5 bài tập tự luận ôn thuế chọn lọc tuần từ 22/8 đến 30/8 – ôn thi công chức thuế vòng 2. Nằm trong series các
. Những bài tập này có lời giải tương đối chính xác. Được chỉnh sửa và update liên tục. Chúc mọi người vẫn vững vàng ôn thi tiếp vòng 2. Và
trong tuần này.
Bài tập số 1
Tại một DN trong năm tính thuế TNDN 2016 có tài liệu sau: (đvt:triệu đồng).
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa VAT: 50.000
2. Chi phí DN kê khai để xác định thu nhập chịu thuế: 45.500, trong đó:
– Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong DN: 500
– Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh 7.200, trong đó trả lãi vay NHTM 6.000, phần còn lại trả lãi cho người lao động trong DN, lãi suất 10%/năm. Lãi suất ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay là 6%/năm.
– Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1.200
– Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 400
– Chi phí điện thoại và văn phòng phẩm: 600
– Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 300
– Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện Bạch Mai: 200
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
2. Các khoản thu nhập khác:
– Thu từ nhượng bán tài sản 250. Giá trị còn lại của tài sản 145. Chi phí liên quan đến nhượng bán 5.
– Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế tại nơi góp vốn): 200
– Thu nhập từ lãi tiền gửi 1.400
Yêu cầu:
1. Tính thuế TNDN phải nộp trong năm.
BIết rằng:
– DN áp dụng mức thuế suất thuế TNDN phổ thông
– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh: 1.000
– DN đã góp đủ vốn điều lệ. Trong năm doanh nghiệp không có khoản nợ quá hạn nào phát sinh.
Lời giải chính xác
Giải: ĐVT: trd
Thuế TNDN = (TNTT- Phần trích lập quỹ KH CN) X thuế suất
TNTT= TNCT- TNMT – Các khoản lỗ được kết chuyển.
TNCT= DT- CP + TN khác.
1/. Doanh thu chưa có VAT= 50000
2/ Chi phí kê khai: 45500
3/ Chi phí không được trừ:
– Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong DN: 500 => không được trừ
– Chi lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh ( bù trừ với thu lãi vay)=> không được trừ 7200
– Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1.200.Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh: 1.000
=> Cp không được trừ= 1200-1000=200
– Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 400=> không được trừ
– Chi phí điện thoại và văn phòng phẩm: 600=> được trừ( giả sử phù hợp với định mức công ty quy định)
– Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 300. trong năm công ty không có khoản nợ phải thu khó đòi=> không được trừ
– Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện Bạch Mai: 200=> được trừ
=> Chi phí không được trừ= 500+ 7200+ 200+ 400 + 300= 8600
=> Chi phí được trừ= 45500- 8600= 36900
4/TN khác :
– Thu từ nhượng bán tài sản 250. Giá trị còn lại của tài sản 145. Chi phí liên quan đến nhượng bán 5.
=> TN từ nhượng bán tài sản= 250-145-5=100
– Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế tại nơi góp vốn): 200
=> Tổng TN khác=100+200=300
5/Chênh lệch từ lãi tiền gửi: Thu từ lãi tiền gửi: 1400
Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh 7.200, trong đó trả lãi vay NHTM 6.000, phần còn lại trả lãi cho người lao động trong DN, lãi suất 10%/năm.
– Chi phí lãi vay đc trừ: (6000 + (1200/10%)x6%x150%)) = 7080
=> Chênh lệch thu lãi và chi lãi = 1400 – 7080 = -5680 < 0 được trừ vào thu nhập hoạt động kd chính
6/ TNCT= DT-CP+ TN khác= 50000-36900-5680+300= 7720
7/ TN miễn thuế: – Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế tại nơi góp vốn): 200
8/ Lỗ kết chuyển: 0
9/TNTT = TNCT- TNMT – Các khoản lỗ được kết chuyển= 7720-200= 7520
10/. Thuế TNDN tại Việt Nam:
DN không trích lập quỹ khoa học công nghệ
– Thuế TNDN = (TNTT- phần trích lập quỹ KHCN)x thuế suất= 7520×20% = 1504
Bài số 2
Tại một doanh nghiệp XZY trong năm tính thuế 2016 có số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa thuế GTGT: 91.000
2. Tổng chi phí được trừ doanh nghiệp kê khai để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 71.000, trong đó:
– CP khấu hao tài sản: 5.100.
– Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 2.000
– Thuế TNDN đã nộp: 200
– Thuế GTGT đã nộp (pp khấu trừ): 150
– Tiền lương phải trả trên hợp đồng lao động: 3.000
– Chi trang phục bằng tiền: 290
– Tài trợ thiết bị y tế cho bệnh viện 108: 180
– Chi làm cầu dân sinh theo Ctrình Nhà nước tại địa bàn khó khăn: 1.190
– Chi ủng hộ Đoàn TNCSHCM nơi doanh nghiệp đóng trụ sở: 235
– Chi trả lãi vay vốn sản xuất, kinh doanh của ngân hàng thương mại với lãi suất 10%/năm là 800
– Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 800
3. Một số khoản thu nhập khác trong năm:
– Thanh lý TSCĐ không dùng tới: giá bán 180, giá trị còn lại 170, chi phí liên quan 2.
– Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 100
– Thu nhập từ hoạt động SXKD ở nước ngoài là 570,5 . Đây là thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 18,5%.
– Tiền lãi từ gửi tiền NH: 100
YÊU CẦU: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp XZY phải nộp trong năm 2016, biết rằng:
– Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 3.000
– DN được phép trích khấu hao và đã trích KH nhanh gấp 2 lần mức khấu hao theo pp đường thẳng, trong số đã trích có 300 là số khấu hao của các tài sản thuê hoạt động từ DN khác.
– Đến thời hạn quyết toán thuế năm 2016, doanh nghiệp còn nợ lương người lao động 400. Doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng tiền lương tối đa theo quy định.
– DN có trích quỹ PT KH CN theo tỉ lệ tối đa
– Lỗ năm trước chuyển sang: 44
– Lãi suất NHNN công bố là: 6%/năm
– CP sửa chữa lớn thực tế phát sinh trong năm: 3.800
– Doanh nghiệp có 41 người lao động.
– Thuế suất thuế TNDN: 20%.
Lời giải:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN)x thuế suất thuế TNDN
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế -( Thu nhập miễn thuế + các khoản lỗ kết chuyển theo quy định)
Thu nhập chịu thuế = ( Doanh thu – chi phí được trừ ) + thu nhập khác
Ta có:
Doanh thu = 91.000
Chi phí được trừ = Tổng CP – Chi phí ko đc trừ
– Chi phí ko đc trừ:
+ Khấu hao tài sản thuê của doanh nghiệp khác : 300
+ Thuế TNDN đã nộp: 200
+ Thuế GTGT đã nộp( theo pp khấu trừ): 150
+ Chi trang phục bằng tiền : 290 – 41*5=85
+ Chi làm cầu dân sinh theo chương trình của nhà nước t ại đ ịa b àn kh ó kh ăn: 1.190
+ Chi ủng hộ đoàn TNCS HCM: 235
+ Chi phí lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu : 3000*10%=300
+ Chi phí lãi vay SXKD còn lại bù trừ với lãi tiền gửi: 500
+ Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế bù trừ với thu phạt hợp đồng KT : 800
Chi phí ko đc trừ = 300+200+150+85+1190+235+300+500+800= 3.760
Chi phí đc trừ = 71.000-3.760= 67.240
– B ù tr ừ ti ền g ửi v ới l ãi ti ền vay : 100-500= -400 gi ảm tr ừ v ào h đ s ản xu ất kinh doanh ch ính
Thu nhập chịu thuế khác:
– Thanh lý tài sản không dùng tới: 180-170-2=8
– Thu từ phạt vi phạm hợp đồng kinh tế bù trừ với chi phạt: -700
=> T ổng TN khác = 8+(-700)= -692
Từ trên ta có :
Thu nhập chịu thuế = ( Doanh thu – chi phí được trừ ) + thu nhập khác
= 91.000 – 67.240 -400 -692 = 22.668
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế -( Thu nhập miễn thuế + các khoản lỗ kết chuyển theo quy định)
= 22.668 – 44 = 22.624
Thuế TNDN phải nộp trong n ư ớc = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN)x thuế suất thuế TNDN
= ( 22.624 – 10%*22.624)*20% = 4.072,32
Số thuế TNDN phải nộp = số thuế TNDN trong nước + số thuế tndn còn phải nộp cho phần thu nhập ở nước ngoài ( sau khi đã bù trừ)
=4072,32 + 10.5 = 4082,82
Bài số 3
DN A trong năm tính thuế TNDN 2016 có tài liệu sau: (đvt: triệu đồng)
– DT tính thuế: 92.000
– Chi mua vật tư: 44.000 (trong đó, 4000 là thuế GTGT đầu vào)
– Khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định: 12.000
– Tiền lương phải trả NLĐ theo hợp đồng đã ký kết: 14.000;
– Phí BHBB và KPCĐ theo quy định của PL
– Các khoản chi khác ko có thuế GTGT đầu vào được trừ theo quy định của PL: 7.000
– TN từ hoạt động liên doanh với công ty B, cty B đã nộp thuế TNDN:1.200
– Thuế TNCN tạm nộp (đã được trừ vào lương NLĐ trc khi trả lương):500
Yêu cầu:
Tính thuế TNDN phải nộp trong năm
Biết rằng:
– Thuế suất thuế TNDN là 20%
– Toàn bộ vật tư mua vào dùng để SX SP chịu thuế GTGT bán ra trong năm. Định mức tiêu hao theo quy định của Nhà nước
– Các khoản chi trên đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán ko dùng tiền mặt.
– DN ko còn nợ lương NLĐ khi hết thời hạn nộp Báo cáo quyết toán thuế năm.
– Doanh nghiệp không được miễn, giảm thuế trong năm tính thuế.
Lời giải:
( ĐVT : triệu đồng)
Công thức xác định : Thuế TNDN phải nộp = ( TNTT – Phần trích lập quỹ khcn ) x thuế suất thuế TNDN
Trong đó: TNTT = TNCT – TNMT – CÁC KHOẢN LỖ KC
TNCT = DOANH THU – CHI PHÍ ĐC TRỪ + TN KHÁC.
1. Doanh thu tính thuế : 92.000
2. Chi phí hợp lý được trừ:
– Chi mua vật tư chưa có thuế GTGT (toàn bộ vật tư mua vào dùng để SX SP chịu thuế GTGT bán ra nên phần thuế GTGT đầu vào được khấu trừ => bị loại khỏi chi phí hợp lý được trừ): 40.000
– Khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định: 12.000
– Tiền lương phải trả NLĐ theo hợp đồng đã ký kết: 14.000
– Phí BHBB và KPCĐ theo quy định của PL: 14.000* 24%= 3360
– Các khoản chi khác ko có thuế GTGT đầu vào được trừ theo quy định của PL: 7.000
=> Tổng chi phí hợp lý được trừ : 40.000 + 12.000 + 14.000 + 3290 + 7.000= 76.360
3. TN khác
TN từ hoạt động liên doanh với công ty B, cty B đã nộp thuế TNDN: 1.200
4. Thuế TNDN
– TNCT = 92.000 – 76.360 + 1.200 = 16.840
– TNMT : TN từ hoạt động liên doanh với công ty B, cty B đã nộp thuế TNDN: 1.200
– TNTT = 16.840 – 1.200 = 15.640
=> Thuế TNDN phải nộp : 15.640 * 20% = 3.128
Vậy số thuế TNDN phải nộp trong năm là 3.128 triệu đồng
Bài tập số 4
Thông tin: Công ty cổ phần Liêm Chính là doanh nghiệp sản xuất hoạt động tại Hà Nội và có lãi liên tục từ năm 2010 đến nay. Trong hồ sơ quyết toán thuế năm 2016, công ty tự khai:
1) Doanh thu: 181.000 trđ.
2) Tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là 176.000 trđ. Trong đó có một số khoản chi sau đây:
1. Trích khấu hao TSCĐ, số tiền đã tính vào chi phí: 33.000 trđ.
2. Toàn bộ giá trị vật tư, hàng hóa đang trên đường, bị tổn thất do thiên tai, bất khả kháng (đã hạch toán chi phí trong kỳ) số tiền 6.550 trđ.
3. Tổng số chi về trang phục cho nhân viên bằng tiền mặt: 2.800 trđ.
4. Chi ủng hộ các trường phổ thông và chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục trên địa bàn, tổng số tiền: 1.250 trđ (có đủ hồ sơ, biên bản xác nhận).
5. Chi tài trợ cho các cơ quan đoàn thể tại địa phương do có mối quan hệ công tác, số tiền: 850 trđ (có đủ phiếu thu của đơn vị nhận tiền).
6. Tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo, số tiền 1.020 trđ (Có đủ hồ sơ, biên bản).
7. Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, trả cho khách hàng: 330 trđ.
8. Tổng số chi về quảng cáo, giao dịch, tiếp khách… số tiền 13.490 trđ.
Yêu cầu:
a) Rà soát tất cả các khoản chi để chỉ rõ trong từng khoản chi có được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT, khoản nào cần tính lại và số liệu cụ thể được loại trừ.
b) Tính thuế TNDN năm 2016 mà công ty Liêm Chính phải nộp theo quy định của pháp luật (thuế suất 20%).
Biết rằng:
– Nguyên giá TSCĐ bình quân trong năm là 150.000 trđ; tỷ lệ khấu hao bình quân (phương pháp đường thẳng) theo quy định hiện hành là 10%.
– Tổng số lao động của công ty trong năm là 340 người.
– Tổn thất do thiên tai đã được doanh nghiệp bảo hiểm và các đối tượng có liên quan chấp nhận bồi thường: 4.550 trđ.
– Các khoản chi khác thực tế có phát sinh nhưng không được đề cập trong đầu bài được coi là hợp pháp.
Lời giải
Thuế TNDN = ( TNTT – Phần trích lập quỹ KH &CN ) x thuế suất
TNTT = TNCT- ( TN miễn thuế – Các khoản lỗ kết chuyển)
TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ )+ TN khác
ĐVT : triệu đồng
1. Doanh thu tính thuế : 181.000
2. Chí phí DN kê khai : 176.000
– Chi phí loại ra khỏi chi phí DN kê khai :
+ Trích khấu hao TSCĐ : 33000 – 150000×10% = 18000
+ tổn thất do thiên tai đã được bồi thường : 4.550
+ chi trang phục cho nhân viên bằng tiền mặt : 2800- 340 x 5= 1100
+ chi tài trợ cho cơ quan, đoàn thể địa phương : 850
-> tổng chi phí không được trừ : 18000 + 4550 +1100 + 850 = 24.500
Chi phí được trừ = 176000 – 24500 = 151500 (330 làm giảm thu nhập khác ) TNCT=181000-151500-330=29170
3. TNTT = TNCT =29170
Bài số 5
Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của 1 doanh nghiệp trong năm X như sau:
1. Doanh nghiệp kê khai:
– Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm: 36.000.000.000đ;
– Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ: 21.200.000.000đ;
– Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm: 2.000.000.000đ;
2. Tài liệu kiểm tra của cán bộ thuế trực tiếp quản lý được cơ sở xác nhận:
– Tổng giá thành sản xuất mà doanh nghiệp báo cáo gồm:
+ Thiệt hại sản phẩm hỏng: 150.000.000đ; trong đó thiệt hại vượt quá định mức 70.000.000đ;
+ Tiền chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ công nhân viên: 40.000.000đ;
+ Chi cho việc xây dựng một nhà kho chứa sản phẩm hoàn thành: 300.000.000đ;
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 400.000.000đ; thực chi sửa chữa lớn TSCĐ là 320.000.000đ;
+ Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho 200.000.000đ, thực tế trong năm không có sự biến động đáng kể về giá;
– Trong tổng số 36.000.000.000đ doanh nghiệp kê khai có 33.000.000.000đ là doanh thu được hạch toán theo giá chưa có thuế GTGT. Phần còn lại do hóa đơn bán hàng đơn vị không ghi riêng thuế GTGT ngoài giá bán nên doanh nghiệp hạch toán theo giá thanh toán;
– Trong năm doanh nghiệp còn nhận được một khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài 1.200.000.000đ, thuế suất thuế thu nhập của bên nước ngoài là 20%. Khoản này doanh nghiệp chưa kê khai;
– Các tài liệu khác doanh nghiệp kê khai là đúng và hợp lý được trừ.
3. Tài liệu bổ sung
– Thuế suất thuế GTGT 10%; Thuế suất thuế TNDN theo chế độ;
– Doanh nghiệp chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm thuộc diện chịu thuế GTGT.
– Tổng số thuế GTGT đầu vào của vật tư tài sản mua vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh là 2.100.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT và TNDN cơ sở phải nộp NSNN trong năm.
Lời giải tham khảo
Đvt: triệu đồng. Giả sử đây là năm 2016
A/ Tính thuế GTGT:
– Giá tính thuế GTGT đầu ra: 36.000 -> Thuế GTGT đầu ra = 36.000*10%=3.600
– Thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ : 2.100
– > Thuế GTGT phải nộp = 3.600-2.100=1.500
B/ Tính thuế TNDN
I. Thuế TNDN đối với TN trong nước:
1. Doanh thu tt: 36.000
2. Chi phí được trừ:
• Chi phí ko đc trừ bị loại ra khỏi cp DN đã kk khi cơ quan thuế Ktra:
+ Thiệt hại sản phẩm vượt quá định mức 70.
+ Chi xây dựng một nhà kho : 300.
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn vượt mức: 400-320=80
+ Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhưng trong năm không có sự biến động đáng kể về giá 200.
Tổng chi phí ko đc trừ: 70+300+80+200=650
Tổng chi phí đc trừ: (21.200+2.000)-650=22.550
3. Thu nhập chịu thuế:
= Dt – chi phí đc trừ = 36.000-22.550=13.450
4. TNTT= TNCT =13.450
5. Thuế TNdn phải nộp = 13.450*20%=2.690
II. Thuế TNDN đối vois TN từ nước ngoài:
– Doanh thu tính thuế: 1.200/(1-20%)= 1.500
– Thuế TNDN phải nộp theo qđ của PL VN: 1.500*20%-1.500*20%= 0
Vậy thuế TNDN phải nộp = 2.690
Phần 5 bài tập tuần trước các bạn có thể xem ở đây
Bài viết khác cùng mục: