Đề cương ôn thi giữa kì 2 tiếng Anh 7 năm 2022
Nội dung ôn tập
I. PHONETICS
Sounds:
/e/ |
/eɪ/ |
‘ed’ được phát âm là /t/ |
‘ed’ được phát âm là /d/ |
‘ed’ được phát âm là /ɪd/ |
best |
place |
Sau các âm /t/ và /d/ |
Sau các âm /s/, /k/, /p/, /ʈʃ/ và /ʃ/ |
Sau các âm còn lại |
wanted, needed |
passed, liked, stopped, watched, washed |
dreamed, studied |
Stress and tone
- Stress in two-syllable words: trọng âm từ hai âm tiết
II. VOCABULARY:
Topics
Means of transport |
Road signs |
bike/ bicycle; bus; plane; boat; ship; train; motorbike; car |
no right turn; traffic lights; cycle lane; hospital ahead; parking; no parking; no cycling; school ahead |
Common expressions related to traffic |
Types of films |
traffic jam; zebra crossing; road users; driving license; speed limit; railway station; train ticket; means of transport |
science fiction (sci-fi ); romantic comedy; thriller; comedy; documentary; animation; action; horror |
Adjectives to describe films |
Types of festivals |
boring; entertaining; hilarious; violent; gripping; moving; scary; shocking |
religious; seasonal; music/arts; superstitious |
III. GRAMMAR
Hiện tại đơn (Hiện tại đơn)
Simple future (Tương lai đơn)
Khẳng định |
Phủ định |
Câu hỏi |
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it will V |
I/ you/ we/ they/ she/ he/ It won’t V |
Will I/ you/ we/ they/ she/ he/ it V? Yes, I/ you/ we/ they/ she/ he/ it will. No, I/ you/ we/ they/ she/ he/ it won’t. |
Cách dùng: được dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Past simple (Quá khứ đơn)
Khẳng định |
Phủ định |
Câu hỏi |
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + Ved/V irregular
|
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + didn’t + V.
|
Did + S + V? Yes, S +did. No, S + didn’t. |
You/we/they + were I/he/she/it + was |
You/we/they + were not (weren’t) I/he/she/it + was not (wasn’t) |
Were + you/we/ they? Was + I/he/she/it? |
- Đa số động từ chia ở thì Quá khứ đơn tuân theo quy tắc: look – looked, nhưng một số động từ không tuân theo quy tắc: go – went (học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc cột 2)
- Cách dùng: dùng để nói về hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ không liên quan tới hiện tại.
- Trạng từ thường gặp: yesterday, last week/ summer/ year/ etc, in January/ 2001/ , an hour/ a week/ a year ago.
Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)
Khẳng định |
Phủ định |
Câu hỏi |
I/you/we/they + have + PII
|
I/you/we/they + haven’t + PII
|
Have + you/we/they + PII? Yes, I/we/they have. No, I/we/they haven’t. |
He/she/it + has + PII.
|
He/she/it + has + PII.
|
Has + he/she/it + PII? Yes, he/she/it has. No, he/she/it hasn’t. |
Hầu hết các động từ chia ở phân từ II tuân theo quy tắc thêm ‘ed’: cook – cooked, finish – finished, nhưng một số động từ bất quy tắc như: write – written
- Cách dùng; sử dụng động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành để nói hành động đã bắt đầu từ quá khứ kéo dài đến hiện tại và còn có khả năng tiếp diễn tới tương lai. Ví dụ: I have learned English for five years.
- Dùng để chỉ kinh nghiệm, trải nghiệm (thường có số lần thực hiện được đề cập). Ví dụ: It’s the first time I have visited Hanoi.
- Trạng từ thường gặp: for, just, since, already, yet, ever, never, It’s the first time, three times, so far, before, once.
‘It’ indicating distance (khoảng cách)
Example: It is about 300 metres from my house to the bus stop.
Used to for past habits or states (đã từng: dùng để chỉ thói quen trong quá khứ)
We use “used to” to describe an action, a habit or a state that happened regularly in the past but doesn’t happen now.
(+) |
I/We/You/They/He/She/It used to walk to school. |
(-) |
I/We/You/They/He/She/It did not use to walk to school. |
(?) |
Did I/We/You/They/He/She/It use to walk to school? |
- Connectors (từ nối chỉ sử tương phản): although, despite/ in spite of, however, and nevertheless
We use although, despite/in spite of to express contrast between two pieces of information in the same sentence.
We use although before a clause and despite/in spite of before a noun or a noun phrase.
Example:
Although he is so young, he performs excellently.
= Despite/In spite of being so young, he performs excellently.
= Despite/In spite of his young age, he performs excellently.
-ed and -ing adjectives:
- We use -ed adjectives to describe someone’s feelings.
Example: The film was long, and I was bored.
Bài viết khác cùng mục: