Cách sử dụng Prefer, Would rather, Had better

Cách sử dụng Prefer, Would rather, Had better. Cấu trúc Prefer, Would rather, Had better có lẽ không còn quá xa lạ với người học tiếng Anh bởi nó xuất hiện khá nhiều trong các phần bài tập hoặc bài viết. Chúng có khá nhiều cách sử dụng khác nhau và dễ bị nhầm lẫn với các cấu trúc khác có ý nghĩa tương tự. Bài viết hôm nay của mình sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng Prefer, Would rather, Had better chính xác nhất.

Cách sử dụng Prefer, Would rather, Had better
Cách sử dụng Prefer, Would rather, Had better

PREFER

PREFER nghĩa là gì?

PREFER có nghĩa là “thích hơn”, cấu trúc với PREFER được dùng để diễn tả sự yêu thích một cái gì đó hơn một cái gì của người nói mà có thể nói rõ hoặc không nói rõ đối tượng được so sánh. Việc sử dụng các cấu trúc với PREFER rất phổ biến, tuy nhiên, nó cũng rất dễ gây nhầm lẫn giữa các dạng với nhau.

Prefer; khác với ‘would rather’ prefers chỉ sở thích chung, không phải sở thích hiện tại. Prefer được theo sau bởi một động từ ở dạng -ing và ‘to’.

Example Sentences;

  • prefer bicycle to motorcycle.
  • Tôi thích xe đạp hơn xe máy.
  • Do we prefer drinking tea to coffee ?
  • Chúng ta thích uống trà hơn cà phê?
  • They would prefer you coming tomorrow.
  • Họ muốn bạn đến vào ngày mai.
  • prefer working to doing nothing.
  • Tôi thích làm việc hơn là không làm gì.

Các công thức với cấu trúc PREFER

PREFER là một từ đi được với cả TO V và V-ing. Tuy nhiên, mỗi cấu trúc của PREFER lại diễn tả ý nghĩa khác nhau, hoặc mang sắc thái khác nhau.

PREFER + N1 (+ TO + N2): thích cái gì hơn (hơn cái gì)

e.g.:

  • She prefers handsome boys. (Cô ấu thích các anh chàng đẹp trai hơn.)
  • prefer cats to dogs. (Tôi thích mèo hơn chó.)
PREFER + V-ing (+ TO + V-ing): thích làm cái gì (hơn cái gì)

e.g.:

  • They prefer playing badminton. (Họ thích chơi cầu lông hơn.)
  • They prefer playing badminton to play football. (Họ thích chơi cầu lông hơn chơi bóng đá.)
PREFER + TO V: thích làm cái gì hơn

e.g.:

Nam: I like to play video games. (Tớ thích chơi điện tử.)
Lan: I prefer to read comics. (Tớ thích đọc truyện tranh hơn.)

PREFER + TO V + N1 + RATHER THAN (+ V-inf) + N2

e.g.:

  • They prefer to eat vegetables rather than meat. (Họ thích ăn rau hơn ăn thịt.)
  • They prefer to eat fruits rather than drink juice. (Họ thích ăn quả hơn là uống nước ép.)

WOULD PREFER + N1 (+ TO + N2)

WOULD PREFER + TO V

WOULD PREFER + TO V + N1 + RATHER THAN (+ V-inf) + N2

WOULD PREFER (thích/muốn gì hơn), hay có thể viết tắt là ‘D PREFER, thường được dùng trong một ngữ cảnh, hoàn cảnh cụ thể, chứ không phải nói về sở thích mang tính lâu dài.

prefer vs would prefer
prefer vs. would prefer

Lưu ý: WOULD PREFER khác với PREFER là không sử dụng với V-ing.

e.g.:

  • would prefer (to have a cup of) coffee. (Tôi thích uống cà phê hơn.)
  • would prefer coffee to tea. (Tôi thích uống cà phê hơn trà)
  • would prefer to sleep rather than watch TV. (Tôi thích ngủ hơn là xem TV.)
  • She would prefer to stay here. (Bà ấy muốn ở lại đây hơn)
  • would prefer to rest a bit rather than go on the trip. (Tôi thích nghỉ ngơi một chút hơn là đi tiếp.)

Bài tập ứng dụng công thức Prefer, công thức Would prefer

Dưới đây là bài tập thực hành giúp bạn ghi nhớ các kiến thức vừa học bên trên, đồng thời qua đó có thể giúp bạn thực hành phân biệt 2 dạng cấu trúc prefer và cấu trúc would prefer trong tiếng Anh. 

Bài tập: Choose the best answer to fill the gap in each of the following:

1. I prefer milk …………….. water.

A. than                     B. to             C. from

2. I prefer motorbikes …………….. bikes.

A. to              B. than              C. from

3. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer …………….. in the mountains.

A. walking                 B. walk         C. walked

4. They’d rather have lunch inside, but I’d prefer …………….. outside in the garden.

A.eat                    B. to eat            C. eating

5. I’m not a big fan of bikes, I prefer …………….. by car.

A. to travelling          B. travel            C. travelling

6. I would prefer …………….. a dress rather than pants.

A. wear                B. wearing          C. to wear

7. I would prefer you …………….. out.

A. not to go          B. not going        C. didn’t go

8. She would prefer to live with her parents rather …………….. alone.

A. to                     B. than                C. for

9. Why do you …………….. going out with Tom?

A. prefer               B. would prefer   C. would rather

10. She would prefer if I …………….. her up.

A. picking             B. picked            C. to pick

Đáp án: 

    1. B
    2. A
    3. A
    4. B
    5. C
    6. C
    7. A
    8. B
    9. A
    10. B

WOULD RATHER

WOULD RATHER nghĩa là gì?

Would rather là loại câu phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh nếu bạn muốn nói sở thích hoặc mong muốn của mình.

Would rather được sử dụng để nói rằng một người sẽ thích thứ này hơn một thứ gì đó

Ví dụ

  • would rather have coffee than tea.
  • Tôi muốn uống cà phê hơn là uống trà.
  • would rather not go out tonight.
  • Tôi thà không đi ra ngoài tối nay.
  • I would rather watch the movie at home.
  • Tôi thà xem phim ở nhà.
  • would rather have breakfast.
  • Tôi muốn ăn sáng.

Cấu trúc Would rather than – CÁCH SỬ DỤNG

Loại câu này dùng would rather … (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:

Cấu trúc Would rather than – THỜI HIỆN TẠI

Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể và bỏ to.

CẤU TRÚC: S + would rat​her + …

Jim would rather go to class tomorrow than today.

Jim would rather not go to class tomorrow.

Cấu trúc Would rather than – THỜI QUÁ KHỨ

Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have.

CẤU TRÚC: S + would rather + have + than

 Jim would rather have gone to class yesterday than today.

Jim would rather not have gone to the class yesterday.

CẤU TRÚC WOULD RATHER THAT

Loại câu này dùng would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau

Cấu trúc would rather that – THỜI HIỆN TẠI

Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.

CẤU TRÚC: S1 + would rather that + S2 + …

I would rather that you call me tomorrow.

He would rather that I not take this train.

Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.

Cấu trúc would rather that – CÂU GIẢ ĐỊNH ĐỐI LẬP VỚI THỰC TẾ Ở HIỆN TẠI

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

CẤU TRÚC: S1 + would rather that + S2 + …

Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.

(His girlfriend does not work in the same department)

Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)

Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.

Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.

Jane would rather that it were not winter now.

Cấu trúc would rather that – CÂU GIẢ ĐỊNH TRÁI NGƯỢC VỚI THỰC TẾ Ở QUÁ KHỨ

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2.

CẤU TRÚC: S1 + would rather that + S2 + past perfect …

Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.

(Jill did not go to class yesterday)

Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.

CẤU TRÚC WOULD RATHER – BÀI TẬP

  1. Supply the correct verb forms:
  2. We would rather (stay) _________ home tonight
  3. Mr. Jones would rather (stay) _________ home last night
  4. We would rather (drink) _________ coffee than tea
  5. The photographer would rather that we (stand) _________ closer together than we are standing
  6. Carmen would rather (cook) _________ for the entire family
  7. She would rather you (not arrive) _________ last night
  8. John would rather you (sleep) _________ than worked last night
  9. George would rather Jane (be) _________ here tomorrow
  10. I would rather my sister (not fail) _________ the driving test yesterday
  11. I would rather that they (invite) _________ her to their party last Sunday

HAD BETTER

HAD BETTER nghĩa là gì?

Cấu trúc: chủ ngữ + had better + do something = It is advisable to do something.

Cấu trúc này có ý nghĩa là một điều gì đó nên được làm, nếu không làm thì sẽ gặp rắc rối.

Ví dụ:

  • We have to meet Jason in 30 minutes. We had better leave now.

Chúng tôi phải gặp Jason trong 30 phút nữa. Chúng tôi phải đi ngay bây giờ.

  • As it is going to rain in a few minutes, you had better take an umbrella.

Vì trời sắp đổ mưa trong một vài phút tới, bạn nên mang một cái ô.

  • Our car is running out of petrol. We’d better stop to buy some.

Xe của chúng tôi đang hết xăng. Chúng tôi phải dừng lại để mua thêm một ít xăng.

Cấu trúc phủ định: chủ ngữ + had better + not do something.

Ví dụ:

  • I have to finish my thesis tonight. I had better not go out.

Tôi phải hoàn thành khoá luận trong tối nay. Tôi không nên đi ra ngoài.

Cách dùng had better

Had better có thể được sử dụng khi bạn muốn cảnh báo ai đó, nói với họ là họ phải làm gì.

Ví dụ:

  • She had better be on time or the lecturer will get mad.

= She had better not be late for the class or the lecturer will get mad.

Cô ta nên tới đúng giờ nếu không thì giảng viên sẽ nổi khùng.

  • They had better pay the bill as soon as possible, or they will get into serious trouble.

Bọn họ nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không bọn họ sẽ gặp rắc rối to.

  • The government had better take action in solving the problem of poverty.

Chính phủ nên hành động để giải quyết vấn đề nghèo đói.

Một số lưu ý khi sử dụng had better

Cấu trúc had better thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh.

Mặc dù had là dạng quá khứ của have, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời quá khứ.

Ví dụ:

  • We had better pay Anna a visit now/tomorrow.

Chúng tôi phải tới thăm Anna vào hôm nay/ngày mai.

Chú ý: had better + do, không dùng had better với to do

Ví dụ:

  • We missed the train. We had better take a taxi or we will be late for school.

Chúng tôi bị lỡ tàu rồi. Chúng tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn học.

Bài tập cách dùng had better

Chọn đáp án phù hợp nhất để hoàn thành những câu dưới đây

Câu 1: We missed the train. We had better ………….. a taxi or we will be late for school.

 A. To take
 B. Take
 C. Taken
 D. Taking

Câu 2: We had better pay Anna a visit ……………

 A. 10 months ago
 B. now
 C. last week
 D. last month

Câu 3: The government had better ………….. action in solving the problem of poverty.

 A. To take
 B. Take
 C. Taken
 D. Taking

Câu 4: They ………….. pay the bill as soon as possible, or they will get into serious trouble.

 A. Have better
 B. Has better
 C. Had better
 D. Better

Câu 5: She had better ………….. on time or the lecturer will get mad.

 A. Be
 B. Is
 C. Was
 D. Been

Câu 6: I have to finish my thesis tonight. I had better ………….. out.

 A. Go
 B. Not go
 C. Going
 D. Not going

Câu 7: Our car is running out of petrol. We’d ………….. stop to buy some.

 A. Best
 B. Better
 C. Good
 D. Need

Câu 8: As it is going to rain in a few minutes, you had better ………….. an umbrella.

 A. To take
 B. Take
 C. Taken
 D. Taking

Câu 9: We have to meet Jason in 30 minutes. We had better ………….. now.

 A. Leave
 B. Left
 C. Leaving
 D. To leave

Câu 10: You had better ………….. carefull when taking the exam.

 A. Be
 B. Was
 C. Were
 D. Been

 

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: