hỏi thể tích của hình lập phương lớn gấp mấy lần thể tích khối lập phương nhỏ?
|
|||
Câu 19. Tính tỷ lệ diện tích phần không tô màu và phần to màu của hình dưới đây, biết rằng tỷ lệ diện tích màu đen và màu xanh là 9:1.
Cột A
|
Điều kiện
|
Cột B
|
Diện tích tam giác được tạo bởi ba đường thẳng
|
Y =2x +3
Y= -1/2 x+3
Y=1
|
24
|
a) Lấy được 3 viên bi cùng màu.
b) Lấy được 3 viên bi khác màu.
c) Lấy được ít nhất 2 viên bi xanh.
A) 20 B) 25 C) 30 D) 35 E) 40
(A) 88 (B) 99 (C) 110 (D) 121 (E) 132
(A) 24
(B) 14
(C) 12
(D) 11
(E) 10
Câu 5. Chữ số cuối cùng của các phép tính sau:
Câu 7. Để phục vụ cho hội nghị quốc tế, ban tổ chức đã huy động 30 cán bộ phiên dịch tiếng Anh, 25 cán bộ phiên dịch tiếng Pháp, trong đó 12 cán bộ phiên dịch được cả 2 thứ tiếng Anh và Pháp. Hỏi:
a, Ban tổ chức đã huy động tất cả bao nhiêu cán bộ phiên dịch cho hội nghị đó.
b, Có bao nhiêu cán bộ chỉ dịch được tiếng Anh, chỉ dịch được tiếng Pháp?
Năm
|
Công ty A
|
Công ty B
|
Công ty C
|
2011
|
400
|
400
|
450
|
2012
|
450
|
400
|
340
|
2013
|
500
|
450
|
500
|
2014
|
550
|
500
|
600
|
2015
|
600
|
540
|
600
|
- So sánh tỷ lệ tăng của lao động năm 2015 so với năm 2014 của công ty A và công ty B.
- Tính số lao động đã qua đào tạo của ba công ty năm 2014.
- Ý kiến nào sau đây là đúng:
Thành phố thuộc khu vực Mỹ Canada
|
Thành phố thuộc khu vực Châu Âu và khu vực khác
|
||||
Chi nhánh
|
Tổng số nhân viên
|
Tỷ lệ nhân viên người sở tại
|
Chi nhánh
|
Tổng số nhân viên
|
Tỷ lệ nhân viên người sở tại
|
Boston
|
100
|
25
|
Beijing
|
90
|
40
|
LA
|
70
|
20
|
Bangkok
|
580
|
70
|
New York
|
180
|
75
|
Tokyo
|
320
|
87.5
|
San Fancisco
|
70
|
20
|
Napoli
|
350
|
22
|
Mootrcal
|
110
|
10
|
Milano
|
650
|
62
|
Ottawa
|
120
|
40
|
Róma
|
220
|
50
|
-
- Đỗ đen
- Đỗ xanh: 20%
- Gạo tẻ
- Bột mì
- Gạo nếp
- Hỏi doanh thu của gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Biết rằng tổng doanh thu của của hàng là 200 triệu, tính tỷ lệ giữa doanh thu của đỗ xanh và bột mì?
Năm
BP
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
1. Sản xuất
|
56
|
58
|
56
|
55
|
60
|
2. Kỹ thuật
|
20
|
20
|
19
|
20
|
20
|
3. Tài chính
|
4
|
4
|
5
|
4
|
4
|
4. Quản lý
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5. Kế toán
|
9
|
7
|
9
|
8
|
6
|
6. Y tế
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
7. Bảo vệ
|
5
|
5
|
5
|
6
|
4
|
Tổng (%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Bài viết khác cùng mục: