Bài tập Thuế Thu nhập doanh nghiệp có đáp án Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp 2020, Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp có lời giải, Bài tập lớn thuế thu nhập doanh nghiệp, Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp 2021, Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại có lời giải, Slide bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp, Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp trắc nghiệm Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp pdf, – ôn thi công chức thuế có đáp án do bạn Trinh Duy Phong chia sẻ
Phần câu hỏi
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :
Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?
Trường hợp này DN A trong năm 2015 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.
Đáp án
1. 2070
2. 264
3. 506
4. 2400
5. 1200
6. 242
7. 220
8. 440
9. 2000
10. 24800
13. Ko phải nộp
14. 92,4
15. 40,8
16. A
Một số bài tập khác
Bài tập thuế TNDN số 1:
Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế TNDN năm N có tình hình sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 100.000
2. Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai phân bổ tương ứng với doanh thu tiêu thụ 78.000, trong đó:
– Chi mua xe ô tô đưa đón công nhân: 500
– Chi phí tiền lương theo hợp đồng 20.000, trong đó tiền lương hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thực tế chưa chi: 5.000
– Chi ủng hộ địa phương xây dựng đường giao thông: 200
– Chi ủng hộ học bổng cho sinh viên một trường đại học: 100
– Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 300
– Chi phí quảng cáo, hội họp, tiếp khác: 8.000
– Các khoản chi còn lại được trừ theo quy định của pháp luật
3. Lãi tiền gửi ngân hàng: 300
4. Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm tính thuế.
Biết rằng: Doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ; thuế suất thuế TNDN 20%, không được ưu đãi miễn giảm thuế TNDN. Doanh nghiệp trích lập dự phòng tiền lương mức tối đa theo quy định và không phát sinh chi phí lãi vay sản xuất kinh doanh
Bài giải gợi ý:
Doanh thu tính thuế: 100.000
Chi phí không được trừ:
Chi mua xe: 500
Tiền lương còn nợ chưa chi: 20.000 – (15.000 + 15.000 × 17%) = 2450
Chi ủng hộ địa phương: 200
Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 300
=> Tổng chi phí không được trừ: 500+ 2450 + 200 + 300=3450
=> Chi phí được trừ: 78.000 – 3450= 74.550
Thu nhập khác
Lãi tiền gửi ngân hàng: 300
CL thu phạt – chi phạt = 200 – 300 = -100
=> Tổng TN khác: 300 + (-100) = 200
=> Tổng TNCT: (100.000 – 74.550) + 200 = 25.650
TN miễn thuế 0
Lỗ kết chuyển 0
=> TNTT = TNCT= 25.650
Công ty không trích lập quỹ KHCN
=> Thuế TNDN phải nộp: 25.650 × 20%= 5130
Bài tập thuế TNDN số 2:
Công ty cổ phần ABC được thành lập theo pháp luật Việt Nam đã được 5 năm hoạt động sản xuất bánh kẹo. Số liệu báo cáo của năm tính thuế N như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 30.000
2. Tổng chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ doanh nghiệp xác định là 25.000, trong đó:
– Trích khấu hao nhà để xe cho công nhân: 140.
– Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vay của nhân viên trong doanh nghiệp với lãi suất 12%/năm: 900.
– Tiền lương của giám đốc điều hành: 100
– Thù lao trả cho các sáng lập viên công ty không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh có chứng từ hợp pháp 150
– Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40
– Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy định trong Quy chế tài chính công ty: 400
– Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền: 700
– Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho nhân viên là 1.400 (đã ghi cụ thể mức hưởng và điện kiện hưởng trong hợp đồng lao động, mức chi cho từng người bằng nhau).
– Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360
– Chi mua thẻ hội viên sân golf cho các thành viên ban giám đốc công ty: 50
– Chi ủng hộ lũ quét qua UBMT tổ quốc tỉnh: 50
3. Các khoản thu nhập khác
– Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80
– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế N.
Biết rằng:
+ Công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN: 20%; Các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp; Các khoản chi còn lại không kể trên đều được trừ;
+ Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ; Công ty có 100 nhân viên; Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố: 6,4%/năm; Công ty không thuộc diện được áp dụng thuế suất ưu đãi và miễn, giảm thuế có thời hạn.
+ Doanh nghiệp đang còn nợ BHBB; trích quỹ khoa học công nghệ theo tỷ lệ tối đa.
Bài giải gợi ý:
Doanh thu 30.000
Tổng chi phí kê khai 25.000
Các khoản chi phí không được trừ:
– Phần lãi vay nhân viên không được trừ: (900 – 900 x 150% x 6.4/12) = 180
– Thù lao trả cho các sáng lập viên công ty không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh có chứng từ hợp pháp: 150
– Phần chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền vượt mức quy định: 700 – 5 x 100 = 200
– Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho nhân viên (do Dn còn nợ BHBB). 1400
– Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360
– Chi mua thẻ hội viên sân golf cho các thành viên ban giám đốc công ty: 50
– Chi ủng hộ lũ quét qua UBMT tổ quốc tỉnh: 50
Tổng các khoản chi không được trừ: 180 + 150 + 200 + 1400 + 360 + 50 = 2340
Tổng các khoản chi được trừ: 25.000 – 2340 = 22.660
Thu nhập khác:
– Bù trừ thu phạt/chi phạt hợp đồng kinh tế: 80 – 40 = 40
– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400
Tổng thu nhập khác: 40 + 400 = 440
Thu nhập được miễn thuế:
– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400
Tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNCT)
TNCT = Doanh thu – Các khoản chi được trừ + Thu nhập khác
= 30.000 – 22.660 + 440 = 7780
Tính thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNTT)
TNTT = TNCT – (TN được miễn thuế + Lỗ kết chuyển) = 7780 – 400 = 7380
Thuế TNDN = (TNTT – Trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất = (7380 – 7380 x 10%) x 20% = 1328.4
Bài tập thuế TNDN số 3:
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế có số liệu sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
Doanh thu tính thuế: 20.000.
Chi phí doanh nghiệp kê khai tương ứng với doanh thu (hóa đơn, chứng từ đầy đủ, thanh toán qua ngân hàng): 16.000, trong đó:
– Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay của cán bộ công nhân viên): 1.200 với lãi suất vay thực tế là: 12%/năm;
– Trích trước chỉ phí sửa chữa lớn TSCĐ: 200;
– Chi thưởng năng suất cho người lao động: 500;
– Chi thuê thiết bị sản xuất trả trước 2 năm: 400;
– Chi hỗ trợ giáo dục quốc phòng trong doanh nghiệp: 100;
– Chỉ hỗ trợ hội cựu chiến binh của địa phương: 30;
– Các chi phí còn lại được được trừ theo quy định.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN phải nộp,
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 20%; chi phí sửa chữa phát sinh trong năm: 150. Lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay là: 7%/năm.
Bài giải gợi ý:
Doanh thu tính thuế: 20.000 Tổng chỉ phí kê khai: 16.000 Các chi phí không được trừ:
– Chí phí lãi vay: 1.200 – (1.200 x 7% x 160%)/ 12% = 150
– Chi sửa chữa lớn TSCĐ: 200 – 150 = 60
– Chí thuê thiết bị sản xuất: 400/2 = 200
– Chi hỗ trợ hội cựu chiến binh địa phương: 50
Tổng chi phí không được trừ: 150 + 50 + 200 + 30 = 430
Tổng chỉ phí được trừ: 16.000 – 430 = 15.570
Thu nhập chịu thuế: 20.000 – 15.570 = 4.430
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 4.430 x 20% = 886
Bài viết khác cùng mục: