Bài tập Thuế Thu nhập doanh nghiệp có đáp án

Bài tập Thuế Thu nhập doanh nghiệp có đáp án  Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp 2020, Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp có lời giải, Bài tập lớn thuế thu nhập doanh nghiệp, Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp 2021, Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại có lời giải, Slide bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp, Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp trắc nghiệm Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp pdf, – ôn thi công chức thuế có đáp án do bạn Trinh Duy Phong chia sẻ

Phần câu hỏi

Câu 1. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu:
 
– Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
– Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị …) là 3.500 triệu đồng.
– Phần chi quảng cáo, tiếp thị … liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng 
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là:
Câu 2. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
– Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 trđ
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
– Thuế suất thuế TNDN là 22%, 
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
Câu 3. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng
– Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó: 
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
– Thuế suất thuế TNDN là 22%, 
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm là bao nhiêu?
Câu 4. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
– Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý
– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Câu 5. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu :
– Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng
– DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị) là 4.000 triệu đồng.
– Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng

Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế :

Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng
– Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả : 100 triệu đồng
– Thuế suất thuế TNDN là 22%.Các chi phí được coi là hợp lý.
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
Câu 7. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau :
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng
– Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 5.000 triệu đồng.
– Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài : 1.000 triệu đồng (thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng)
– Thuế suất thuế TNDN là 22%.Các chi phí được coi là hợp lý.

Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:

Câu 8. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
 
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
– Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó: 
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 22%.

Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế :

Câu 9. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau :
Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó :
– Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
– Chi tài trợ y tế là : 100 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế :
Câu 10. Doanh nghiệp Y có các khoản chi phí khai trong kỳ tính thuế : 25.000 triệu đồng, trong đó: 
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng
+ Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
Chi phí được trừ
 
Câu 13. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng. 

Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?

Câu 14. Năm 2015, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
– Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
– Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.

Trường hợp này DN A trong năm 2015 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN.

Câu 15. Năm 2015, doanh nghiệp B có số liệu như sau: 
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất đồ chơi cho trẻ em: 200 triệu đồng.
– Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng.
– Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng.
Trường hợp này DN B trong năm 2015 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 10% và DN B năm 2015 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất đồ chơi trẻ em).
Câu 16. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
a. 200 triệu đồng.
b. 800 triệu đồng.
c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn

Đáp án

1. 2070
2. 264
3. 506
4. 2400
5. 1200
6. 242
7. 220
8. 440
9. 2000
10. 24800
13. Ko phải nộp
14. 92,4
15. 40,8
16. A

Một số bài tập khác

Bài tập thuế TNDN số 1:

Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế TNDN năm N có tình hình sau: (đơn vị tính: triệu đồng)

1. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 100.000

2. Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai phân bổ tương ứng với doanh thu tiêu thụ 78.000, trong đó:

– Chi mua xe ô tô đưa đón công nhân: 500

– Chi phí tiền lương theo hợp đồng 20.000, trong đó tiền lương hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thực tế chưa chi: 5.000

– Chi ủng hộ địa phương xây dựng đường giao thông: 200

– Chi ủng hộ học bổng cho sinh viên một trường đại học: 100

– Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 300

– Chi phí quảng cáo, hội họp, tiếp khác: 8.000

– Các khoản chi còn lại được trừ theo quy định của pháp luật

3. Lãi tiền gửi ngân hàng: 300

4. Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200

Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm tính thuế.

Biết rằng: Doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ; thuế suất thuế TNDN 20%, không được ưu đãi miễn giảm thuế TNDN. Doanh nghiệp trích lập dự phòng tiền lương mức tối đa theo quy định và không phát sinh chi phí lãi vay sản xuất kinh doanh

Bài giải gợi ý:

Doanh thu tính thuế: 100.000

Chi phí không được trừ:

Chi mua xe: 500

Tiền lương còn nợ chưa chi: 20.000 – (15.000 + 15.000 × 17%) = 2450

Chi ủng hộ địa phương: 200

Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 300

=> Tổng chi phí không được trừ: 500+ 2450 + 200 + 300=3450

=> Chi phí được trừ: 78.000 – 3450= 74.550

Thu nhập khác

Lãi tiền gửi ngân hàng: 300

CL thu phạt – chi phạt = 200 – 300 = -100

=> Tổng TN khác: 300 + (-100) = 200

=> Tổng TNCT: (100.000 – 74.550) + 200 = 25.650

TN miễn thuế 0

Lỗ kết chuyển 0

=> TNTT = TNCT= 25.650

Công ty không trích lập quỹ KHCN

=> Thuế TNDN phải nộp: 25.650 × 20%= 5130

Bài tập thuế TNDN số 2:

Công ty cổ phần ABC được thành lập theo pháp luật Việt Nam đã được 5 năm hoạt động sản xuất bánh kẹo. Số liệu báo cáo của năm tính thuế N như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)

1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 30.000

2. Tổng chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ doanh nghiệp xác định là 25.000, trong đó:

– Trích khấu hao nhà để xe cho công nhân: 140.

– Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vay của nhân viên trong doanh nghiệp với lãi suất 12%/năm: 900.

– Tiền lương của giám đốc điều hành: 100

– Thù lao trả cho các sáng lập viên công ty không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh có chứng từ hợp pháp 150

– Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40

– Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy định trong Quy chế tài chính công ty: 400

– Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền: 700

– Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho nhân viên là 1.400 (đã ghi cụ thể mức hưởng và điện kiện hưởng trong hợp đồng lao động, mức chi cho từng người bằng nhau).

– Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360

– Chi mua thẻ hội viên sân golf cho các thành viên ban giám đốc công ty: 50

– Chi ủng hộ lũ quét qua UBMT tổ quốc tỉnh: 50

3. Các khoản thu nhập khác

– Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80

– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400

Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế N.

Biết rằng:

+ Công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN: 20%; Các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp; Các khoản chi còn lại không kể trên đều được trừ;

+ Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ; Công ty có 100 nhân viên; Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố: 6,4%/năm; Công ty không thuộc diện được áp dụng thuế suất ưu đãi và miễn, giảm thuế có thời hạn.

+ Doanh nghiệp đang còn nợ BHBB; trích quỹ khoa học công nghệ theo tỷ lệ tối đa.

Bài giải gợi ý: 

Doanh thu 30.000

Tổng chi phí kê khai 25.000

Các khoản chi phí không được trừ:

– Phần lãi vay nhân viên không được trừ: (900 – 900 x 150% x 6.4/12) = 180

– Thù lao trả cho các sáng lập viên công ty không tham gia điều hành sản xuất kinh doanh có chứng từ hợp pháp: 150

– Phần chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền vượt mức quy định: 700 – 5 x 100 = 200

– Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho nhân viên (do Dn còn nợ BHBB). 1400

– Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360

– Chi mua thẻ hội viên sân golf cho các thành viên ban giám đốc công ty: 50

– Chi ủng hộ lũ quét qua UBMT tổ quốc tỉnh: 50

Tổng các khoản chi không được trừ: 180 + 150 + 200 + 1400 + 360 + 50 = 2340

Tổng các khoản chi được trừ: 25.000 – 2340 = 22.660

Thu nhập khác:

– Bù trừ thu phạt/chi phạt hợp đồng kinh tế: 80 – 40 = 40

– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400

Tổng thu nhập khác: 40 + 400 = 440

Thu nhập được miễn thuế:

– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400

Tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNCT)

TNCT = Doanh thu – Các khoản chi được trừ + Thu nhập khác

= 30.000 – 22.660 + 440 = 7780

Tính thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNTT)

TNTT = TNCT – (TN được miễn thuế + Lỗ kết chuyển) = 7780 – 400 = 7380

Thuế TNDN = (TNTT – Trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất = (7380 – 7380 x 10%) x 20% = 1328.4

Bài tập thuế TNDN số 3:

Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế có số liệu sau (Đơn vị tính: triệu đồng)

Doanh thu tính thuế: 20.000.

Chi phí doanh nghiệp kê khai tương ứng với doanh thu (hóa đơn, chứng từ đầy đủ, thanh toán qua ngân hàng): 16.000, trong đó:

– Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay của cán bộ công nhân viên): 1.200 với lãi suất vay thực tế là: 12%/năm;

– Trích trước chỉ phí sửa chữa lớn TSCĐ: 200;

– Chi thưởng năng suất cho người lao động: 500;

– Chi thuê thiết bị sản xuất trả trước 2 năm: 400;

– Chi hỗ trợ giáo dục quốc phòng trong doanh nghiệp: 100;

– Chỉ hỗ trợ hội cựu chiến binh của địa phương: 30;

– Các chi phí còn lại được được trừ theo quy định.

Yêu cầu: Xác định thuế TNDN phải nộp,

Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 20%; chi phí sửa chữa phát sinh trong năm: 150. Lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay là: 7%/năm.

Bài giải gợi ý: 

Doanh thu tính thuế: 20.000 Tổng chỉ phí kê khai: 16.000 Các chi phí không được trừ:

– Chí phí lãi vay: 1.200 – (1.200 x 7% x 160%)/ 12% = 150

– Chi sửa chữa lớn TSCĐ: 200 – 150 = 60

– Chí thuê thiết bị sản xuất: 400/2 = 200

– Chi hỗ trợ hội cựu chiến binh địa phương: 50

Tổng chi phí không được trừ: 150 + 50 + 200 + 30 = 430

Tổng chỉ phí được trừ: 16.000 – 430 = 15.570

Thu nhập chịu thuế: 20.000 – 15.570 = 4.430

Thuế thu nhập doanh nghiệp: 4.430 x 20% = 886

 

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: