1. Hệ điều hành Windows, mạng, Internet
– Khái niệm, chức năng của hệ điều hành;
– Công dụng của các nhóm biểu tượng trong màn hình Desktop: Menu Start, Taskbar, My Computer, Recycle Bin;
– Thao tác trên cửa sổ: phóng to, thu nhỏ, đóng cửa sổ (ứng dụng), chuyển đổi qua lại giữa các ứng dụng;
– Các khái niệm: ổ đĩa, tập tin, thư mục, đường dẫn; các thao tác với tệp (File) và thư mục (Folder): tạo mới (Folder, Shortcut), chọn, sao chép, di chuyển, xóa, đổi tên, thiết lập thuộc tính;
– Cách thiết lập chế độ bảo vệ màn hình, đặt chế độ màn hình nghỉ, thiết lập độ phân giải của màn hình, thay đổi ngày, giờ trên máy tính;
– Xử lý tiếng Việt: Font chữ tiếng Việt (.vnTime, .vnTimeH, Times New Roman, Arial, Tahoma, Verdana,…); sự tương thích giữa font chữ, kiểu gõ và bảng mã; chuyển đổi qua lại giữa các font chữ, bộ gõ tiếng việt Unikey,…
– Nén và giải nén dữ liệu (phần mềm WinZAR);
– Các thao tác khi sử dụng một trình duyệt Web (Mozilla Firefox);
– Phân biệt đuôi của địa chỉ tên miền, phân biệt trang tìm kiếm thông tin (máy tìm kiếm) với trang thông tin;
– Đăng ký tài khoản email và các thao tác với email (soạn, gửi, xem, trả lời email,…);
– Tìm kiếm thông tin trong máy tính và trên Internet;
– Một số phím tắt thông dụng trên Windows.
2. Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word
– Các thao tác với tệp văn bản: tạo tệp mới, mở tệp đã có trên đĩa, lưu trữ tệp tin
– Các thao tác cơ bản trên khối văn bản: chọn (bôi đen), sao chép, di chuyển, xoá, tìm kiếm và thay thế,…
– Định dạng văn bản:
+ Định dạng ký tự (Text): font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ, chỉ số trên, chỉ số dưới,…
+ Định dạng cho đoạn văn bản (Paragraph): căn lề, độ rộng của dòng, khoảng cách giữa các đoạn,
+ Định dạng trang in (Page): khổ giấy, hướng giấy, lề trang, tiêu đề trang in,…
+ Định dạng khác: ký tự đầu đoạn (Bullets and Numbering), cột báo (Columns), chữ rơi (Drop cap), định vị Tabs…
– Chèn đối tượng vào văn bản: ký tự đặc biệt, hình ảnh, khung chữ, chữ nghệ thuật, số trang, ngắt trang, đường kẻ, hình cơ bản, công thức toán học, biểu đồ,…
– Bảng biểu: chèn bảng, xoá cột, xoá dòng, thêm cột, thêm dòng, tách ô, trộn ô, tách bảng, tuỳ chỉnh bảng, sắp xếp dữ liệu trong bảng, tính toán trong bảng,..
– In văn bản: in một số trang, in toàn bộ văn bản, in trang chẵn, in trang lẻ, in 1 bản, in nhiều bản,…
– Một số phím tắt thông dụng khi thao tác với văn bản
3. Phần mềm xử lý bảng tính Microsoft Excel
– Khái niệm: địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ hỗn hợp, bảng tính (Sheet), Worksheet,…
– Định dạng cho các ô dữ liệu trong bảng tính: chữ (font chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ,…), căn lề dữ liệu trong ô, dữ liệu xuất hiện nhiều dòng trong một ô (Wrap text), gộp ô (Merge cells), đường bao, màu nền; định dạng kiểu dữ liệu (số – Number, chữ – Text, ngày tháng – Date,…)
– Định dạng cho cột /dòng: thay đổi độ rộng cột, độ cao dòng
– Thêm mới, đổi tên, sao chép, di chuyển, xóa bảng tính
– Sao chép, di chuyển, xóa, phục hồi dữ liệu
– Một số hàm thông dụng trong Excel: sum, average, max, min, count, counta, rank, lower, upper, proper, left, right, day, month, year, today, now, and, or, if, vlookup, hlookup
– Một số lỗi thường gặp khi sử dụng hàm
– Biểu đồ: tạo biểu đồ, chọn/ thay đổi kiểu biểu đồ, điền chú giải, điền tiêu đề cho biểu đồ và cho các trục X, Y của biểu đồ.
– Sắp xếp dữ liệu, trích lọc dữ liệu, tổng hợp dữ liệu
– Thiết lập trang in và in bảng tính: kiểu giấy, hướng giấy, lề giấy, in một vùng của bảng tính, in một số trang, in toàn bộ bảng tính, in lặp lại tiêu đề bảng tính tại các trang sau,…
Bài viết khác cùng mục: