Cách tăng điểm IELTS Speaking hiệu quả nhất. Cũng như các kỹ năng khác, để đạt được band điểm cao trong kỳ thi Speaking, chúng mình phải dày công tập luyện, mài dũa trong một khoảng thời gian dài. Dưới đây là một số gợi ý mà mọi người có thể tham khảo qua chia sẻ của Ngolongnd.
Muốn làm ăn lớn thì bạn phải có trong tay lượng vốn không nhỏ. Muốn điểm speaking cao thì sao có thể thiếu một vốn từ vựng dồi dào. Để đáp ứng hầu hết các tiêu chí ở trên bạn đều cần phải có vốn từ vựng đa dạng. Làm sao có thể nói trôi chảy khi định diễn tả một ý này mà lại bí từ, nghĩ mãi không ra. Hoặc khi đánh giá về khả năng sử dụng từ ngữ, cùng là “Giải quyết” nhưng dùng “Address” lại ăn điểm hơn “Solve” hoặc thay thế các từ đơn lẻ bằng việc sử dụng collocations.
Test vốn từ vựng của các bạn
Việc đầu tiên cần làm đó là kiểm tra xem vốn từ vựng của mình đang nằm ở đâu. Một bài test ngắn chỉ khoảng 10 câu thôi cũng sẽ lộ ra rằng bạn đang thiếu từ vựng trầm trọng đến mức nào. Nếu cần một gợi ý địa chỉ test từ vựng thì mọi người thử trang Mochitest xem nhé. Bạn cũng có thể chọn từ vựng rồi tự tạo câu hỏi trên quizz tuy nhiên phần đầy sẽ tốn thêm công sức và bạn cũng phần nào nhớ qua mặt chữ của những từ mình đã cho vào rồi.
Học những từ đồng nghĩa và collocations
Điều bạn cần làm để mở rộng vốn từ là khi học một từ vựng hãy tra cứu những từ đồng nghĩa của nó, tìm kiếm danh sách các collocations (có thể tự tổng hợp từ các đề thi thử để học) thường được dùng. Mỗi từ vựng hãy đặt cho mình một câu ví dụ để hình thành thói quen sử dụng chúng trong ngữ cảnh văn nói. Như vậy khi thi thật hoặc giao tiếp bạn có thể phản xạ với từ vựng đó một cách nhanh chóng, trôi chảy
Nếu cần tìm một phương pháp ghi nhớ từ vựng hơn những cách học thông thường thì mọi người có thể tham khảo video “Cách mình ghi nhớ 1000 từ vựng IELTS chỉ trong 1 tháng thế nào” trên kênh youtube Yo Bae. Mình đã và đang áp dụng theo và thấy việc ghi nhớ từ vựng tốt hơn trước rất nhiều.
Sử dụng từ vựng mang tính học thuật cao
IELTS là 1 kỳ thi học thuật, vì vậy việc sử dụng các từ vựng mang tính Academic trong bài thi chắc chắn là cách tăng điểm IELTS nhanh nhất. Hãy thay thế những cụm từ quen thuộc và nhàm chán sau đây bằng những từ vựng cao cấp hơn mà lại có cùng ý nghĩa.
Reasons for complaint => Sources of discontent: Những lý do phàn nàn
Ways of managing => Management style/ Method of handling staff: Những cách quản lý
Study hours => Hours absorbed for study/studying: Giờ học
Migrating => Migration/ Relocation to other countries: Di cư
Abroad trip => Overseas travel/ Foreign journeys: Chuyến đi nước ngoài
Fire => Dismiss: Đuổi việc
Hire => Recruit: Thuê, tuyển dụng
Tourist attractions => Favoured places: Điểm thu hút khách du lịch
Unemployed people => Those who are made redundant: Những người thất nghiệp
Achievement in studying => Scholastic achievement: Thành tựu trong việc học tập
Imprisonment => Detention: Sự cầm tù
Cause => Ignite/ Provoke: Gây ra
Debatable => Controversial: Gây tranh cãi
Similarity => Affinity: Sự giống nhau
Enough => Sufficient: Đầy đủ
Important => Crucial/ Essential/ Vital/ Indispensable: Quan trọng
Serious => Alarming/ Grave: Nghiêm trọng
Negative => Detrimental/ Adverse: Tiêu cực
Noticeable => Pronounced: Đáng chú ý
Solve => Tackle/ Address/ Combat: Giải quyết
Soil erosion = Soil degradation/ enervation: Sự xói mòn đất
Ever-present = Ubiquitous: Có mặt khắp nơi
Relaxing => Soothing: Êm dịu
Confidence => Self-belief: Sự tự tin
Work hard on => Apply oneself to: Chú tâm vào
Practical => Down-to-earth: Thực tế
Daily routine => Daily schedule: Thời gian biểu hàng ngày
Shopping mall => Commercial complex: Trung tâm thương mại
Limited money => Tight budget
A rare opportunity => A once-in-a-lifetime chance: Dịp hiếm
Heat => Intense heat/ Scorching heat: Sức nóng
Remember => Recall: Gợi nhớ
Get married => Tie the knot: Kết hôn
Beautiful => Splendid/ Picturesque/ Terrific/ Glorious: Đẹp, tráng lệ
Incomparable => Exceptional/ Invincible/ Phenomenal: Xuất chúng, không thể sánh được
Commit crime => Commit offence: Phạm tội
Social evils => Social ills: Tệ nạn xã hội
Enormous change => Advent: Sự thay đổi lớn
Take advantage of => Capitalize on: Tận dụng
Lively => Energetic: Năng nổ
Reason => Justification: Lý do
Boost => Prompt: Thúc đẩy, khuyến khích
Busy schedule => Hectic schedule: Lịch trình bận rộn
2. Học kỹ phát âm
Một tiêu chí to đùng đánh giá phần thi nói của bạn đó là cách phát âm. Chắc ai cũng biết cái này rồi những không phải ai cũng biết cách học sao cho đúng phải ko. Lỗi này thì cực kỳ phổ biến ở nhiều người học mà lý do phổ biến nhất là không học kỹ bảng phiên âm dẫn đến không thể phân biệt được khi đọc chẳng hạn giữa âm /i/ và /i:/, /s/ và /z/,…
Các tốt nhất để luyện phát âm đó là học đúng ngay từ đầu. Trước hết học kỹ bảng phiên âm để biết cách đọc đúng và lúc học từ vựng có thể nhìn phần phiên âm của từ đó mà đọc chính xác. Rất nhiều video trên youtube chỉ cho bạn cách phát âm của chúng kỹ đến việc phải đặt lưỡi ở đâu, dây thanh quản rung như thế nào. Yêu cầu bắt buộc là phải phát âm lớn thành tiếng, luyện nói mà không nói ra thì làm sao mà tiến bộ được phải không. Bạn có thể kết hợp với việc nghe audio phát âm của người bản xứ để đối chiếu và chỉnh sửa phát âm của mình sau đó.
Hãy chủ động Ghi âm lại! Mình biết đây là một cách nghe khá kỳ dị và trên thực tế, việc nghe giọng của bản thân chẳng hề dễ dàng gì. Nhưng mà cách này thật sự hiệu quả nếu bạn kiên trì với nó. Nếu vẫn còn ái ngại, bạn có thể nghĩ rằng chỉ mình bạn mới nghe được thôi, còn những người khác đều không biết, vậy thì có gì phải sợ, đúng không nè? Mình sai sớm, thì mình mới sửa sớm để tốt lên được. Vì vậy đừng ngần ngại mà thử cách này nhé, bạn sẽ ngạc nhiên bởi việc mình tiến bộ như thế nào đấy. Tất nhiên, giai đoạn đầu, như bao phương pháp khác, vẫn rất khó nhằn và dễ bỏ cuộc, nhưng mỗi lần như vậy hãy nghĩ đến lí do bạn bắt đầu. ‘’Mình phải master speaking mới được!’’
Đừng ngại nói sai mà không nói, hôm nay chưa hay thì ngày mai, ngày mốt sẽ hay. Học hành và trau dồi bản thân là chuyện cả đời đừng vì phút chốt làm chưa tốt mà nản rồi bỏ cuộc nhé. Đặt niềm tin vào bản thân mình là điều tối quan trọng để thành công.
3. Nói nhiều nhất có thể
Bản chất của speaking là giao tiếp. Vì vậy để luyện phần này thì không có cách nào khác là phải nói chuyện. Nói chuyện với chính bản thân mình, với bạn bè bằng tiếng Anh ngay khi có thể. Thay vì suy nghĩ để trong đầu thì bạn hãy nói nó ra bằng tiếng Anh, tự kể cho mình 1 câu chuyện hoặc tổng hợp lại những hoạt động hôm nay mình đã làm. Nếu có một người khác có thể cùng đối thoại với mình thì quá tuyệt rồi, bạn có thể học được các cách nói hay từ người đó hoặc nhờ chỉnh sửa những đoạn mình nói chưa chuẩn lắm.
Ngoài ra, bạn có thể áp dụng phương pháp Shadowing. Shadowing là phương pháp rất phổ biến trong luyện nói mỗi khi chúng mình học bất kì ngôn ngữ nào, không chỉ mỗi tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết đến phương pháp này, có thể hiểu rằng đây là cách học mà bạn bắt chước và nói theo những gì có sẵn từ audio. Kĩ thuật shadowing giúp ích rất nhiều trong việc luyện tập giọng điệu, ngữ điệu và cách phát âm của người bản xứ. Tất cả những gì bạn cần là một tệp audio hoặc video có transcript hoặc subtitles là có thể luyện tập rồi. Thông thường, mình thấy mọi người khá thích việc shadowing qua phim, clip giải trí,… vì việc này tạo tâm thế vừa học vừa chơi. Ban đầu có thể hơi nản nên mình nghĩ với người mới bắt đầu, các bạn có thể tham khảo những nguồn có audio chậm và dễ nghe (nhớ có sub hoặc transcript nha các bác ơi).
Mình tin là áp dụng các tips trên trên thì điểm 8.0 Speaking trở lên không khó để các bạn đạt được.
Bài viết khác cùng mục: