9 nguyên tắc đánh trọng âm tiếng Anh quan trọng và dễ nhớ- (rất hay) Quy tắc đánh trọng âm dễ nhớ, 20 quy tắc đánh trọng âm, 9 quy tắc đánh trọng âm, Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh đầy đủ PDF, Các trường hợp ngoại lệ của trọng âm, App đánh trọng âm, Bài thơ trọng âm, Bài tập trọng âm 2 âm tiết
Nguyên tắc 1:
Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
relax /rɪˈlæks/
produce /prə’duːs/
include /ɪnˈkluːd/
forget /fərˈɡet/
enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
discover /dɪˈskʌvər/
Nguyên tắc 2:
Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
(n) action /ˈækʃn/ paper /ˈpeɪpər/ teacher /ˈtiːtʃər/
(adj) happy /ˈhæpi/ rainy /ˈreɪni/ active /ˈæktɪv/
Nguyên tắc 3:
Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry /ˈɪndəstri/
intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ specialize /ˈspeʃəlaɪz/ geography /dʒiˈɑːɡrəfi/
Nguyên tắc 4:
Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó :
economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/
foolish /ˈfuːlɪʃ/
entrance /ˈentrəns/
famous /ˈfeɪməs
nation /ˈneɪʃn/
celebrity /səˈlebrəti/
musician /mjuˈzɪʃn/
Nguyên tắc 5:
Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
agree /əˈɡriː/
volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/
Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/
retain /rɪˈteɪn/
maintain /meɪnˈteɪn/
unique /juˈniːk/
Nguyên tắc 6:
Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ không thay đổi
agree /əˈɡriː/ à agreement /əˈɡriːmənt/
meaning /ˈmiːnɪŋ/ à meaningless /ˈmiːnɪŋləs/
rely /rɪˈlaɪ/ à reliable /rɪˈlaɪəbl/
poison /ˈpɔɪzn/ à poisonous /ˈpɔɪzənəs/
happy /ˈhæpi/ à happiness /ˈhæpinəs/
relation /rɪˈleɪʃn/ à relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/
Nguyên tắc 7:
Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/
demoracy /dɪˈmɑːkrəsi/
technology /tekˈnɑːlədʒi/
geography /dʒiˈɑːɡrəfi/
photography /fəˈtɑːɡrəfi/
investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/
Nguyên tắc 8:
Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
birthday /ˈbɜːrθdeɪ/
airport /ˈerpɔːrt/
gateway /ˈɡeɪtweɪ/
boyfriend /ˈbɔɪfrend/
toothpaste /ˈtuːθpeɪst/
Nguyên tắc 9:
Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai
bad-TEMpered
old-Fashioned
one-EYEd
well-DONE
Khi nghe người bản xứ nói, nhiều bạn thắc mắc vì sao họ có ngữ điệu trầm bổng rất hay. Trọng âm chính là một trong những yếu tố quyết định điều đó. Nếu không để ý tới các quy tắc trọng âm, bạn sẽ không thể hiểu được những gì người bản xứ nói và ngược lại, họ cũng khó để hiểu nếu bạn phát âm như nhau với mọi âm tiết. Vậy hãy cùng Ms Hoa Giao Tiếp tìm hiểu về các quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh nhé!
I. LÝ THUYẾT VỀ ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
1. Trọng âm là gì?
Với một từ có hai âm tiết trở lên, khi nghe người bản xứ phát âm bạn sẽ thấy có sự khác nhau giữa các âm tiết. Luôn có một âm được nhấn mạnh, nổi bật bởi tông giọng và độ dài. Người ta quy định rằng những âm như thế có trọng âm. Ký hiệu trong phiên âm quốc tế sẽ có dấu phẩy (‘) trước âm tiết như vậy.
➥ Ví dụ:
- Color: /’kʌlər/
- Sunny: /’sʌni/
- History: /’hɪstri/
2. Vì sao trọng âm lại quan trọng
Trọng âm có vai trò gần như các dấu thanh trong tiếng Việt. Chỉ cần thay dấu là một từ đã mang ý nghĩa hoàn toàn khác. Ví dụ là – lá – lạ, ca – cá – cà… Việc thay đổi trọng âm trong tiếng Anh cũng tương tự. Xét ví dụ với các từ dưới đây:
- record
/‘rekɔ:d/: kỷ lục
/rɪˈkɔːrd/: thu âm
- desert
/ˈdez.ɚt/: sa mạc
/dɪˈzɝːt/: đào ngũ, trốn ngũ
- project
/ˈprɑː.dʒekt/: kế hoạch
/prəˈdʒekt/: dự đoán
Vì vậy, bạn cần phải trang bị cho mình kiến thức này và sử dụng thành thạo để có thể nâng cao đồng thời khả năng nghe và nói.
3. Nguyên tắc đánh trọng âm
Có 2 nguyên tắc bắt buộc để đánh trọng âm cho một từ:
- Mỗi từ chỉ có một trọng âm duy nhất
- Trọng âm luôn được đánh ở nguyên âm thay vì phụ âm
II. CÁC QUY TẮC TRỌNG ÂM
Có rất nhiều quy tắc nhỏ lẻ xoay quanh việc đánh trọng âm, vì vậy người học thường bị “choáng ngợp”. Tuy nhiên, nếu thực sự dành thời gian để đọc, hiểu và áp dụng những quy tắc này, bạn sẽ sớm thành thạo chúng một cách bất ngờ đấy!
Để có cách nhìn tổng quát và trực quan về kiến thức này, bạn có thể xem video sau:
1. Quy tắc trọng âm với từ hai âm tiết cơ bản
Quy tắc 1: Động từ, giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
➥ Ví dụ:
De’ny |
Re’lax |
Be’gin |
En’joy |
Be’come |
Re’veal |
A’mong |
For’get |
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…
Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
➥ Ví dụ:
‘Bottle |
‘Children |
‘Table |
‘Laptop |
‘Desktop |
‘Tiger |
‘Coffee |
‘Keyboard |
Một số trường hợp ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…
Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
➥ Ví dụ:
‘Basic |
‘Lucky |
‘Silly |
‘’Yellow |
‘Lazy |
‘Handsome |
‘Ugly |
‘Busy |
Một số trường hợp ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …
2. Quy tắc trọng âm với từ có tiền tố hoặc hậu tố
- Với tiền tố
Quy tắc 4: Hầu hết các tiền tố không nhận trọng âm
➥ Ví dụ:
Re’ly |
Unbe’lievable |
Un’likely |
Discon’nect |
Re’move |
Ex’plore |
Des’troy |
Re’cord |
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘underpass, ‘underlay…
- Với hậu tố
Quy tắc 5: Những hậu tố có trọng âm rơi vào chính nó: -ee, -eer, -ique, -esque, -ain
➥ Ví dụ:
De’gree |
Bou’tique |
Volun’teer |
Ag’ree |
Engi’neer |
U’nique |
Ca’reer |
Main’tain |
Một số trường hợp ngoại lệ: em’ployee, com’mittee, ‘coffee, …
Quy tắc 6: Những hậu tố khiến trọng âm rơi vào âm tiết trước nó: -acy, -ance, -ence, -eous, -ian, -iar, –ic, -ical, -id, -idle, -ience, -ious, ish, -ity, -sion, -tion
➥ Ví dụ:
Or’ganic |
I’talian |
‘Entrance |
‘Stylish |
Eco’nomic |
Satis’faction |
Re’vision |
‘Foolish |
Quy tắc 7: Trọng âm của từ không thay đổi khi thêm các hậu tố sau: -able, -en, -er/or, -ful, -hood, -ing, -less, -ment, -ness, -ous, -ship
➥ Ví dụ:
Ag’ree à Ag’reement |
‘Happy à ‘Happiness |
‘Poison à ‘Pisonous |
‘Meaning à ‘Meaningless |
Re’lation à Re’lationship |
Ex’cite à Ex’citing |
3. Quy tắc trọng âm với một số gốc từ đặc biệt
Quy tắc 8: Trọng âm rơi vào âm thứ 3 từ dưới lên với những từ kết thúc là -al, -ate, -cy, -graphy, -gy, -ity, -phy
➥ Ví dụ:
Im’mediate |
Tech’nology |
Eco’nomical |
Pho’tography |
Quy tắc 9: Trọng âm rơi vào chính những âm sau: our, self, sist, tain, test, tract, vent, vert
➥ Ví dụ:
E’vent |
Pro’test |
Your’self |
Mini’test |
Con’vert |
Main’tain |
Sub’tract |
Your’self |
III. LUYỆN TẬP
Chọn từ có vị trí đánh trọng âm khác với những từ còn lại:
CÂU |
A |
B |
C |
D |
1 |
magical |
immediate |
interesting |
Dangerous |
2 |
number |
transmit |
contact |
Arrange |
3 |
neighbor |
receive |
different |
Classmate |
4 |
telephone |
emigrate |
demonstrate |
Introduce |
5 |
festival |
buffalo |
electricity |
Furniture |
6 |
organize |
restaurant |
community |
Neighborhood |
7 |
notice |
surface |
effect |
contact |
8 |
character |
citizenship |
similar |
assistance |
9 |
behavior |
Necessary |
tradition |
participate |
10 |
revise |
believe |
comment |
improve |
Bài viết khác cùng mục: