Đề thi trắc nghiệm kho bạc số 5 (có đáp án)- tổng hợp- ôn thi kho bạc nhà nước 2017

Đề thi trắc nghiệm kho bạc số 5 (có đáp án)- tổng hợp- ôn thi kho bạc nhà nước 2017. Tài liệu ôn thi kho bạc. Tài liệu trắc nghiệm kho bạc. nằm trong series đề thi thử kho bạc nhà nước 2017

Phần đề bài trắc nghiệm số 5- ôn thi kho bạc

Câu 1: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, dự toán chi đến hết năm ngân sách chưa thực hiện được hoặc chưa chi hết phải hủy bỏ, trừ một số khoản chi được chuyển nguồn sang năm sau:

a.   Chi đầu tư các dự án khẩn cấp, cấp bách;

b.   Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán;

c.   Kinh phí được giao không tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước;

Câu 2: Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định:

a.   Kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã được hạch toán vào thu ngân sách năm sau.

b.   Kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã được trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau;

c.   Kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã được sử dụng để chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước.

Câu 3: Thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN kết thúc vào thời gian nào sau đây là đúng quy định.

A.   Thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN kết thúc vào ngày 31 tháng 01 năm sau.

B.   Thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN kết thúc vào ngày 31 tháng 3 năm sau.

C.   Thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN kết thúc vào ngày 28 tháng 02 năm sau.

Câu 4: Một trong các nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách quy định trong Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 là:

a.   Lập dự toán thu, chi ngân sách hằng năm; thực hiện phân bổ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị trực thuộc và điều chỉnh phân bổ dự toán theo thẩm quyền; lập kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm thuộc phạm vi quản lý.

b.   Lập dự toán ngân sách, phương án phân bổ ngân sách cấp mình; dự toán điều chỉnh ngân sách trong trường hợp cần thiết, trình Hội đồng nhân dân quyết định và báo cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.

Câu 5: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, mức ứng trước dự toán ngân sách năm sau không quá 20% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt để thực hiện:

a.   Các Chương trình mục tiêu quốc gia thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định.

b.   Các dự án quan trọng quốc gia, các dự án cấp bách của trung ương và địa phương thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định.

c.   Các dự án quan trọng quốc gia, các dự án cấp bách của trung ương và các chương trình, dự án quan trọng địa phương thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định.

Câu 6: Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định:

a.   Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

b.   Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

c.   Ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

Câu 7: Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng NSNN là ai?

a.   Chính phủ quyết định sử dụng dự phòng NSNN cấp tỉnh.

b.   UBND cấp trên quyết định sử dụng dự phòng ngân sách cấp dưới

c.   UBND các cấp quyết định sử dụng dự phòng NS cấp mình

Câu 8: Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách:

a.   Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp để kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện.

b.   Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, đơn vị dự toán cấp II gửi cơ quan tài chính cùng cấp để kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện.

c.   Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, đơn vị dự toán cấp III gửi cơ quan tài chính cùng cấp để kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện.

(ĐIỀU 53)

Câu 8: Cơ quan nào có trách nhiệm bảo đảm nguồn để thanh toán kịp thời các khoản chi theo dự toán.

a.   Uỷ ban nhân dân các cấp.

b.   Cơ quan tài chính

c.   Cơ quan thuế.

Câu 9: Ngân sách xã thị trấn được phân chia nguồn thu từ các khoản nào dưới đây?

a.   Thuế tài nguyên

b.   Thuế môn bài thu từ cá nhân; hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà; đất;

c.   Thu từ các hoạt động sổ số

Câu 10: Kho bạc Nhà nước được mở tài khoản tại ngân hàng để?

a.   KBNN được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng thương mại để tập trung các khoản thu của NSNN.

b.   KBNN không được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để tập trung các khoản thu của NSNN.

Câu 11: Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư

a.   Thực hiện các dự án đầu tư qua các giai đoạn của quá trình đầu tư: chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, nghiệm thu, bàn giao tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước, đầu tư công, xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

b.   Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hợp đồng, kế toán, thống kê, báo cáo, quyết toán, công khai và lưu trữ hồ sơ dự án. (NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ DỰ TOÁN)

c.   Cả hai nhiệm vụ trên.

Câu 12: Thu NSNN thực hiện theo quy định nào?

a.   Thực hiện theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13, các luật về thuế và các quy định khác của pháp luật về thu NSNN.

b.   Thực hiện theo pháp luật về thu NSNN

c.   Thực hiện theo luật thuế.

Câu 13: Yêu cầu lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm?

a.   Dự toán NSNN không phải tổng hợp theo từng khoản thu, chi;

b.   Dự toán NSNN phải lập theo cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi dự trữ quốc gia, chi trả nợ và viện trợ, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính và dự phòng ngân sách.

c.   Dự toán chi trả nợ được lập trên cơ sở bảo đảm các khoản nợ đến hạn của nhà nước.

Câu 14: Quy định Cơ quan thu NSNN?

a.   Cơ quan Tài chính, cơ quan thuế, cơ quan Hải quan.

b.   Các cơ quan khác.

Câu 15: Theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 thì:

a.   Số bổ sung có mục tiêu là khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới nhằm bảo đảm cho chính quyền cấp dưới cân đối ngân sách cấp mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.

b.   Số bổ sung có mục tiêu là số thu, chi ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền thông báo cho các cấp ngân sách, các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm căn cứ để xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm.

c.   Số bổ sung có mục tiêu là khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới để hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ cụ thể.

Câu 16: Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định khi xét duyệt quyết toán, cơ quan xét duyệt có quyền:

a.   Đề nghị Kiểm toán nhà nước hoặc thuê đơn vị kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật kiểm toán các báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp I để có thêm căn cứ cho việc xét duyệt;

b.   Đề nghị Kiểm toán nhà nước hoặc thuê đơn vị kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật kiểm toán các báo cáo quyết toán của các dự án, chương trình mục tiêu có quy mô lớn để có thêm căn cứ cho việc xét duyệt;

c.   Đề nghị Kiểm toán nhà nước hoặc thuê đơn vị kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật kiểm toán các báo cáo quyết toán của các đơn vị để có thêm căn cứ cho việc xét duyệt;

Câu 17: Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ:

a.   Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

b.   Đánh giá hiệu quả chi ngân sách nhà nước. (theo kết quả thực hiện nhiệm vụ)

c.   Cả hai nhiệm vụ trên

Câu 18: Mọi khoản thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí thì:

a. NSTW đc hưởng 100%

b. NSĐP đc hưởng 100%

c. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP

Câu 19: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản thuế?

a. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP

b. NSĐP đc hưởng 100%

Câu 20: Chênh lệch thu lớn hơn chi của NHNN VN là khoản thu mà:

a. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP

b. NSTW đc hưởng 100%

Câu 21: Lệ phí trước bạ khoản thu mà?

a. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP

b. NSĐP đc hưởng 100%

Câu 22: Các khoản thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho NSĐP từ NS cấp nào?

a. NSNN

b. NSTW

c. NS cấp trên

Câu 23: Thu từ bán tài sản nhà nước là khoản thu mà:

a. NSTW đc hưởng 100%

b. NSĐP đc hưởng 100%

c. Thu thuộc NS cấp nào thì cấp đó hưởng

Câu 24: Khoản thu nào sau đây phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP?

a. Thuế giá trị gia tăng, không bao gồm cả thuế giá trị gia tăng của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

b. Thuế giá trị gia tăng, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí

Câu 25: Thuế thu nhập cá nhân là khoản thu?

a. NSTW đc hưởng 100%

b. NSĐP đc hưởng 100%

c. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP

Câu 26: Chi viện trợ là khoản chi?

a. NSTW đc hưởng 100%

b. NSĐP đc hưởng 100%

c. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP

Câu 27: Khoản chi nào sau đây thuộc nhiệm vụ chi của NSTW mà không thuộc nhiệm vụ chi của NSĐP?

a. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của mỗi cấp NS

b. Chi chuyển nguồn của ngân sách sang năm sau của mỗi cấp NS

c. Chi dự trữ quốc gia

Câu 28: Theo thông tư 161/2012/TT-BTC, các Hình thức chi trả các khoản chi từ ngân sách nhà nước là:

a. Chi trả theo hình thức rút dự toán từ Kho bạc Nhà nước

b. Chi trả theo hình thức lệnh chi tiền

c. Cả 2

Câu 29: Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ Việt Nam là nguồn thu thuộc:

a.NSNN

b.NSĐP

c.NSTW

Câu 30: Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương

a. Thuế GTGT, trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

b. Thuế thu nhập cá nhân

c. Thuế tiêu thụ đặc biệt, không kể thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

d. Cả 3

Câu 31: Đâu là nguồn thu của NSTW?

a. Thuế tài nguyên từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí

b. Thuế tài nguyên từ việc khai thác các sp tài nguyên

c. Không có p/a nào

Câu 32: Nguyên tắc ứng trước dự toán năm sau?

a. Mức ứng trước dự toán ngân sách năm sau tối đa không vượt quá 30% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các dự án, công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

b. Mức ứng trước dự toán ngân sách năm sau tối đa không vượt quá 20% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các dự án, công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

c. Mức ứng trước dự toán ngân sách năm sau tối đa không vượt quá 50% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các dự án, công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Câu 33: Các khoản thu thuộc ngân sách các năm trước, nhưng nộp từ ngày 01 tháng 01 năm sau thì:

a. Phải hạch toán và quyết toán vào thu ngân sách năm sau

b. Phải hạch toán và quyết toán vào thu ngân sách năm nay

Câu 34: Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 quy định việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách phải bảo đảm:

a.   Đúng với dự toán ngân sách được giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ thu, chi được giao;

b.   Đúng với dự toán ngân sách được giao về tổng mức thu, chi được giao.

Câu 35: Việc thu hồi ứng trước ngân sách sau quy định câu nào sau đây là đúng?

a.   Khi phân bổ dự toán năm sau chỉ thu một phần số vốn đã ứng trước và được tiếp tục ứng trước dự toán năm sau khi chưa thu hồi hết số ngân sách đã ứng trước.

b.   Khi phân bổ dự toán năm sau phải thu hồi hết số vốn đã ứng trước, không được ứng trước dự toán năm sau khi chưa thu hồi hết số ngân sách đã ứng trước.

Câu 36: Một trong bốn nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN được quy định tại Thông tư 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính là: “Mọi khoản chi NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên độ NS, cấp NS và MLNS nhà nước. Các khoản chi NSNN bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động được quy đổi và hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định”.

a.  Đúng

b.  Sai

Câu 37: Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi:

a. Đã có trong dự toán ngân sách được giao

b. Chưa có trong dự toán ngân sách được giao

Câu 38: Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao, trừ trường hợp nào sau đây?

a. Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng;

b. Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ;

c. Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;

d. Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

đ. Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

e. Cả a,b,c,d,đ

Câu 39: Trường hợp các khoản thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá nào?

a. Theo tỷ giá hạch toán do cơ quan có thẩm quyền quy định để hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước tại thời điểm phát sinh

b. Theo tỷ giá hạch toán bình quân cả năm do cơ quan có thẩm quyền quy định để hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước.

Câu 40: Năm ngân sách bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?

a. Bắt đầu từ ngày 31 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch

b. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch

c. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 01 năm sau

 
Like share và ủng hộ chúng mình nhé: