Cách làm các dạng bài Listening IELTS hiệu quả. Đề IELTS Listening có tổng cộng 7 dạng câu hỏi, nhưng nếu chia kỹ hơn nên sẽ có 9 dạng, mỗi section sẽ áp dụng 1-2 dạng câu hỏi và 40 câu hỏi sẽ trải đều cho 4 section. Dưới đây là những thông tin chi tiết về các dạng bài thi IELTS và cách làm bài mà Ngolongnd tổng hợp để giúp các bạn làm tốt phần thi IELTS Listening.
Cấu trúc đề thi IELTS Listening
Thời lượng của bài thi IELTS Listening là 30 phút. Đối với bài kiểm tra trên giấy, bạn sẽ có thêm 10 phút để chuyển câu trả lời của mình sang phiếu trả lời. Nhưng khi chọn hình thức thi online trên máy tính, bạn sẽ có 2 phút để kiểm tra lại câu trả lời của mình.
Bạn sẽ phải trải qua bốn phần trong bài thi Listening với mức độ khó tăng dần. Mỗi phần có 10 câu hỏi, tổng cộng 40 câu với mỗi câu tương ứng 1 điểm. Giám khảo cho bạn thời gian để xem xét các câu hỏi trước khi bạn bắt đầu nghe đoạn ghi âm được phát và cuối cùng, bạn sẽ có thời gian để xem lại các câu trả lời mà bạn đã viết.
Cấu trúc đề thi IELTS Listening dành chung cho cả 2 loại hình IELTS Học thuật và IELTS Tổng quát.
Hãy thận trọng khi đọc yêu cầu làm bài về số lượng từ được phép có trong câu trả lời, vì một số yêu cầu chỉ định bạn sẽ chỉ điền một từ, hai từ hoặc 1 con số nào đó, v.v… Ngoài ra, bạn cũng cần chuẩn bị khả năng phân tích câu hỏi, vốn từ vựng phong phú, đặc biệt là những từ đồng nghĩa, vì các từ vựng sử dụng trong bài nghe sẽ không giống với câu hỏi mà đôi khi chúng được diễn giải bằng các từ đồng nghĩa.
Dưới đây là bảng mô tả chi tiết 04 phần có trong đề thi IELTS Listening:
Phần 1 |
Cuộc trò chuyện giữa 2 người xoay quanh các chủ đề trong cuộc sống hàng ngày. (ví dụ: một cuộc trò chuyện để đặt phòng trong khách sạn) |
Phần 2 |
Một đoạn độc thoại đặc trưng về cuộc sống hàng ngày. (ví dụ: một cuộc nói chuyện về việc sử dụng thời gian một cách hiệu quả) |
Phần 3 |
Cuộc hội thoại giữa 3 hoặc 4 người về chủ đề giáo dục hoặc đào tạo. (ví dụ: sinh viên thảo luận về bài tập) |
Phần 4 |
Độc thoại liên quan đến học thuật. (ví dụ: một bài giảng ở trường đại học) |
Cách tính điểm thi IELTS Listening
Câu trả lời đúng |
Thang điểm |
39-40 |
9 |
37-38 |
8.5 |
35-36 |
8 |
32-34 |
7.5 |
30-31 |
7 |
26-29 |
6.5 |
23-25 |
6 |
18-22 |
5.5 |
16-17 |
5 |
13-15 |
4.5 |
11-12 |
4 |
Mẹo luyện thi IELTS Listening hiệu quả
Nếu bạn nghĩ rằng Nghe là kỹ khó nhất trong bài thi IELTS thì với một số người đây lại là kỹ năng giúp học tăng điểm IELTS. Dưới đây là một vài lời khuyên dành cho bạn:
- Bạn chỉ có một lần duy nhất để nghe bài thi IELTS, do đó, bạn phải thường xuyên luyện tập trả lời các câu hỏi và hoàn thành bài thi thử đầy đủ. Bạn có thể tìm thấy những nguồn tài liệu thi IELTS của những năm trước trên internet và bắt đầu thực hành một cách nghiêm túc.
- Bạn sẽ có một phút trước mỗi phần thi để đọc câu hỏi. Hãy chắc chắn rằng bạn đã đọc cẩn thận và nắm được những gì bạn cần nghe để viết câu trả lời. Lưu ý yêu cầu số lượng từ được chỉ định trong câu trả lời, ví dụ: A date/number: câu trả lời phải là ngày hoặc số. Bên cạnh đó, bạn cũng cần chú ý khi sử dụng dấu gạch nối (hyphen) giữa 2 thành phần thì sẽ được tính là một từ và nếu không có dấu gạch nối thì sẽ được tính là 2 từ.
- Tiếp theo, spelling – chính tả cũng rất quan trọng trong bài thi. Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh, việc nghe đúng và viết đúng chính tả là một điều khó có thể thực hiện. Vì vậy, bạn có thể viết sai chính tả trong giấy nháp nhưng khi chuyển vào phiếu trả lời thì bạn phải chú ý ghi đúng nhé. Đặc biệt nên chú ý đến những từ số nhiều.
- Cuối cùng, nhiều khả năng bạn sẽ bị bẫy thông tin trong bài nghe, do đó hãy cố gắng lắng nghe và đừng để mất tập trung vì có thể bạn sẽ bỏ lỡ thông tin quan trọng nhất, có khi đó chính là câu trả lời mà bạn đang tìm kiếm.
Các cụm từ then chốt trong bài thi IELTS
Ngôn ngữ then chốt được sử dụng như một lời giới thiệu để dẫn dắt người nghe đi đến một nội dung chi tiết. Dưới đây là danh sách những cụm từ giúp người nghe có thể dự đoán những gì sẽ diễn ra tiếp theo và tìm câu trả lời cho
Mục đích |
Các cụm từ then chốt |
Giới thiệu bài học / bài giảng |
|
Mô tả cấu trúc của bài giảng |
|
Giới thiệu chủ đề / điểm đầu tiên / phần đầu tiên |
|
Bắt đầu một ý tưởng hoặc liên kết đến một ý tưởng khác |
|
Để kết thúc cuộc nói chuyện / Tổng kết |
|
Cách làm các dạng bài Listening IELTS
- Đọc title / sub-heading của bài;
- Đọc câu hỏi: đọc tất cả câu hỏi và các option chọn nếu đó là câu Multiple choice, list selection hay matching features;
- Xác định key word: key word là những từ mà sẽ giúp ta xác định được đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai khi nghe bài nghe;
- Paraphrase key word;
- Nếu là dạng bài list selection thì phải để ý là phải chọn mấy đáp án;
- Nếu là dạng bài điền vào chỗ trống hay short-answer thì phải để ý số từ “No more than …. words”;
Dạng câu hỏi | Kỹ năng | Cách làm |
1 – Multiple ChoiceChọn trắc nghiệm 1 đáp án chính xác trong số 3 đáp án mà đề đưa ra, A, B hay C thường những câu hỏi này sẽ rơi vào 1 trong 2 dạng sau:
|
Vừa phải hiểu được ý tổng quát và cả ý chi tiết |
Đọc tất cả các option, gạch dưới key word Để ý các option giống giống nhau để không bị nhầm paraphrase key word Tất cả các option đều sẽ được đề cập trong bài nghe Điều đầu tiên mà bạn nghe chưa chắc là đáp án đúng, bạn phải nghe cho đến hết Cẩn thận có những câu trả lời mà người nói đưa ra xong rồi chính họ gạt ra hoặc sửa nó lại Để ý các từ “but” hoặc “however”, điều này có nghĩa là một ý phủ định nào đó sắp đến và khả năng cao đây không phải đáp án đúng Nếu bạn nghĩ là câu đó đúng thì lúc nghe, bạn đánh dấu tick vào câu đấy nhưng phải tiếp tục nghe để đảm bảo nó chắc chắn đúng Bạn có thể gạch hay ghi chú thoải mái lên tờ đề. Ghi nhớ:
|
2 – List SelectionChọn 2 hoặc 3 đáp án chính xác từ danh sách đáp án đề bài cho |
Vừa phải hiểu được ý tổng quát và cả ý chi tiết |
Tương tự như Multiple Choice Lưu ý là đáp án cho List Selection cũng là ký tự đại diện: A hoặc B hoặc C chứ không phải là cụm từ được ghi trong đề, cẩn thận điều này khi chuyển đáp án vào tờ answer sheet |
3 – Matching Features (Hay Còn Gọi Là Categorisation – Câu Hỏi Phân Loại)Phân loại thông tin trong câu hỏi vào trong số các nhóm được cho
|
Hiểu thông tin được nêu trong bài nghe Theo dõi và bám sát được nội dung cuộc hội thoại Nhận diện sự liên kết giữa các thông tin trong bài nghe |
Tương tự như Multiple Choice
Lưu ý là đáp án cho List Selection cũng là ký tự đại diện: A hoặc B hoặc C chứ không phải là cụm từ được ghi trong đề, cẩn thận điều này khi chuyển đáp án vào tờ answer sheet |
4 – Plan, Map, Diagram LabellingDán nhãn cho các bước / quá trình của một biểu đồ, sơ đồ, bản đồ Đối với các loại câu hỏi này, bạn sẽ được cung cấp bản đồ và nhiệm vụ của bạn là tìm và gắn các địa điểm cho sẵn với vị trí trên bản đồ. Có hai dạng câu hỏi này:
|
Hiểu được thông tin mô tả trong bài nghe, kết hợp với hiểu và nhận diện thông tin đó trên biểu đồ / sơ đồ / bản đồ Hiểu các từ vựng, các diễn đạt trong mô tả không gian và phương hướng (vd: straight on/through the far door) |
Xác định loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống (danh / động / tính / trạng etc) Có giới hạn số từ điền “No more than __ words”, phải đọc kỹ đề Nghe được từ nào thì ghi từ đấy, thí sinh không cần phải đổi từ nghe được trong bài nghe. Từ có gạch nối ở giữa được tính là 1 từ (hard-working là 1 từ, 2-day trip là 2 từ) Thí sinh sẽ không bị kiểm tra các từ viết ngắn gọn (doesn’t, can’t)
|
5 – Form, Note, Table, Flow-Chart, Summary CompletionĐiền vào chỗ trống trong đoạn tóm tắt (summary) hoặc đoạn ghi chú (note), biểu mẫu (form), bảng biểu (table), quy trình (flow-chart) bằng cách chọn từ nghe được trong bài nghe. |
Hiểu các ý chính, ý quan trọng mà nếu trong bối cảnh đời sống thường người ta sẽ take note các ý này.
|
Xác định loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống (danh / động / tính / trạng etc) Có giới hạn số từ điền “No more than __ words”, phải đọc kỹ đề Nghe được từ nào thì ghi từ đấy, thí sinh không cần phải đổi từ nghe được trong bài nghe. Từ có gạch nối ở giữa được tính là 1 từ (hard-working là 1 từ, 2-day trip là 2 từ) Thí sinh sẽ không bị kiểm tra các từ viết ngắn gọn (doesn’t, can’t) |
6 – Sentence CompletionĐiền vào chỗ trống một số câu mà tóm tắt các ý chính của bài nghe, hoặc 1 phần trong bài nghe Trong một số câu hỏi, sẽ có một khoảng trống ở giữa để bạn dự đoán và điền đáp án chính xác vào. Điều này đòi hỏi bạn phải có một nền tảng kiến thức vững chắc. |
Nghe hiểu ý chính, thông tin quan trọng của bài nghe Nghe hiểu được các quan hệ tương quan của các thông tin, vd quan hệ nguyên nhân – kết quả.
|
Xác định loại từ thích hợp để điền vào chỗ trống (danh / động / tính / trạng etc) Có giới hạn số từ điền “No more than __ words”, phải đọc kỹ đề Nghe được từ nào thì ghi từ đấy, thí sinh không cần phải đổi từ nghe được trong bài nghe. Từ có gạch nối ở giữa được tính là 1 từ (hard-working là 1 từ, 2-day trip là 2 từ) Thí sinh sẽ không bị kiểm tra các từ viết ngắn gọn (doesn’t, can’t)
|
7 – Short-Answer QuestionsTrả lời câu hỏi liên quan đến thông tin nào đó trong bài bằng câu trả lời ngắn với số từ bị giới hạn |
Nghe hiểu các thông tin thực tế hay nơi chốn, giá cả, thời gian, v..vv… cung cấp từ bài nghe
|
Có giới hạn số từ điền “No more than __ words”, phải đọc kỹ đề Nghe được từ nào thì ghi từ đấy, thí sinh không cần phải đổi từ nghe được trong bài nghe. Từ có gạch nối ở giữa được tính là 1 từ (hard-working là 1 từ, 2-day trip là 2 từ) Thí sinh sẽ không bị kiểm tra các từ viết ngắn gọn (doesn’t, can’t) |
Hy vọng với những thông tin hữu ích trên, các bạn đã nắm được sơ lược về cấu trúc đề thi IELTS Listening và các mẹo giúp bạn luyện thi hiệu quả. Chúc các bạn đạt được số điểm như mong đợi trong kỳ thi IELTS của mình.
Bài viết khác cùng mục: