Đăng kí email nhận tài liệu
B1- Vào website ngolongnd.net
B2: Trên di động: Kéo xuống dưới, trên desktop: nhìn sang cột phải có nút đăng kí nhận bài
B3: Vào email check thư xác nhận và bấm vào link confirm để nhận tài liệu công chức và tin tuyển dụng qua email
Chú ý: Sau khi đăng kí xong nhớ vào mail của bạn để xác nhận lại, có thể email xác nhận trong mục SPAM hoặc QUẢNG CÁO!
Bài tập số 1
Tại KHNN Tỉnh X ngày 31/05/2010 có 1 số nghiệp vụ phát sinh như sau:
1) Nhận được bảng kê vế Có của NHNN Tỉnh X về việc cty A tạm nộp thuế TNDN 200tr. Khoản thu đc điều tiết 60% cho NS Tỉnh, 40% cho TW.
Nợ TK 665.01 200tr
Có TK 741.01: 200tr
Điều tiết:
Nợ TK 741.01: 200tr
Có TK 711.01: 60%*200tr
Có TK 701.01: 40%*200tr
2)Nhận đc QĐ hoàn thuế kèm theo UNC của Chi cục thuế tỉnh X hoàn thuế GTGT cho Cty B 20tr, cty B có TK tại huyện H(thuộc tỉnh X).
Nợ TK 663.01 :20tr
Có TK 650.02 :20tr
3) Nhận đc hoso xin rút dự toán kinh phí thường xuyên của TA tỉnh X = TM 50tr
Nợ TK 311.11 :50tr
Có TK 50 :50tr
Đồng thời ghi xuất TK 060:50tr
4)
Sở xây dưng tỉnh X xin bảo trì tờ séc tù dự toán kinh phí thường xuyên để mua VPP số tiền 30tr.
Nợ TK 311.11 :30tr
Có TK 620 :30tr
5) Trường Z( thuộc tỉnh X) trich từ TKTG 932 thanh toán tiền mua hàng cho ctyC có TK tại NHCT tỉnh X st:50tr
Nợ TK 932.01 : 50tr
Có TK 665.01: 50tr
6) CtyD nộp phạt vào TKTG của KB tỉnh X tại NHNN st:25tr.khoản thu đc điều tiết 100% cho NS tỉnh X.
Nợ TK 50:25tr
Có TK 741.01:25tr
Điều tiết:
Nợ TK 741.01:25tr
Có TK 711.01: 25tr
7)Nhận đc lệnh chuyển Có tù KB Huyện K (thuộc Tỉnh X) về việc phòng NN Huyện K thanh toán tiền cho cty N có TKTG tại KB tỉnh X st:40tr
Nợ TK 652.02
Có TK 946
8) Nhận đc lệnh thoái thu của chi cục thuế tỉnh X cho Cty D st:5tr =TM
Nợ TK711.01
Có TK 50
Đỏ Nợ TK 741.01
Đỏ Có TK 741.01
9) Nhận đc UNT của TA tỉnh X về việc thu tiền án phí của cty E có TK tại NHCT tỉnh X st:10tr
Nợ TK 665.01
Có TK 932
(Thanh toán bù trừ thông thường nên ko có lệnh Chờ)
10) Cuối ngày căn cứ bảng kê số 15 của NHNN tỉnh X KToán hạch toán, tất toán TTBT trong ngày.
NHNN:
Nợ TK 511: 200tr
Có TK 665.01:200tr
NHCT:
Nợ TK 665.01 :(50tr – 10tr)
có TK 511 :40tr
Lưu ý: KB tỉnh X TTLKB với các KB huyện trực thuộc và TTBT thông thường với các NH.
Bài tập số 2
Trích 1 số ngiệp vụ phát sinh tại phòng kế toán giao dịch, kho bạc tỉnh X ngày xx/xx/N như sau:
1) Ông A nộp thuế TNCN đối với người có thu nhập cao = 2trieu TM, khoản thu điều tiết 40% cho NSTW, 60% cho NS Tỉnh.
Nợ TK 50 : 2trieu
Có TK 741.01 : 2trieu
Điều tiết:
Nợ TK 741.01 : 2trieu
Có TK 701.01 : 800.000 (40% cho TW)
Có TK 711.01 : 1,2trieu
2) Nhân dc chứng từ do NHCT Tỉnh chuyển đến về việc 1 doanh nghiệp Tỉnh nộp thuế GTGT = chuyển khoản, st 15tr, khoản thu điều tiết 30% cho NSTW, 70% cho NS Tỉnh.
Nợ TK 51 : 15tr
Có TK 741.01 : 15tr
Điều tiết :
Nợ TK 741.01 : 15tr
Có TK 701.01 :4,5tr
Có TK 711.01 :10,5tr
3) ĐVSN M có Tài khoản TG tại KB X, số hiệu tài khoản 932.01.00025 làm thủ tục nộp phí phải nộp vào ngân sách, st 12tr. Khoản thu điều tiế 100% cho NS Tỉnh.
Nợ TK 932 :12tr
Có TK 741.01 :12tr
Điều tiết:
Nợ TK 741.01 : 12tr
Có TK 711.01 : 12tr
4)Nhận dc chứng từ do KBNN chuyển đến về việc NSTW bổ sung cho NS Tỉnh ( tức là thanh toán LKB ngoại tỉnh) số tiền là 500tr.
Nợ TK 642.02 : 500tr
Có TK 741.01 : 500tr
Điều tiết:
Nợ TK 741.01 : 500tr ( 100% cho NS TỈnh)
Có TK 711.01 : 500tr
5) KBNN cho phép kho bạc Tỉnh X tạm ứng tồn ngân quỹ kho bạc cho NS Tỉnh X, st 200tr>
Nợ TK 201.02 : 200tr
Có TK 741.01 : 200tr
Điều tiết: 100%
Nợ TK 741.01 : 200tr
Có TK 711.01 : 200tr
6)Ông B nộp thuế TN đối với người có thu nhập cao = ngoại tệ là TM, st 500 USD. khoản thu điều tiết 40% cho NSTW, 60% cho NS Tỉnh.
Nợ TK 521 : 8.000.000 (500USD x 16000đ/USD)
Có TK 741.01 : 8.000.000
Điều tiết :
Nợ TK 741.01 : 8.000.000
Có TK 701.01 : 3,2tr
Có TK 711.01 : 4,8tr
7) Nhận đc chứng từ do Ngân hàng quản lý TKTG ngoại tệ của KB X chuyển đến về việc 1 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp thuế TNDN = ngoại tệ chuyển khoản st 2.000 USD. Khoản thu điều tiết 40% cho NSTW, 60% cho NS Tỉnh.
Nợ TK 522 : 32tr (2000USD x 16000đ/USD)
Có TK 741.01 : 32tr
Điều tiết:
Nợ TK 741.01 : 32tr
Có TK 701.01 : 12,8tr
Có TK 711.01 : 19,2tr
8) Nhận đc lệnh thoái thu của Sở Tài chính về việc thoái trả st 6 triệu đồng cho 1 DN có TKTG ( tài khoản tiền gửi) tại NHNN và PTNT, trong năm đơn vị đã nộp thừa 10 triệu đồng, trong đó điều tiết 60% cho NS Tỉnh và 40% cho NS thị xã.
Nợ TK 711.01 : 6tr
Có TK 665 : 6tr
Đỏ Nợ TK 741.01 : 6tr ( chỉ ghi phần của ngân sách cấp mình- ở đây là NS cấp Tỉnh )
Đỏ Có TK 741.01 : 6tr
Ghi chú:
– KB X và các NHTM trên địa bàn Tỉnh thực hiện thanh toán bù trừ và giao nhận chứng từ trực tiếp.
– Hệ thống kho bạc thực hiện thanh toán LKB điện tử.
– Tỷ giá ngoại tệ qui định là 1USD = 16000 VND.
Bài viết khác cùng mục: