Kỹ năng Word trong Tin học văn phòng
Microsoft Word, còn được biết đến với tên khác là Winword, là một công cụ soạn thảo văn bản khá phổ biển hiện nay của công ty phần mềm nổi tiếng Microsoft. Nó cho phép người dùng làm việc với văn bản thô (text), các hiệu ứng như phông chữ, màu sắc, cùng với hình ảnh đồ họa (graphic) và nhiều hiệu ứng đa phương tiện khác (multimedia) như âm thanh, video khiến cho việc soạn thảo văn bản được thuận tiện hơn. Ngoài ra cũng có các công cụ như kiểm tra chính tả, ngữ pháp của nhiều ngôn ngữ khác nhau để hỗ trợ người sử dụng. Các phiên bản của Word thường lưu tên tập tin với đuôi là .doc với các bản Office trước bản 2007 hay .docx đối với Office 2007, 2010 trở đi. Hầu hết các phiên bản của Word đều có thể mở được các tập tin văn bản thô (.txt) và cũng có thể làm việc với các định dạng khác, chẳng hạn như xử lý siêu văn bản (.html), thiết kế trang web.
+ Nhập liệu văn bản, đinh dạng đoạn văn, văn bản: Gõ đúng văn phạm tiếng Việt, font, cỡ chữ, màu chữ
+ Lập, chèn và định dạng bảng: Bullet, numbering, căn đoạn, line-spacing, tab, chèn thêm dòng, cột, trộn (merge), tách (split), thay đổi đường viền bảng…
+ Chèn hình ảnh, vẽ hình khối, sơ đồ: Shape, smart art, clip art
+ Chèn ký tự: Symbol; Chèn link (hyperlink), ghi chú (footnote)
+ Thiết lập in: khổ giấy, lề in, header, footer, đánh số trang văn bản
+ Trộn văn bản: Mail merge
+ Bảo mật file: Đặt mật khẩu bảo vệ cho file word
Kỹ năng Excel trong Tin học văn phòng
Là chương trình xử lý bảng tính. Bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập công thức tính toán trong Excel cũng có những điểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người dùng, chủ yếu là thiết lập, xử lý bảng và tính toán theo các hàm.
+ Tạo bảng tính, định dạng dữ liệu bảng tính: Định dạng số, định dạng bảng, trộn (merge), xóa cột (split)….
+ Định dạng tự động: Định dạng tự động theo yêu cầu (theo tỉnh, ngày tháng năm,…)
+ Sử dụng hàm số thông dụng: If, Vlookup, Hlookup, Sum, Sumif, Average, Countif, Min, Max, Year, Month, Day, Now….
+ Sử dụng lọc dữ liệu (Filter) : lọc theo yêu cầu
+ Vẽ Biểu đồ: Chart
+ Tạo Link: Hyperlink
+ Thiết Lập in, bảo mật file: Page setup, Đặt Password cho file
+ Và còn rất nhiều ứng dụng khác. Ví dụ như thế này chẳng hạn:
Kỹ năng PowerPoint trong Tin học văn phòng
Gồm bộ soạn thảo và thiết lập hệ trình chiếu
+ Chỉnh sửa, vẽ hình khối, biểu đồ trong PowerPoint: Shapes, Smart art, Chart
+ Tạo link: Hyperlink
+ Sử dụng các kiểu trình chiếu, thiết kế: Transition, Themes design
+Tạo hiệu ứng amination
+ Sử dụng slide master
+ Bảo mật file
+ Trình chiếu, xuất file sang định dạng PDF
840 câu hỏi trắc nghiệm tin học có đáp án
Câu 131
|
Phần mềm nào dưới đây không phải là hệ điều hành:
|
Windows XP
|
*AutoCAD
|
Windows Vista
|
Linux
|
Câu 132
|
Phần mềm nào sau đây không phải là Hệ điều hành máy tính:
|
Windows 2000
|
Windows 98
|
MS-DOS
|
*Microsoft Word
|
Câu 133
|
Phím nào xóa ký tự phía (bên trái) của vị trí con trỏ:
|
PageUp
|
Delete
|
Page Down
|
*BackSpace
|
Câu 134
|
Sử dụng nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép người dùng sao chép Folder(hoặc File) từ nơi này đến nơi khác:
|
*Nút số 2 và 3
|
Nút số 1 và 2
|
Nút số 1 và 3
|
Không có nút nào thực hiện được điều đó
|
Câu 135
|
Sử dụng nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép ta thay đổi được cách hiển thị trong cửa sổ ListView của Windows Explorer:
|
Nút số 4
|
Nút số 5
|
Nút số 6
|
*Nút số 7
|
Câu 136
|
Ta có thể chép một tập tin có kích thước 2MB lên đĩa mềm hay không:
|
Có
|
*Không
|
Chỉ chép được khi nội dung tập tin đó chỉ chứa văn bản
|
Chỉ chép được khi nội dung tập tin đó chỉ chứa hình ảnh
|
Câu 137
|
Ta có thể di chuyển cửa sổ tới một vị trí khác trên màn hình bằng cách:
|
Kích chuột lên thanh trạng thái của cửa sổ rồi di chuyển
|
Kích chuột lên thanh tiêu đề rồi giữ nguyên và di chuyển
|
*Kích chuột lên thanh tiêu đề rồi giữ nguyên trạng thái và di chuyển
|
Tấ cả các cách trên đều sai
|
Câu 138
|
Ta có thể di chuyển cửa sổ tới một vị trí khác trên màn hình bằng cách:
|
*Kích chuột trái lên Thanh tiêu đề và giữ nguyên rồi di chuyển
|
Kích chuột phải lên Thanh tiêu đề
và giữ nguyên
|
Kích chuột lên Thanh trạng thái của cửa sổ rồi di
chuyển
|
Không có câu nào đúng
|
|
|
|
rồi di chuyển
|
|
|
Câu 139
|
Tại cửa sổ Printers, để chọn máy in mặc định ta kích nút trái chuột vào tên máy in và thực hiện lần lượt các thao tác:
|
Chọn Menu View và chọn Set as Default Printer
|
Chọn Menu Edit và chọn Set as Default Printer
|
*Chọn Menu File và chọn Set as Default Printer
|
Chọn Menu Tools và chọn Set as Default Printer
|
Câu 140
|
Tại màn hình Windows, để hiển thị giờ hệ thống trên thanh TaskBar, ta thực hiện:
|
Kích chuột phải trên nền trống của Desktop, chọn
Properties và đánh dấu chọn Show the clock
|
*Kích chuột phải trên thanh
TaskBar, chọn
Properties và đánh dấu chọn Show the clock
|
Chọn Start – Setting – ControlPanel, chọn Date/Time
|
Cả ba câu trên đều đúng
|
Câu 141
|
Tại mục Containing Text trong hộp thoại Find (hoặc Search) cho phép người dùng:
|
Nhập tên File và Folder cần tìm
|
*Nhập nội dung của File cần tìm
|
Nhập đường dẫn đến Folder cần tìm
|
Tất cả các câu trên đều đúng
|
Câu 142
|
Thao tác Cut – Copy là thao tác:
|
Sao chép – Di chuyển
|
Xoá – Sao chép
|
Xoá – Di chuyển
|
*Di chuyển – Sao chép
|
Câu 143
|
Thao tác nào sau đây để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng ngang:
|
Nhắp phải chuột trên vùng trống Desktop, chọn Arrange Windows
|
Chọn Start – Program – Arrange Windows
|
Nhắp phải chuột trên Start – chọn Arrange Windows
|
*Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar chọn Windows Tile Horizontally
|
Câu 144
|
Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng dọc:
|
Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Horizontally
|
*Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh
|
Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn
|
Tất cả các thao tác trên đều sai
|
|
|
|
TaskBar – chọn Tile Windows Vertically
|
Cascade Windows
|
|
Câu 145
|
Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng dọc:
|
Nhắp phải chuột trên vùng trống Desktop, chọn Arrange Windows
|
Chọn Start – Programs – Arrange Windows
|
Nhắp phải chuột trên Start – Chọn Arrange Windows
|
*Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar, chọn
Tile Windows Vertically
|
Câu 146
|
Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng ngang:
|
Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Cascade Windows
|
*Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Horizontally
|
Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Vertically
|
Cả 3 thao tác trên đều sai
|
Câu 147
|
Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo kiểu xếp ngói:
|
Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Horizontally
|
Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile
Windows Vertically
|
*Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Cascade Windows
|
Tất cả các câu trên đều sai
|
Câu 148
|
Thao tác nào sau đây sẽ không thực hiện được với 1 cửa sổ đang ở chế độ cực đại kích
|
*Di chuyển
|
Đóng
|
Phục hồi kích thước cửa sổ
|
Tất cả các thao tác trên
|
|
thước:
|
|
|
|
|
Câu 149
|
Thao tác nào sau đây sẽ thực hiện được với 1 cửa sổ đang ở chế độ cực đại kích thước:
|
Cực tiểu kích thước cửa sổ
|
Phục hồi kích thước cửa sổ
|
Đóng cửa sổ
|
*Tất cả các thao tác trên
|
Câu 150
|
Thao tác nào sau đây tương đương với thao tác kích chọn nút số 8 (xem hình) trên thanh công cụ Windows Explorer:
|
Bấm tổ hợp phím Ctrl
+ F
|
Bấm tổ hợp phím Windows + F
|
Bấm tổ hợp phím Ctrl + E
|
*Tất cả các thao tác trên
|
Câu 151
|
Thao tác nào trong các thao tác sau có thể thực hiện được trên cả hai cửa sổ TreeView và ListView của Windows Explorer:
|
Sắp xếp Folder hoặc File
|
Nới rộng hoặc thu hẹp 1 cấp Folder
|
*Mở 1 Folder
|
Thay đổi kiểu hiển thị
|
Câu 152
|
Thao tác nhắp phải chuột tại một biểu tượng trên Desktop và chọn mục Copy là tương đương với thao tác:
|
Bấm tổ hợp phím Ctrl
+ M
|
Bấm tổ hợp phím Ctrl + V
|
*Bấm tổ hợp phím Ctrl + C
|
Bấm tổ hợp phím Ctrl + X
|
Câu 153
|
Thao tác nhắp phải chuột vào biểu tượng của tập tin, chọn Properties là để:
|
Sao chép tập tin
|
Xoá tập tin
|
Đổi tên tập tin
|
*Xem thuộc tính tập tin
|
Câu 154
|
Thao tác Right Click chuột tại chỗ trống trên Desktop chọn Properties tương ứng với thao
tác nào sau đây:
|
*Start – Settings – Control Panel – Display
|
Start – Settings – Control Panel
– Date/Time
|
Start – Settings – Control Panel – System
|
Start – Settings – Control Panel – Add New
Hardware
|
Câu 155
|
Thao tác Right click chuột tại vùng trống trên Desktop rồi chọn Properties tương ứng với việc Double Click chuột vào
|
*Display
|
Date/Time
|
System
|
Regional Settings
|
|
biểu tượng nào trong cửa sổ Control Panel (Xem hình):
|
|
|
|
|
Câu 156
|
Thao tác Right click chuột vào biểu tượng My Computer rồi chọn Properties tương ứng với việc Double Click chuột vào
biểu tượng nào trong cửa sổ Control Panel (Xem hình):
|
Display
|
Date/Time
|
*System
|
Regional Settings
|
Câu 157
|
Thao tác sắp xếp Folder hoặc File có thể thực hiện trên cửa sổ nào của Windows Explorer:
|
TreeView
|
*ListView
|
TreeView và ListView
|
Không có câu trả lời đúng
|
Câu 158
|
Thao tác thu hẹp hoặc nới rộng một cấp Folder được thực hiện trên cửa sổ nào của Windows Explorer:
|
ListView
|
TreeView – ListView
|
*TreeView
|
Các câu trên đều đúng
|
Câu 159
|
Thao tác thu hẹp hoặc nới rộng một cấp Folder được thực hiện trên cửa sổ nào của Windows Explorer:
|
List View
|
*Tree View
|
Cả hai cửa sổ đều được
|
Cả hai cửa sổ đều không được
|
Câu 160
|
Thực hiện chuỗi tìm kiếm nào sau đây sẽ trả về đúng 3 tập tin (file): “day1.doc”, “sayit.txt” và
“pay.mon”:
|
?ay.*
|
?ay?.*
|
a*y.*
|
*?ay*.*
|
Câu 161
|
Tổ hợp phím Alt + Tab dùng để:
|
Đóng 1 ứng dụng đang chạy trong Windows
|
*Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ ứng dụng
|
Cực đại 1 ứng dụng khi nó đang cực tiểu
|
Cực tiểu 1 ứng dụng khi nó đang cực đại
|
|
|
|
đang mở trong Windows
|
|
|
Câu 162
|
Tổ hợp phím nào sau đây dùng để đóng cửa sổ một ưứng dụng trên Windows:
|
Alt + F1
|
Ctrl + F1
|
*Alt + F4
|
Ctrl + F4
|
Câu 163
|
Trên cửa sổ List View của Windows Explorer, để hiển thị chi tiết các thông tin về Folder hay File, ta mở menu View và chọn:
|
Tiles
|
Thumbnails
|
List
|
*Details
|
Câu 164
|
Trên Desktop, ta có thể dùng bàn phím để chọn được các biểu tượng nằm cách nhau hay không:
|
Được
|
Không được
|
*Chọn được hay không là còn phụ thuộc vào thao tác của người sử dụng
|
Không có trả lời đúng
|
Câu 165
|
Trong bảng bên phải của Window Explorer, để chọn (đánh dấu) các Folder, File liên tục ta thực hiện thao tác:
|
Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Ctrl và click đối tượng cuối
|
*Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Shift và click đối
tượng cuối
|
Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Alt và click đối tượng cuối
|
Không có câu nào đúng
|
Câu 166
|
Trong bảng bên phải của Window Explorer, để hiển thị chi tiết các thông tin về Folders hay Files, ta mở Menu View và
chọn:
|
Tiles
|
*Details
|
Thumbnails
|
Details Icons
|
Câu 167
|
Trong các Folder sau, Folder nào có thể chứa 2 Folder con cùng tên:
|
Desktop
|
C:Windows
|
*RecycleBin
|
Không có Folder nào có chứa 2 Folder
|
|
|
|
|
|
con cùng tên
|
Câu 168
|
Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là hệ điều hành:
|
MS Dos
|
Windows 2000
|
Windows 95
|
*Acad
|
Câu 169
|
Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là hệ điều hành:
|
Linux
|
*Microsoft Office
|
Windows 2000
|
WindowsXP
|
Câu 170
|
Trong cửa sổ bên phải (List View) của Windows Explorer, để chọn(đánh dấu) các Folder, File liên tục, ta thực hiện thao tác:
|
Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Ctrl và Click đối tượng cuối
|
*Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Shift và Click đối tượng cuối
|
Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Alt và Click đối tượng cuối
|
Không có câu nào đúng
|
Câu 171
|
Trong cửa sổ ListView của Windows Explorer, kiểu hiển thị nào cho phép người sử dụng có thể biết được kích thước của một File có chứa trong cửa sổ đó:
|
Tiles
|
Details
|
*Cả A và B đều đúng
|
Cả A và B đều sai
|
Câu 172
|
Trong cửa sổ Windows Explore, để đổi tên một thư mục ta thực hiện:
|
Chọn thư mục – Kích chuột phải – Chọn Rename
|
Chọn thư mục
– Kích chuột
trái – Chọn Rename
|
Chọn thư mục – Ấn phím F2
|
*Cả hai câu trả lời A và C đều đúng
|
Câu 173
|
Trong cửa sổ Windows Explorer, để đặt hoặc gỡ bỏ thuộc tính cho Folder đã chọn ta thực hiện lệnh:
|
File – Properties – Kích chuột để gỡ bỏ dấu chọn ở tên thuộc tính
|
Kích chuột phải vào Folder – Properties – Kích chuột để gỡ bỏ dấu chọn ở tên
|
View – Properties, kích chuột để gỡ bỏ dấu chọn ở tên thuộc tính
|
*Ý trả lời A và B đúng
|
|
|
|
thuộc tính
|
|
|
Câu 174
|
Trong cửa sổ Windows Explorer, để đổi tên một Folder ta thực hiện:
|
Chọn Folder – Nhắp chuột phải – Chọn Rename
|
Chọn Folder – Nhắp chuột trái – Chọn Rename
|
Chọn Folder – Ấn phím F2
|
*Cả hai câu trả lời A và C đều đúng
|
Câu 175
|
Trong cửa sổ Windows Explorer, để thiết lập thuộc tính cho các Folder đã được chọn ta chọn:
|
*File – Properties
|
View – Properties
|
Edit – Properties
|
Tất cả các câu trên đều đúng
|
Câu 176
|
Trong cửa sổ Windows Explorer, kích thước của các tập tin được chọn sẽ hiển thị trên:
|
Thanh địa chỉ Address Bar
|
*Thanh trạng thái Status Bar
|
Thanh công cụ chuẩn Standard Buttons
|
Tất cả các thanh trên
|
Câu 177
|
Trong hộp thoại ShutDown Windows, khi chọn Restart the Computer và chọn Yes, có nghĩa là:
|
Thoát khỏi Windows
|
*Khởi động lại máy và vào hệ điều hành
Windows
|
Khởi động lại máy và vào hệ điều hành DOS
|
Tất cả các câu trên đều sai
|
Câu 178
|
Trong một cửa sổ tệp hồ sơ, bấm Ctrl + A là để:
|
*Chọn tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó
|
Xoá tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó
|
Đổi tên tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó
|
Sao chép tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó sang nơi khác
|
Câu 179
|
Trong một Folder ta không thể:
|
Tạo hai Folder trùng tên
|
Tạo hai File trùng tên
|
Tạo Folder con và File trùng tên
|
*Tất cả các câu trên đều đúng
|
Câu 180
|
Trong Windows cho phép đặt tên (File, Folder hoặc ShortCut) kể cả ký tự trắng (khoảng trống) với độ dài tối đa:
|
64 ký tự
|
16 ký tự
|
32 ký tự
|
*255 ký tự
|
Câu 181
|
Trong Windows Explore để hiển thị các tập tin theo dạng chi tiết ta có thể thao tác:
|
Kích chuột chọn File – Close
|
*Kích chuột chọn View – Details
|
Kích chuột chọn Viiew – Thumbnails
|
Kích chuột chọn View – Titles
|
Câu 182
|
Trong Windows Explore, để tạo Folder mới ta thực hiện lệnh:
|
File – New – Shorcut
|
*File – New – Folder
|
File – Folder
|
File – Folder – New
|
Câu 183
|
Trong Windows Explorer để hiển thị các Folder, File gồm các thông tin về kích thước, ngày
giờ tạo lập, ta thực hiện:
|
*View – Details
|
File – Properties
|
View – List
|
File – Rename
|
Câu 184
|
Trong Windows Explorer khi ta ấn tổ hợp phím Alt + Phím mũi tên qua phải thì tương ứng với việc Click chuột vào nút gì trên thanh công cụ:
|
Up
|
*Forward
|
Cut
|
Back
|
Câu 185
|
Trong Windows Explorer khi ta ấn tổ hợp phím Alt + Phím mũi tên qua trái thì tương ứng với việc Click chuột vào nút gì trên thanh công cụ:
|
Up
|
Forward
|
Cut
|
*Back
|
Câu 186
|
Trong Windows Explorer, bấm Ctrl + A chỉ có tác dụng trên cửa sổ:
|
Tree View
|
*List View
|
Cả 2 cửa sổ đều có tác dụng
|
Cả 2 cửa sổ đều không có tác dụng
|
Câu 187
|
Trong Windows Explorer, để chọn cùng lúc nhiều tập tin, thư mục không nằm kề nhau, ta dùng chuột kết hợp với phím:
|
Alt
|
Shift
|
Tab
|
*Ctrl
|
Câu 188
|
Trong Windows Explorer, để hiển thị nhãn của các nút lệnh trên thanh công cụ thì ta thực
|
Chọn File – Properties
|
Chọn View – As Web Page
|
*Chọn View – ToolBars – Customize, tại
|
Tất cả đều sai
|
|
hiện:
|
|
|
mục Text Options chọn mục Show Text Lables
|
|
Câu 189
|
Trong Windows Explorer, để hiển thị thông tin về kích thước, ngày giờ tạo lập của các tập tin, ta chọn lệnh:
|
View – List
|
View – Titles
|
*View – Details
|
View – Icons
|
Câu 190
|
Trong Windows Explorer, để khởi động chức năng Search ta bấm tổ hợp phím:
|
*Ctrl + F
|
Ctrl + G
|
Ctrl + A
|
Ctrl + H
|
Câu 191
|
Trong Windows Explorer, để mở một Folder nào đó thì ta thực
hiện:
|
Double Click chuột vào biểu tượng của Folder đó
|
Nhập đường dẫn của Foder đó vào thanh Address Bar rồi Enter
|
*Cả A và B đều đúng
|
Cả A và B đều sai
|
Câu 192
|
Trong Windows Explorer, để tạo trên Desktop một Shortcut của một File, ta thực hiện thao tác:
|
*Kích phải chuột tại File đó, chọn Send To, chọn Desktop (Create Shortcut)
|
Kích phải chuột tại File đó, chọn Create Shortcut To
Desktop
|
Kích phải chuột tại File đó, chọn New, chọn Create Shortcut To Desktop
|
Cả 3 câu trên đều đúng
|
Câu 193
|
Trong Windows Explorer, để xem dung lượng, phần mở rộng của các tập tin, ta thực hiện:
|
Chọn View – List
|
*Chọn View – Details
|
Chọn File – Properties
|
Chọn File – ReName
|
Câu 194
|
Trong Windows Explorer, khi ta thao tác lệnh View – Thumbnails nhằm có thể:
|
*Xem ảnh của các tập tin ảnh
|
Xem chi tiết của các loại tập tin bất kỳ
|
Xem ngày giờ tạo lập tập tin của tập tin
|
Xem thư mục, tập tin theo dạng danh sách
|
Câu 195
|
Trong Windows Explorer, thao tác nào sau đây có thể thực hiện
|
Trở lên trên một cấp Folders
|
Chọn Folder
|
Mở Folder
|
*Tất cả các thao tác trên
|
|
được trên cả hai cửa sổ Tree View và List View:
|
|
|
|
|
Câu 196
|
Trong Windows Explorer:
|
Bên trái là cửa sổ ListView, bên phải là cửa sổ TreeView
|
*Bên trái là cửa sổ TreeView, bên phải là cửa sổ ListView
|
Cả A và B đều đúng
|
Cả A và B đều sai
|
Câu 197
|
Trong Windows XP, để thao tác các tập lệnh Dos, ta thực hiện như sau:
|
Start/Run rồi gõ lệnh CMD
|
*Start – Programs – Accessories – Command Prompt
|
Windows XP không hỗ trợ các lệnh Dos
|
Ý trả lời A và B đúng
|
Câu 198
|
Trong Windows, các nhóm kí tự nào dưới đây không sử dụng để đặt tên File:
|
Các chữ số 0…9
|
*Các ký tự !
@ # $ % ^ &
* ()
|
Cả A và B đều dùng được
|
Cả A và B đều không dùng được
|
Câu 199
|
Trong Windows, ký tự phân cách hàng ngàn là:
|
Dấu chấm (.)
|
Dấu phẩy (,)
|
Dấu chẩm phẩy (;)
|
*Không có câu trả lời đúng
|
Câu 200
|
Trong Windows, muốn xem dung lượng của một ổ đĩa cứng hiện có trên máy (Ví dụ: đĩa C:), bạn thực hiện:
|
Vào Windows Explorer, chọn ổ đĩa cần xem, chọn Files – Properties
|
Double Click chuột vào biểu tượng My Computer, chọn ổ đĩa cần xem nhắp nút phải chuột,
chọn Properties
|
Cả A và B đều sai
|
*Cả A và B đều đúng
|
Link tải file ở đây
Bài viết khác cùng mục: