Tài liệu ôn thi Agribank 2019: Bài tập Thanh toán quốc tế có đáp án, lời giải. Nằm trong series các tài liệu ôn thi Agrinbank 2019 mình sưu tầm gửi tới các bạn
Bài tập Thanh toán quốc tế 1
Bài 1: công ty A có khoản thu trị giá 1,000,000 USD trong thời gian 3 tháng tới, họ cân nhắc các p/án sau:
– Không phòng ngừa, bán USD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán.
– Tự phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán USD.
Thông tin hiện tại của thị trường như sau:
– Tỷ giá cơ sở quyền chọn bán kỳ hạn 3 tháng: USD/EUR = 0.8515
– Phí quyền chọn: 1 USD = 0.005 EUR
Y/c: Hảy tư vấn cho công ty A trên biết tỷ giá giao ngay sau 3 tháng là:
a, USD/EUR = 0.8450/0.8610
b, USD/EUR = 0.8500/0.8550
Bài làm:
Ta có tỷ giá quyền chọn bán căn bản: 0.8515 – 0.005 = 0.8465
a, Tỷ giá giao ngay sau 3 tháng là : USD/EUR = 0.8450/0.8610
– Nếu công ty bán USD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán thì sẽ bán USD theo tỷ giá mua USD của ngân hàng là:
1 USD = 0.8450 EUR < tỷ giá quyền chọn bán căn bản = 0.8465
– Nếu công ty tự phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán USD thì công ty sẽ có lời:
1 USD = 0.8465 – 0.8450 = 0.0015 (EUR)
Vậy công ty bán 1,000,000 USD sẽ có lời là:
1,000,000 * 0.0015 = 1,500 (EUR)
=> công ty nên lựa chọn phương án tự phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán.
b, Tỷ giá giao ngay sau 3 tháng là : USD/EUR = 0.8500/0.8550
– Nếu công ty bán USD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán thì sẽ bán USD theo tỷ giá mua USD của ngân hàng là: 1 USD = 0.8500 EUR > tỷ giá quyền chọn bán căn bản = 0.8465
Ta có công ty bán 1 USD sẽ lời: 0.8500 – 0.8465 = 0.0035 (EUR)
Vậy công ty bán 1,000,000 USD sẽ có lời là:
1,000,000 * 0.0035 = 3,500 (EUR)
– Nếu công ty tự phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán USD thì:
Ta có tỷ giá mua USD của ngân hàng tại thời điểm thanh toán = 0.8500 > tỷ giá quyền chọn bán căn bản = 0.8465. => công ty nên lựa chọn phương án bán USD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán.
Bài tập Thanh toán quốc tế số 2
Bài 2: Công ty A có khoản thanh toán trị giá 1,000,000 USD trong thời gian 3 tháng tới, họ cân nhắc các p/án phòng ngừa rủi ro sau:
– Không phòng ngừa, mua USD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán.
– Tự phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua USD. Thông tin hiện tại của thị trường như sau:
– Tỷ giá cơ sở quyền chọn mua kỳ hạn 3 tháng: USD/EUR = 0.8555
– Phí quyền chọn: 1 USD = 0.005 EUR
Y/c: Hảy tư vấn cho công ty A trên biết tỷ giá giao ngay sau 3 tháng là:
a, USD/EUR = 0.8450/0.8610
b, USD/EUR = 0.8500/0.8550
Bài làm:
Ta có tỷ giá quyền chọn mua căn bản: 0.8555 + 0.005 = 0.8605
a, Tỷ giá giao ngay sau 3 tháng là : USD/EUR = 0.8450/0.8610
– Nếu công ty mua USD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán thì sẽ mua USD theo tỷ giá bán USD của ngân hàng là:
1 USD = 0.8610 EUR > tỷ giá quyền chọn mua căn bản = 0.8605
– Nếu công ty tự phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua USD thì công ty sẽ có lời:
1 USD = 0.8610 – 0.8605 = 0.0005 (EUR) Vậy công ty mua 1,000,000 USD sẽ có lời là:
1,000,000 * 0.0005 = 500 (EUR) => công ty nên lựa chọn phương án tự phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua.
b, Tỷ giá giao ngay sau 3 tháng là : USD/EUR = 0.8500/0.8550
– Nếu công ty mua USD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán thì sẽ mua USD theo tỷ giá bán USD của ngân hàng là:
1 USD = 0.8550 EUR < tỷ giá quyền chọn mua căn bản = 0.8605
Ta có công ty mua 1 USD sẽ lời: 0.8605 – 0.8550 = 0.0055 (EUR)
Vậy công ty mua 1,000,000 USD sẽ có lời là:
1,000,000 * 0.0055 = 5,500 (EUR)
– Nếu công ty tự phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán USD thì:
Ta có tỷ giá bán USD của ngân hàng tại thời điểm thanh toán = 0.8550 < tỷ giá quyền chọn bán căn bản = 0.8605.
=> công ty nên lựa chọn phương án mua USD trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán
Bài tập Thanh toán quốc tế số 3
Bài 3: Giả sử không có chi phí giao dịch, xét xem có thể thực hiện nghiệp vụ acbit dựa vào bảng yết giá dưới đây hay không? Trên thị trường có các thông tin sau:
Tại Newyork: GBP/USD = 1.8990/1.90015
Tại Toronto: USD/CAD = 1.5020/1.5040
Tại London: GBP/CAD = 2.8470/2.8490
Y/c: Mô tả cụ thể giao dịch diễn ra nếu có thể kinh doanh chênh lệch giá trong các trường hợp:
a, kinh doanh 1 triệu GBP?
b, kinh doanh 1 triệu CAD?
Bài làm:
a, kinh doanh 1 triệu GBP:
– Tại thị trường Newyork bán GBP mua USD theo tỷ giá mua GBP của ngân hàng: 1 GBP = 1.8990 USD <=> 1,000,000 GBP = x USD => x = 1,000,000 * 1.8990 = 1,899,000 USD
– Tại thị trường Toronto bán USD mua CAD theo tỷ giá mua USD của ngân hàng: 1 USD = 1.5020 CAD <=> 1,899,000 USD = x CAD => x = 1,899,000 * 1.5020 = 2,852,298 CAD
– Tại thị trường London bán CAD mua GBP theo tỷ giá: BID n(CAD/GBP) = 8490.21= 0.3510
Ta có: 1 CAD = 0.3510 GBP <=> 2,852,298 CAD = x GBP
=> x = 2,852,298 * 0.3510 = 1,001,156 GBP
=> Lợi nhuận thu được khi kinh doanh nghiệp vụ ácbit qua các thị trường trên là: 1,001,156 – 1,000,000 = 1,156 (GBP)
b, kinh doanh 1 triệu CAD:
– Tại thị trường London bán CAD mua GBP theo tỷ giá mua CAD của ngân hàng:BID n ( CAD/GBP) = 8490.21= 0.3510
Ta có: 1 CAD = 0.3510 GBP <=> 1,000,000 CAD = x GBP => x = 1,000,000 * 0.3510 = 351,000 GBP
– Tại thị trường Newyork bán GBP mua USD theo tỷ giá mua GBP của ngân hàng: 1 GBP = 1.8990 USD <=> 351,000 GBP = x USD => x = 351,000 * 1.8990 = 666,549 USD
– Tại thị trường Toronto bán USD mua CAD theo tỷ giá mua USD của ngân hàng:
1 USD = 1.5020 CAD <=> 666,549 USD = x CAD => x = 666,549 * 1.5020 = 1,001,156 CAD
=> Lợi nhuận thu được khi kinh doanh nghiệp vụ ácbit qua các thị trường trên là: 1,001,156 – 1,000,000 = 1,156 (CAD)
Bài tập Thanh toán quốc tế số 4
Bài 4: Vào 90 ngày sau công ty A sẽ thu về 300,000 GBP từ hàng xk nhưng đồng thời lại
phải thanh toán các khoản sau:
– Trả tiền hàng nhập khẩu: 100,000 CHF
– Ứng trước tiền cho người bán: 150,000 EUR
– Số GBP còn lại công ty dùng 80% để mua USD, còn lại chuyển sang VND.
Cho biết: Trên thị trường có các thông tin về tỷ giá giao ngay như sau:
GBP/CHF = 1.3299/1.4491
GBP/USD = 1.5387/1.6526
GBP/EUR = 1.0965/1.1973
GBP/VND = 32,057.20/34,423.03
Lãi suất thị trường: (%/năm)
EUR: 5.0 – 5.5
CHF: 6.0 – 6.5
USD: 5.0 – 6.0
VND: 7.0 – 9.0
GBP: 4.5 – 5.5
Y/c: 1, Tính các tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của:
GBP/CHF; GBP/USD; GBP/EUR; GBP/VND
2, Tính số USD và VND công ty nhận được vào 90 ngày sau?
Bài làm:
1, a, Tính các tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP/CHF:
Ta có:
BID n[Tf(GBP/CHF)]= 1.3299 + 1.3299 * 90 * 60%5.5%0.6 − = 1.3316 ASKn[Tf(GBP/CHF)]= 1.4491 + 1.4491 * 90 * 360%5.4%5.6 −= 1.4563
=> tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP/CHF = 1.3316/1.4563
b, Tính các tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP/USD:
Ta có:
BIDn[Tf(GBP/USD)]= 1.5387 + 1.5387 * 90 * 360%5.5%0.5 − = 1.5368 ASKn[Tf(GBP/USD)]= 1.6526 + 1.6526 * 90 * 360%5.4%0.6 −= 1.6588 => tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP/USD = 1.5368/1.6588
c, Tính các tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP/EUR:
Ta có:
BIDn[Tf(GBP/EUR)]= 1.0965 + 1.0965 * 90 * 360%5.5%0.5 −= 1.0951 ASKn[Tf(GBP/EUR)]= 1.1973 + 1.1973 * 90 * 3605.45.5 −= 1.2003
=> tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP/EUR = 1.0951/1.2003
d, Tính các tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP/VND:
Ta có:
BIDn[Tf(GBP/VND)]= 32,057.20 + 32,057.20 * 90 * 360 %5.5%0.7 − = 32,177.41
ASKn[Tf (GBP/VND)]= 34,423.03 + 34,423.03 * 90 * 360
5.40.9 −= 34,810.29
=> tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của GBP/VND = 32,177.41/34,810.29
2, – Công ty trả tiền hàng nhập khẩu: 100,000 CHF.
Ta có tỷ giá kỳ hạn 90 ngày sau của GBP/CHF = 1.3316/1.4563
Công ty bán GBP mua CHF theo tỷ giá mua GBP của ngân hàng:
1 GBP = 1.3316 CHF<=> x GBP = 100,000 CHF => x = 1.3316000,100 = 75,098 (GBP)
=> Công ty bán 75,098 GBP để mua 100,000 CHF thanh toán tiền hàng nhập khẩu. – Ứng trước tiền hàng cho người bán: 150,000 EUR.
Ta có tỷ giá kỳ hạn 90 ngày sau của GBP/EUR = 1.0951/1.2003
Công ty bán GBP mua EUR theo tỷ giá mua GBP của ngân hàng:
1 GBP = 1.0951 EUR
<=> x GBP = 150,000 EUR => x = 1.0951000,150= 136,974 (GBP)
=> Công ty bán 136,974 GBP để mua 150,000 EUR ứng trước tiền hàng cho người bán Số GBP còn lại là: 300,000 – 75,098 – 136,974 = 87,928 (GBP)
– Số GBP còn lại dùng để mua USD là: 87,928 * 80% = 70,342 (GBP). Ta có, công ty bán GBP để mua USD theo tỷ giá mua GBP của ngân hàng: 1
GBP = 1.5368 USD
<=> 70,342 GBP = x USD
=> x = 70,342 * 1.5368 = 108,101 (USD)
=> công ty bán 70,342 GBP để mua 108,101 USD
– Số GBP còn lại dùng để mua VND là: 87,928 – 70,342 = 17,586 (GBP)
Ta có, công ty bán GBP để mua VND theo tỷ giá mua GBP của ngân hàng:
1 GBP = 32,177.41 VND
<=> 17,586 GBP = x VND
=> x = 17,586 * 32,177.41 = 565,871,932 (VND)
=> công ty bán 17,586 GBP để mua 565,871,932 VND
Bài tập Thanh toán quốc tế số 5
Bài 5: Để đáp ứng nhu cầu vay ngoại tệ của 1 khách hàng, VietcomBank đã dùng nội tệ
mua giao ngay 150,000 EUR và đồng thời bán kỳ hạn 3 tháng số EUR nói trên với
ViettinBank.
Hãy tính lợi nhuận (EUR và VND) thu được của VietcomBank qua nghiệp vụ này?
Biết rằng: USD/EUR = 0.7126/0.7245
USD/VND = 20,830/20,834
L EUR = 5.0 – 5.5
L VND = 7.0 – 9.0
Bài làm:
Ta có tỷ giá EUR/VND = 0.7245
20,830/0.712620,834= 28,750.86/29,236.60
Ta có ngân hàng mua giao ngay 150,000 EUR với tỷ giá mua:
1 EUR = 28,750.86 VND
Ngân hàng cho vay 150,000 EUR được số tiền lãi là:
150,000 * 3 * 12%5.5= 2,062.5 (EUR)
Ngân hàng bán kỳ hạn EUR kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá bán là:
ASKn[Tf(EUR/VND)] = 29,236.60 + 29,236.60 * 3 * 12%5%9 −= 29,528.97
Số lãi mà ngân hàng thu được khi bán kỳ hạn là:
` 150,000 * (29,528.97 – 28,750.86) = 116,716,500 (VND)
=> Lợi nhuận thu được của VietcamBank qua nghiệp vụ này là: 2,062.5 EUR và
116,716,500 VND
Bài viết khác cùng mục: