A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT
PHẦN I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Câu 1 Anh (chị) hãy cho biết nội dung quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế?
Trả lời: theo Điều 3 luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 có 8 nội dung cơ bản sau:
1 – Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2 – Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
3 – Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
4 – Quản lý thông tin về người nộp thuế.
5 – Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
6 – Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
7 – Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
8 – Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Câu 2 Anh (chị) hãy cho biết người nộp thuế gồm những đối tượng nào?
Trả lời: theo điểm 1 Điều 2 luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 gồm:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế.
Câu 3 Anh (chị) hãy cho biết cơ quan quản lý thuế gồm những cơ quan nào?
Trả lời: Theo điểm 2,3,4 điều 2 luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 gồm:
– Cơ quan thuế gồm Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế;
– Cơ quan hải quan gồm Tổng cục hải quan, Cục hải quan, Chi cục hải quan.
– Công chức quản lý thuế gồm công chức thuế, công chức hải quan.
– Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.
Câu 4 Anh (chị) hãy cho biết NNT có các quyền gì?
Trả lời:
1. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
2. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu cơ quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật.
4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
5. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
6. Nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế; yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
7. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật.
8. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.
9. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
10. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác
Câu 5 Anh (Chị) hãy cho biết NNT có được quyền giữ bí mật thông tin không? điểm 3 điều 6 luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
Trả lời: Được giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật.
Câu 6 Anh (Chị) hãy nêu nghĩa vụ của NNT?
Trả lời: theo điều 7 LQLT có các nghĩa vụ sau:
1. Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
6. Lập và giao hoá đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
8. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
Câu 7 Anh (Chị) hãy cho biết Cơ quan quản lý thuế có quyền hạn gì trong việc thực hiện Luật quản lý thuế?
Trả lời: Theo đều 9 luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì CQ QLT có quyền hạn như sau:
1. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.
3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
4. Ấn định thuế.
5. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.
6. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.
7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật.
8. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ.
Câu 10 Anh (chị) hãy nêu trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trong việc quản lý thuế?
Trả lời: Điều 11 LQLT quy định Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm trong việc quản lý thuế cụ thể là:
1. Hội đồng nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quyết định nhiệm vụ thu ngân sách hằng năm và giám sát việc thực hiện pháp luật về thuế.
2. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan tại địa phương phối hợp với cơ quan quản lý thuế lập dự toán thu ngân sách nhà nước và tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước trên địa bàn;
b) Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về thuế;
c) Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền
Câu 12 Anh (chị) hãy nêu trách nhiệm của các cơ quan khác của Nhà nước trong việc quản lý thuế?Trách nhiệm của cơ quan điều tra, viện kiểm soát, toà án trong việc quản lý thuế?Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế?
Trả lời: theo 13, điều 16 luật QLT quy định
1- Trách nhiệm của các cơ quan khác của Nhà nước trong việc quản lý thuế?
Các cơ quan khác của Nhà nước có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế; phối hợp với cơ quan quản lý thuế trong việc quản lý thuế; tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế.
2- Trách nhiệm của cơ quan điều tra, viện kiểm soát, toà án trong việc quản lý thuế?
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Toà án trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử kịp thời, nghiêm minh tội phạm vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật và thông báo tiến độ, kết quả xử lý vụ việc cho cơ quan quản lý thuế.
3- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế?
– Cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế.
– Phối hợp thực hiện các quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
– Tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
– Yêu cầu người bán hàng, người cung cấp dịch vụ phải giao hoá đơn, chứng từ bán hàng hoá, dịch vụ đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi mua hàng hoá, dịch vụ.
Câu 14 Anh (Chị) hãy nêu trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí trong việc quản lý thuế?
Trả lời: Theo điều 15 LQLT quy định:
1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về thuế.
2. Nêu gương tổ chức, cá nhân thực hiện tốt pháp luật về thuế.
3. Phản ánh và phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
PHẦN II ĐĂNG KÝ THUẾ
Theo thông tư của Bộ Tài chính số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2007 về việc hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế
Câu 21 Anh (chị) hãy cho biết người nộp thuế nhận mẫu tờ khai đăng ký thuế ở đâu?
Trả lời: – Cơ quan Thuế cung cấp mẫu tờ khai đăng ký thuế, hướng dẫn các thủ tục, kê khai hồ sơ đăng thuế, cấp mã số thuế và Giấy chứng nhận đăng ký thuế đúng thời hạn quy định.
– Taị cơ quản lý thuế nơi người nộp thuế đăng ký trụ sở KD.
– Người nộp thuế có thể vào trang điện tử BTC ( TCT) để in tờ khai trên mạng
Câu 22 Anh (chị) hãy cho biết thời hạn Cơ quan Thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế kể từ khi cơ quan thuế nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế là bao nhiêu ngày làm việc?
Trả lời: Điểm 1 điều 26 luật QLT quy định:
Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ.
Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đăng ký thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người nộp thuế.
Câu 24 Anh (chị) hãy cho biết những trường hợp nào người nộp thuế được Cơ quan thuế cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thẻ mã số thuế cá nhân?
Trả lời : Theo T.Tư số: 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 quy định về MST. Cơ quan Thuế cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thẻ mã số thuế cá nhân trong các trường hợp cụ thể sau:
a. Cấp lại cho trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế: Khi mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế, người nộp thuế phải kê khai với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý để được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế gồm:
– Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ, mã số thuế, nguyên nhân mất, nơi mất, đề nghị cấp lại và cam đoan chịu trách nhiệm về việc khai báo và sử dụng mã số thuế.
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (bản sao có chứng thực).
b. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp chỉ tiêu trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế thay đổi: khi có nội dung ghi tại các chỉ tiêu trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế thay đổi, người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Mục III dưới đây để cơ quan Thuế cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế điều chỉnh.
c. Cấp lại cho trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị rách, nát: trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị rách, nát, hỏng, người nộp thuế làm thủ tục để được cơ quan Thuế cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế gồm:
– Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị rách, nát.
d. Cấp lại Thẻ mã số thuế cá nhân: cá nhân mất Thẻ mã số thuế cá nhân hoặc thẻ bị rách, nát, hỏng, làm đơn đề nghị cơ quan Thuế cấp lại Thẻ mã số thuế cá nhân. Trong đơn phải ghi rõ: mã số thuế, họ tên, số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là người nước ngoài), nơi đăng ký cấp thẻ trước đây.
Câu 25 Anh (chị) hãy cho biết trong trường hợp cơ quan Thuế phát hiện một cá nhân đã làm chủ một doanh nghiệp tư nhân lại đăng ký thêm một doanh nghiệp tư nhân mới thì cơ quan Thuế có cấp mã số thuế không?
Trả lời: Theo Điểm 7.1, mục I, phần II T.Tư số: 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007. Một cá nhân chỉ được làm chủ một doanh nghiệp tư nhân hoặc một hộ kinh doanh duy nhất. Qua đăng ký thuế, nếu cơ quan Thuế phát hiện một cá nhân làm chủ của nhiều doanh nghiệp tư nhân hoặc nhiều hộ kinh doanh thì cơ quan Thuế phối hợp cùng cơ quan cấp đăng ký kinh doanh để xử lý theo quy định của pháp luật. Trong khi cơ quan cấp đăng ký kinh doanh chưa thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu các cơ sở này có hoạt động kinh doanh thì cơ quan thuế phải cấp Thông báo mã số thuế 13 số tạm thời cho các cơ sở này để đưa vào quản lý thu thuế (mã số thuế 13 số lấy theo mã số thuế 10 số của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ hộ kinh doanh được cấp khi kê khai đăng ký mã số thuế lần đầu tiên).
Câu 27 Anh (chị) hãy cho biết Công ty TNHH khi thành lập thêm công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH một thành viên mới có được cấp mã số thuế không?
Trả lời: Theo điểm 7.8, mục I, phần II T.Tư số: 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007. Công ty TNHH khi thành lập thêm công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH một thành viên mới làm thủ tục đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế 10 chữ số.
Câu 28 Anh (chị) hãy cho biết thủ tục đăng ký thuế cho ĐTNT chuyển địa điểm sang tỉnh khác?
Trả lời: Theo tiết b,điểm 2.2, mục II, phần II T.Tư số: 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 quy định:
* Tại nơi người nộp thuế chuyển đi: Hồ sơ kê khai gồm:
– Thông báo chuyển địa điểm.
– Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc).
Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kê khai chuyển địa điểm của người nộp thuế, cơ quan Thuế nơi người nộp thuế chuyển đi thu hồi Giấy Chứng nhận đăng ký thuế và phải lập thông báo tình hình nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu 09-MST để gửi 01 bản cho người nộp thuế và 01 bản cho cơ quan Thuế nơi người nộp thuế chuyển đến.
* Tại nơi người nộp thuế chuyển đến: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được cấp đổi Giấy phép kinh doanh theo địa chỉ mới, người nộp thuế phải đăng ký thuế tại cơ quan Thuế nơi chuyển đến. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế (ghi mã số thuế đã được cấp trước đó).
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh nơi chuyển đến cấp (bản sao có chứng thực).
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ, chính xác, cơ quan Thuế phải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế và giữ nguyên mã số thuế mà người nộp thuế đã được cấp trước đó.
PHẦN III KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ
Câu 41 Anh (Chị) hãy cho biết việc khai thuế và tính thuế dựa trên nguyên tắc nào?
Trả lời: Điều 30 LQLT việc khai thuế và tính thuế dựa trên nguyên tắc sau:
1. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.
2. Người nộp thuế tự tính ,tự khai với tất cả các loại thuế pải nộp trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.
* Theo quy định tại điểm B mục I điểm 1 TTư số: 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 quy định:
1. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế:
1.1. Người nộp thuế phải tính số tiền thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước, trừ trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế hoặc tính thuế theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật Quản lý thuế.
1.2. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế.
1.3. Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
1.4. Đối với loại thuế khai theo tháng hoặc khai theo quý, kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng hoặc quý, kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của tháng hoặc quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. Kỳ tính thuế năm của thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế tài nguyên được tính theo năm tài chính của người nộp thuế. Kỳ tính thuế năm của các loại thuế khác là năm dương lịch.
Câu 42 Anh (Chị) hãy cho biết Hồ sơ khai thuế theo tháng, theo năm và theo từng lần phát sinh được quy định như thế nào?
Trả lời: Điều 31 LQLT quy định:
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng bao gồm:
a) Tờ khai thuế tháng;
b) Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra;
c) Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào;
d) Các tài liệu khác có liên quan đến số thuế phải nộp.
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
a) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế phải nộp;
b) Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý gồm tờ khai thuế tạm tính và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính;
c) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.
3. Hồ sơ khai thuế đối với đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Hoá đơn, hợp đồng và chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
4. Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
Câu 43 Anh (Chị) hãy cho biết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (không bao gồm khai thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu)? Tại phần B mục I điểm 3 TTư số: 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 quy định:
Trả lời: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
5. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
6. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó.
7. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hướng dẫn liên ngành về cơ chế một cửa liên thông đó.
Câu 44 Anh (Chị) hãy cho biết Người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào? Thời gian, thủ tục quy định gia hạn nộp hồ sơ khai thuế?
Trả lời: Tại mục I điểm 4 phần B TTư số: 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 quy định:
1. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2. Thời gian gia hạn không quá ba mươi ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế năm, khai thuế tạm tính, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; sáu mươi ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế, kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
4. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Người được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế sẽ không pải nộp thuế theo mức thuế ấn định của CQT và ko bị pạt vi pạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế hoặc ko khai thuế.
PHẦN IV ẤN ĐỊNH THUẾ
Câu 47 Anh (Chị) hãy cho biết khi nào người nộp thuế theo phương pháp kê khai sẽ bị ấn định số thuế phải nộp? Các căn cứ để ấn định thuế?
Trả lời: Theo điều 37 luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì:
1. Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Không đăng ký thuế theo quy định ;
b) Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
c) Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
d) Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế;
đ) Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
e) Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;
g) Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
2. Các căn cứ ấn định thuế bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế;
b) So sánh số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, quy mô;
c) Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
Câu 48 Anh (Chị) hãy cho biết việc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trong các trường hợp nào?
Trả lời: Theo quy định tại điểm 1 mục XI phần B TTư số: 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 thì Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc khai thác tài nguyên nộp thuế theo phương pháp khoán (gọi chung là hộ nộp thuế khoán) bao gồm:
1.1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có đăng ký kinh doanh hoặc không phải đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế, đã được cơ quan thuế đôn đốc nhưng quá thời hạn theo thông báo đôn đốc của cơ quan thuế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh vẫn không thực hiện đăng ký thuế.
1.2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ.
1.3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện nộp tờ khai thuế theo quy định.
1.4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mở sổ sách kế toán, nhưng qua kiểm tra của cơ quan thuế thấy thực hiện không đúng chế độ kế toán, không thực hiện đúng và đầy đủ hoá đơn, chứng từ khi mua bán hàng hoá, dịch vụ, kê khai thuế không chính xác, trung thực; cơ quan thuế không thể căn cứ vào sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ để xác định số thuế phải nộp phù hợp với thực tế kinh doanh.
1.5. Hộ gia đình, cá nhân khai thác tài nguyên thủ công, phân tán, lưu động, không thường xuyên.
Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu kê khai của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, ý kiến của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn để xác định mức thuế khoán.
Mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch và phải được công khai trong địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp có thay đổi ngành, nghề, quy mô kinh doanh, người nộp thuế phải khai báo với cơ quan thuế để điều chỉnh mức thuế khoán.
Câu 49 Anh (Chị) hãy cho biết Cơ quan thuế có trách nhiệm như thế nào trong việc ấn định thuế?
Trả lời: theo điều 40 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
1. Cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản ( QĐ ấn định theo mẫu QĐ) cho người nộp thuế về lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế, số thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế. Thời hạn Ng nộp thuế có quyền khiếu nại. thời hạn nộp thuế là 10 nagỳ kể từ ngày cơ quan thuế ra QĐ.
2. Trường hợp số thuế ấn định của cơ quan quản lý thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế phải hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa và bồi thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án.
PHẦN V NỘP THUẾ
Câu 51 Anh (Chị) hãy cho biết Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước tại địa điểm nào?
Trả lời: điều 44 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
1. Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước:
a) Nộp thuế Tại Kho bạc Nhà nước;
b) Nộp thuế Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c) Nộp thuế Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế;
d) Nộp thuế Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, công chức thu tiền thuế bảo đảm thuận lợi cho người nộp thuế nộp tiền thuế kịp thời vào ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan, tổ chức khi nhận tiền thuế hoặc khấu trừ tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế.
4. Trong thời hạn tám giờ làm việc, kể từ khi thu tiền thuế của người nộp thuế, cơ quan, tổ chức nhận tiền thuế phải chuyển tiền vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn, thời hạn chuyển tiền thuế vào ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính quy định.
Câu 52 Anh (Chị) hãy cho biết Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải quyết số tiền thuế đã nộp thừa bằng cách nào?
Trả lời: Điều 47 LQLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 quy định việc xử lý số thuế nộp thừa như sau:
Người nộp thuế có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp đối với từng loại thuế thì được trừ vào tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được trả lại số tiền thuế nộp thừa.
Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu trả lại số tiền thuế nộp thừa thì cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định trả lại số tiền thuế nộp thừa trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
Câu 53 Anh (Chị) hãy cho biết trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thứ tự thanh toán như thế nào?.
Trả lời: Điều 45 LQLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 quy định trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự sau đây:
1.Tiền thuế nợ;
2. Tiền thuế truy thu;
3. Tiền thuế phát sinh;
4. Tiền phạt.
Theo quy định tại điểm 1 mục IV phần C, TTư số: 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 thì:
1. Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải ghi rõ trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền phạt theo trình tự sau đây: tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt.
Trong mỗi một loại tiền thuế, tiền phạt, thứ tự thanh toán được thực hiện theo thứ tự thời gian phát sinh của khoản tiền thuế, tiền phạt, khoản phát sinh trước, thanh toán trước.
Cơ quan thuế hướng dẫn và yêu cầu người nộp thuế nộp tiền theo đúng trình tự trên đây. Khi nộp thuế, Kho bạc Nhà nước căn cứ chứng từ nộp tiền thuế để hạch toán thu Ngân sách Nhà nước và thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp người nộp thuế nộp tiền không đúng trình tự trên thì cơ quan thuế lập lệnh điều chỉnh khoản thuế đã thu, gửi Kho bạc Nhà nước để điều chỉnh, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết về số tiền thuế, tiền phạt được điều chỉnh.
Câu 55 Anh (Chị) hãy cho biết Người nộp thuế có quyền lợi và nghĩa vụ gì trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện?
Trả lời: điều 48 LQLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 quy định:
1.Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp thuế về số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.
2. Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án thì người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên số tiền thuế nộp thừa.
PHẦN VII THỦ TỤC HOÀN THUẾ
Câu 62 Anh (Chị) hãy cho biết Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với trường hợp nào?
Trả lời: Điều 57 LQLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 quy định Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với các trường hợp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng;
2. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
3. Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
5. Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước lớn hơn số tiền thuế phải nộp.
Câu 63 Anh (Chị) hãy cho biết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp trong 3 tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra?
Trả lời: Theo điểm 1 mục I phần G, TTư số: 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 quy định:
– Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp trong ba tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra:
– Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
Câu 64 Anh (Chị) hãy cho biết hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động?
Trả lời: Theo điểm 9 mục I phần G, TTư số: 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 quy định:
Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động:
– Văn bản đề nghị hoàn thuế, phí theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động;
– Hồ sơ quyết toán thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động.
Câu 66 Anh (Chị ) hãy cho biết trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế quá thời hạn quy định?
Trả lời: Theo điểm 4, điều 60 LQLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 quy định:
Quá thời hạn quy định nếu việc chậm ra quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi theo quy định của Chính phủ.
* Theo điểm 2 mục II phần G : 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 quy định.
Trường hợp giải quyết hồ sơ hoàn thuế chậm do lỗi của cơ quan thuế thì ngoài số tiền thuế được hoàn theo quy định, người nộp thuế còn được trả tiền lãi tính cho thời gian chậm giải quyết hoàn thuế. Lãi suất tính tiền lãi do hoàn thuế chậm là lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định có hiệu lực tại thời điểm ra quyết định trả tiền lãi. Số ngày tính tiền lãi kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định đến ngày ra quyết định hoàn thuế, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết).
Số tiền lãi được ghi trong quyết định hoàn thuế và người nộp thuế được thanh toán tiền lãi cùng với số tiền hoàn thuế
PHẦN VIII THỦ TỤC MIỄN, GIẢM THUẾ
Câu 67 Anh (Chị) hãy cho biết hồ sơ miễn, giảm thuế được quy định như thế nào?
Trả lời: Theo Điều 62 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
1. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, hồ sơ gồm có:
a) Tờ khai thuế;
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
2. Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm có:
a) Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm;
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
3. Chính phủ quy định trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế; trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế.
Câu 68 Anh (Chị) hãy cho biết việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế được thực hiện như thế nào đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế?
Trả lời: Theo Điều 63 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định: Trong trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế theo quy định của luật QLT.
Câu 69 Anh (Chị) hãy cho biết việc nộp hồ sơ miễn, giảm thuế được qui định như thế nào đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế?
Trả lời: Theo Điều 62 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định: Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:
a) Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ được nộp tại cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Đối với các loại thuế khác thì hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Câu 71 Anh (Chị) hãy cho biết đối với các trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định, thì cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ)?
Trả lời: Theo Điều 63, điểm 3, mục d Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.
Câu 72 Anh (Chị) hãy cho biết thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, được giảm là bao lâu?
Trả lời: Theo Điều 64 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định: Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm như sau:
1. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.
2. Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
PHẦN X CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ
Câu 76 Anh (Chị) hãy cho biết thẩm quyền quyết định cuỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ?
Trả lời: Điều 94 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 93 của Luật này.
Việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề quy định tại điểm g khoản 1 Điều 93 của Luật này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Câu 77 Anh (chị) hãy cho biết thủ tục gửi Quyết định cưỡng chế trước khi tiến hành các biện pháp cưỡng chế?
Trả lời: Điểm 3, điều 95 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế phải được gửi cho đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn năm ngày làm việc trước khi thực hiện cưỡng chế; quyết định cưỡng chế phải được gửi cho cơ quan quản lý thuế cấp trên trực tiếp; trường hợp cưỡng chế bằng biện pháp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 93 của Luật này thì quyết định phải được gửi cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trước khi thực hiện.
Câu 78 Anh (Chị) hãy cho biết người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong nhưng trường hợp nào?
Trả lời: Điều 92 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế:
1. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
2. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế.
3. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
Câu 79 Anh (Chị) hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế mà cơ quan quản lý Thuế được áp dụng? kể tên các biện pháp đó?
Trả lời Điều 93.LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
1. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bao gồm:
a) Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; yêu cầu phong toả tài khoản;
b) Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập;
c) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật để thu đủ tiền thuế, tiền phạt;
d) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ;
đ) Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;
e) Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng hóa đơn;
g) Thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
2. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế quy định tại khoản 1 Điều này chấm dứt hiệu lực, kể từ khi tiền thuế, tiền phạt đã được nộp đủ vào ngân sách nhà nước.
PHẦN XI KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
Câu 87 Anh (chị) hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa công tác kiểm tra thuế và thanh tra thuế được qui định trong Luật quản lý thuế?
Trả lời:
– Thanh tra là sự xem xét hoạt động thực tế của đối tượng được thanh tra một cách chi tiết, khách quan để rút ra những kết luận đúng, sai và những nhận định xu thế phát triển của hiện tượng, sự việc.
– Kiểm tra cũng là công tác thanh tra nhưng có sự khác nhau về mức độ, phạm vi, phương pháp tiến hành. Kiểm tra thường là những việc ở mức độ đơn giản, dễ thấy, dễ kiểm tra không đòi hỏi phải áp dụng các nghiệp vụ thanh tra như xác minh, tìm chứng cứ. Mặt khác yêu cầu đặt ra đối với công tác kiểm tra khi kết luận và xử lý hành vi vi phạm cũng ở mức độ thấp hơn.
Thanh tra, kiểm tra giống nhau: Thanh tra, kiểm tra khác nhau:
– Cùng thực hiện chức năng quản lý N2 và có cùng mục đích là phát huy nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực, nhằm tăng cường pháp chế XHCN – Quy mô, tính chất công việc.
– Thời gian của 1 cuộc thanh tra thuế là 30 ngày và thời gian gia hạn là không quá 30 ngày.
– Thanh tra và kiểm tra đều phải tôn trọng tính thực tế khách quan của sự việc,công tác phân tích đánh giá phải đảm bảo tính trung thực. – Thời gian của 1 cuộc kiểm tra thuế là 5 ngày và thời gian gia hạn là không quá 5 ngày
– Thời gian thanh tra và kiểm tra đều tính liên tục, theo Luật Lao động kể từ ngày công bố QĐ. – Kiểm tra thuế là một việc làm thường xuyên, liên tục trong năm chứ không nhất thiết phải xây dựng kế hoạch từ đầu năm. KTra tại trụ sở cơ quan thuế dẫn đến KTra tại trụ sở người nộp thuế.
– Đều phải thực hiện quy định chung về kiểm tra thuế, thanh tra thuế quy định tại điều 75; Điều 76 của Luật quản lý thuế.
– Thanh tra thuế chỉ xảy ra trong 3 trường hợp.
+ thanh tra theo kế hoạch hàng năm đã được p, duyệt
+ khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
+ để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng CQQL thuế hoặc Bộ trưởng BTC.
– Đều phải thực hiện các bước công việc theo Quy trình. Trình tự, thủ tục, nguyên tắc về thanh tra, kiểm tra. – Thanh tra thuế phải tuân thủ Luật Thanh tra; Luật QL thuế; Quy trình 1166.
– Kiểm tra thuế phải tuân thủ luật QL thuế; Mục I phần H thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/07
Câu 89 Anh (Chị) hãy nêu các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?
Trả lời:
– Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
– Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan nếu cơ quan hải quan phát hiện hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ liên quan đến nghĩa vụ thuế, số tiền thuế được miễn, số tiến thuế được giảm, số tiến thuế được hoàn thì cơ quan hải quan yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu. Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu chứng minh số thuế là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận. Trường hợp không chứng minh được số thuế đã khai là đúng hoặc quá thời hạn mà không giải trình được thì thủ trưởng cơ quan hải quan ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
Các trường hợp kiểm tra sau thông quan, bao gồm kiểm tra theo kế hoạch, kiểm tra chọn mẫu để đánh giá việc tuân thủ pháp luật về thuế và kiểm tra đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
Khi kiểm tra sau thông quan nếu phát hiện có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế thì Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế ,gian lận thuế’; tạm giữ tài liệu tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế , gian lận thuế, khám nơi cất dấu tài liệu , tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế , gian lận thuế.
Câu 90 Anh (Chị) hãy nêu trình tự kiểm tra thuế tại trụ sở của Người nộp thuế?
Trả lời: điểm 2, điều 78 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định: Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế được quy định như sau:
a) Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế;
b) Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế;
c) Thời hạn kiểm tra thuế không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp kiểm tra theo kế hoạch đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì thời hạn không quá mười lăm ngày;
d) Trong trường hợp cần thiết, quyết định kiểm tra thuế được gia hạn một lần; thời gian gia hạn không quá 5 nagỳ làm việc,trường hợp kiểm tra theo kế hoạch đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì thời hạn không quá mười lăm ngày;
đ) Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra;
e) Xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.
Câu 91 Anh (Chị) hãy nêu quyền và nghĩa vụ của Người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế? Trả lời: LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
* Người nộp thuế có các quyền sau đây:
a) Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế;
b) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
c) Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế;
d) Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;
đ) Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
e) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế.
* Người nộp thuế có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành quyết định kiểm tra thuế của cơ quan quản lý thuế;
b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra thuế; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;
c) Ký biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra;
d) Chấp hành quyết định xử lý kết quả kiểm tra thuế.
Câu 92 Anh (Chị) hãy cho biết nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế?
Trả lời : Điều 75 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
1. Thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
2. Không cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là người nộp thuế.
3. Tuân thủ quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Câu 93 Anh (Chị) hãy nêu các trường hợp được tiến hành thanh tra thuế? Thời hạn tiến hành thanh tra thuế được qui định cụ thể tại Luật quản lý thuế như thế nào?
Trả lời : Điều 81, 83 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
* Các trường hợp được tiến hành thanh tra thuế? ( điều 81 LQLT )
1 – Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng thì thanh tra định kỳ một năm không quá một lần.
2 – Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
3 – Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
* Thời hạn tiến hành thanh tra thuế được qui định cụ thể tại Luật quản lý thuế như thế nào?(điều 83 LQLT)
1- Thời hạn một lần thanh tra thuế không quá ba mươi ngày, kể từ ngày công bố quyết định thanh tra thuế.
2 – Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra thuế gia hạn thời hạn thanh tra thuế. Thời gian gia hạn không vượt quá ba mươi ngày.
Câu 94 Anh (Chị) hãy cho biết nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra thuế?. Câu 84hỏi đáp
Trả lời: Điều 84 83 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
1- Người ra quyết định thanh tra thuế có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo, kiểm tra đoàn thanh tra thuế thực hiện đúng nội dung, thời hạn ghi trong quyết định thanh tra thuế;
b) Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra thuế cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Áp dụng các biện pháp ;Yêu cầu t/hức , cá nhân có thong tin iên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Trong trường hợp nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là nơi ở thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
d) Trưng cầu giám định về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế;
đ) Tạm đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ việc làm khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
e) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về thuế; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý về thanh tra thuế;
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến trách nhiệm của trưởng đoàn thanh tra thuế, các thành viên khác của đoàn thanh tra thuế;
h) Kết luận về nội dung thanh tra thuế.
2. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trên người ra quyết định thanh tra thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Câu 95 Anh (Chị) hãy nêu hiệm vụ, quyền hạn của trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế?
Trả lời: Điều 85 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
1. Trưởng đoàn thanh tra thuế có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức, chỉ đạo các thành viên trong đoàn thanh tra thuế thực hiện đúng nội dung, đối tượng, thời hạn đã ghi trong quyết định thanh tra thuế;
b) Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế; khi cần thiết có thể tiến hành kiểm kê tài sản của đối tượng thanh tra liên quan đến nội dung thanh tra thuế;
c) Áp dụng biện pháp quy định tại Điều 90 của Luật này;
d) Lập biên bản thanh tra thuế;
đ) Báo cáo với người ra quyết định thanh tra thuế về kết quả thanh tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo đó;
e) Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền ra quyết định xử lý vi phạm;
2. Thành viên đoàn thanh tra có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của trưởng đoàn thanh tra thuế;
b) Kiến nghị xử lý những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế;
c) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với trưởng đoàn thanh tra thuế.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều này, trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định và hành vi của mình.
Câu 96 Anh (Chị) hãy nêu nghĩa vụ và quyền hạn của đối tượng thanh tra thuế?
Trả lời: Điều 86 LQLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
1. Đối tượng thanh tra thuế có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành quyết định thanh tra thuế;
b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;
c) Chấp hành yêu cầu, kết luận thanh tra thuế, quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Ký biên bản thanh tra trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thanh tra thuế.
2. Đối tượng thanh tra thuế có các quyền sau đây:
a) Giải trình về những vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra thuế;
b) Bảo lưu ý kiến trong biên bản thanh tra thuế;
c) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
d) Khiếu nại với người ra quyết định thanh tra thuế về quyết định, hành vi của trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật. Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người khiếu nại vẫn phải thực hiện các quyết định đó;
đ) Yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
e) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên khác của đoàn thanh tra thuế.
Câu 99 Anh (Chị) hãy cho biết các nguyên tắc xử phạt vi phạm pháp luật về thuế?
Trả lời:
– Mọi hành vi vi phạm pháp luật về thuế được phát hiện phải được xử lý kịp thời, công minh, triệt để. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật về thuế gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.
– Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt hành chính thuế khi có hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
– Việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế phải do người có thẩm quyền thực hiện.
– Một hành vi vi phạm pháp luật về thuế chỉ bị xử phạt một lần.
Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm pháp luật về thuế thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt.
Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm pháp luật về thuế thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm.
– Việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm và những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng để quyết định mức xử phạt thích hợp.
– Trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.
– Trường hợp vi phạm pháp luật về thuế đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thực hiện theo pháp luật hình sự và pháp luật tố tụng hình sự.
Câu 104 Anh (Chị) hãy cho biết các trường hợp được miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế?
Trả lời:
– Người bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế có quyền đề nghị miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế trong trường hợp gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc trường hợp bất khả kháng khác.
– Không miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với các trường hợp đã thực hiện quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục miễn xử phạt.
Trường hợp không miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế?
B. CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
PHẦN I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Câu 1 Anh Nguyễn Văn A vừa nhận bằng tốt nghiệp loại giỏi Đại học Kinh tế quốc dân khoa kế toán kiểm toán, với kiến thức đã học ở trường đại học, anh ta mong muốn được làm việc trong tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. Hỏi tại thời điểm này anh ta đã đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế chưa?
a) Chưa đủ điều kiện.
b) Đã đủ điều kiện.
c) Anh ta cần phải đi làm ít nhất là 2 năm trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và phải vượt qua kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) tổ chức.
d) Các câu a, c. ( Đ)
Câu 2 Công chức quản lý thuế qua kiểm tra hồ sơ khai thuế của Công ty cổ phần A thấy hồ sơ không chính xác nên đã quyết định yêu cầu giải trình hồ sơ. Được biết Công ty TNHH tư vấn kế toán, kiểm toán B có chức năng kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế cho Công ty cổ phần A. Hỏi trường hợp này đối tượng nào phải cung cấp tài liệu, chứng từ cho cơ quan thuế?
a) Công ty cổ phần A.
b) Công ty kế toán, kiểm toán B. ( Đ)
c) Công ty cổ phần A và Công ty kế toán, kiểm toán B.
d) Tất cả các câu trả lời trên đều đúng.
Câu 3 Trong lần đi kiểm tra hàng ngày tại địa bàn, đại diện Công an phường X thấy có hai quán phở có quy mô như nhau nhưng khi hỏi ra mới biết chủ hai quán phở có số thuế nộp hàng tháng là khác nhau. Đại diện Công an nghĩ rằng đây là việc của cơ quan quản lý thuế nên không can thiệp. Hãy cho biết nhận định của anh ta đúng hay sai?
a) Đúng. ( Đ)
b) Sai.
c) Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 4 Ông Lee Long Huan là người Hàn quốc hiện đang làm việc cho Văn phòng đại diện Công ty Y của Hàn quốc tại Việt Nam. Hàng tháng Ông ta kê khai thu nhập nhận được tại Việt Nam là 400 USD. Cục thuế tỉnh X (nơi đóng trụ sở của VPĐD) quyết định nhờ Tổng cục Thuế gửi thư đến Cơ quan dịch vụ thuế Hàn quốc yêu cầu phía bạn hỗ trợ trong việc điều tra thu nhập của Ô. Lee Long Huan. Hỏi trường hợp này Tổng cục Thuế có thể trực tiếp gửi thư đến Cơ quan dịch vụ thuế Hàn quốc yêu cầu hay không?
a) Không vì cơ quan thuế Việt nam và Hàn quốc không có thỏa thuận trong việc hỗ trợ thông tin.
b) Gửi thư cho Uỷ ban điều tra của SGATA yêu cầu trợ giúp. ( Đ)
c) Có vì việc này nhằm bảo đảm lợi ích của nước Việt Nam và Việt Nam và Hàn quốc đã ký hiệp định tránh đánh thuế và các văn bản thỏa thuận trong việc hỗ trợ thông tin.
Các anh xem lại nhé
PHẦN II ĐĂNG KÝ THUẾ
Câu 5 Nhà thầu nước ngoài A đã được cấp mã số thuế 10 số, đầu năm 2007 nhà thầu ký 2 hợp đồng thực hiện 2 dự án tại Tỉnh B và Tỉnh C và thành lập các Ban điều hành dự án thực hiện các hợp đồng của nhà thầu. Dự án tại Tỉnh B và C đã có giấy phép xây dựng của sở xây dựng và hợp đồng giữa nhà thầu và Chính phủ Việt nam. Nhà thầu làm công văn đề nghị Cục thuế Tỉnh B và C cấp mã số thuế 10 số cho từng Ban điều hành dự án thực hiện hợp đồng của nhà thầu, đề nghị này có được chấp nhận không?
a.Cấp mã số thuế 10 số mới.
b.Cấp mã số thuế 13 số ( Đ)
c. Dùng chung mã số thuế 10 số đã được cấp.
Câu 6 Doanh nghiệp tư nhân do Ông A làm chủ doanh nghiệp đã được cấp 01 mã số thuế, nay Ông A có thêm thu nhập thuộc diện nộp thuế thu nhập cao thì ông A có dùng mã số thuế đã cấp làm mã số để nộp thuế thu nhập cao không?
a. Dùng mã số thuế đã được cấp ( Đ)
b.Cấp mã số thuế mới
Câu 7 Qua đăng ký thuế, Cục thuế A phát hiện doanh nghiệp tư nhân B đã được cơ quan thuế cấp mã 10 số sau đó lại đăng ký thêm một cửa hàng kinh doanh tại quận, huyện khác trụ sở chính thì cơ quan Thuế A có cấp mã số thuế cho cửa hàng này không?
a.Cấp mã 10 số mới.
b. Cấp mã 13 số mới. ( Đ)
c.Không cấp mã số mới.
Câu 8 Một Doanh nghiệp tư nhân T do ông A làm chủ do ông A già yếu muốn chuyển cho bà H là vợ ông A làm chủ sở hữu. Theo quy định phải cấp mã số thuế mới cho doanh nghiệp tư nhân khi thay đổi chủ sở hữu, nhưng doanh nghiệp làm công văn đề nghị cơ quan thuế giữ lại mã số thuế cũ vì một số hợp đồng đang thực hiện có ghi mã số thuế của doanh nghiệp do ông A làm chủ. Cơ quan thuế có :
a.Đồng ý với đề nghị của Doanh nghiệp A.
b.Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế và cấp lại mã số thuế mới. ( Đ)
Câu 9 Công ty TNHH A thành lập thêm công ty TNHH một thành viên B, vậy công ty TNHH một thành viên B được sử dụng mã số thuế cũ hay phải cấp mã số thuế mới?
a.Không cấp mã mới
b.Cấp mã 13 số mới
c.Cấp mã 10 số mới ( Đ)
Câu 10 Doanh nghiệp tư nhân L tại tỉnh A được bán cho một chủ doanh nghiệp mới, do có sự thoả thuận giữa người mua và người bán doanh nghiệp được giữ nguyên tên và số giấy phép đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp đề nghị Cục thuế cho phép giữ nguyên mã số thuế, vậy trường hợp trên doanh nghiệp có được giữ nguyên mã số thuế hay không?
a.Giữ mã số thuế cũ
b.Cấp mã số thuế mới ( Đ)
Câu 11 Công ty xuất nhập khẩu N đã có mã số 13 thuộc Tổng công ty X, công ty xuất nhập khẩu N thành lập nhà máy sản xuất bột sắn ở Tỉnh Đ. Vậy Cục thuế cấp mã cho nhà máy:
a.Mã 10 số mới.
b.Mã 13 số theo mã 13 số của Công ty X ( Đ)
c.Không cấp mã mới
Câu 12 Công ty TNHH A đã được cơ quan thuế cấp mã 10 số từ năm 1998, nay công ty thay đổi tên giao dịch. Vậy Công ty TNHH A có phải kê khai với cơ quan thuế hay không?
a.Kê khai bổ sung với cơ quan thuế ( Đ)
b.Không cần kê khai bổ sung với cơ quan thuế
Câu 13 Ông N đã từng đăng ký thuế là Hộ cá thể kinh doanh ngành nghề Giải khát KARAOKE, tại Thành phố A từ ngày 15/6/1998 đến ngày 3/5/2004 với Mã số thuế là 0100247272, số CMND là 011719548 và không có Giấy phép kinh doanh. Ngày 6/4/2004, ông N thành lập Doanh nghiệp tư nhân và làm thủ tục đăng ký thuế với Cục thuế Tỉnh C với Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh có số hiệu 1101000131 và số CMND là 011719548. Trường hơp của Ông N Cục thuế C có cấp mã số thuế mới không?
a.Cấp mã mới
b.Dùng mã số cũ ( Đ)
Câu 14 Công ty TNHH A đã có mã số thuế 13 số thuộc tổng công ty X. Tổng công ty X đang tiến hành thủ tục ngừng hoạt động. Công ty A muốn giữ lại mã 13 số để tiếp tục kinh doanh. Hỏi mong muốn đó của công ty TNHH A có được Cơ quan thuế chấp nhận hay không?
a.Được chấp nhận ( Đ)
b.Đăng ký cấp mã số thuế mới
Câu 15 Công ty cổ phần X đã làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, nay công ty hoạt động trở lại thì cơ quan thuế cấp mã mới hay khôi phục lại mã số thuế cũ?
a.Cấp mã số thuế mới (Đ)
b.Khôi phục mã số thuế cũ
c.Tuỳ Công ty lựa chọn
Câu 16 Ông N là chủ của Doanh nghiệp tư nhân và Ông N đã làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân, nay ông N có phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cao, thì Ông N có đươc cấp mã số thuế mới hay sử dụng lại mã số thuế đã được cấp trước đây?
a.Cấp mã số thuế mới
b.Dùng mã số thuế cũ (Đ)
Câu 17 Công ty A do Hai thành viên H và N sáng lập, do mâu thuẫn giữa Bà H và Bà N, công ty A chia thành hai công ty mới, Bà H đề nghị giữ lại mã số thuế của công ty A làm mã số thuế của công ty mới do bà mới thành lập. Cơ quan Thuế có chấp nhận đề nghị của bà H hay không khi có Quyết định chia doanh nghiệp hay không?
a.Chấp nhận theo đề nghị của bà H
b.Cấp mã số thuế mới ( Đ)
Câu 18 Công ty A đã được cấp mã số thuế (mã 10 số), tách một phần thành công ty B đồng thời đổi tên công ty A thành công ty C. Vậy công ty A có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan Thuế khi có Quyết định tách doanh nghiệp hay không?
a.Thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế
b.Không thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế
c.Không thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký với cơ quan thuế ( Đ)
Câu 19 Công ty A đã được cấp mã số thuế (mã 10 số), tách một phần thành công ty B đồng thời đổi tên công ty A thành công ty C. Hỏi công ty B có phải thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuê hay không ? Nếu phải đăng ký thuế thì công ty B được Cơ quan thuế cấp mã số thuế 10 số hay 13 số khi có Quyết định tách doanh nghiệp.
a.Cấp mã 10 số mới ( Đ)
b.Cấp mã 13 số mới
Câu 20 Ngân hàng thương mại T tại tỉnh A có chi nhánh tại tỉnh B, nay chi nhánh tại tỉnh B muốn mở thêm một chi nhánh tại tỉnh C thì thủ tục đăng ký thuế như thế nào? các đ/c tự làm
Chi nhánh tại tỉnh B mở thêm 1 chi nhánh tại tỉnh C thì NHTM làm thủ tục kê khai đăng ký bổ sung danh sách đơn vị trực thuộc
Câu 21 Bệnh viện BM là đơn vị hành chính, sự nghiệp không có chức năng kinh doanh, bệnh viện BM được một tổ chức nước ngoài viện trợ lô hàng trang thiết bị y tế, để nhận hàng bệnh viên BM cần làm thủ tục Hải quan để nhận các hàng viện trợ của nước ngoài, trường hợp trên bệnh viện có phải làm thủ tục đăng ký thuế không?
a. Phải làm thủ tục đăng ký thuế ( Đ)
b. Không cần làm thủ tục đăng ký thuế
PHẦN III KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ
Câu 22 Ông Nguyễn Văn A mới ra hoạt động kinh doanh thì khai thuế Môn bài chậm nhất vào ngày nào?
a. Ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh ( Đ)
b. Ngày 30/1 của năm khai thuế
c. Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng bắt đầu kinh doanh
Câu 23 Anh (chị) hãy cho biết cá nhân muốn khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao theo tháng hoặc quý thì hồ sơ gồm có những gì?
a. Tờ khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao theo tháng hoặc quý;
b. Bảng kê khấu trừ thuế
c. Cả 2 trường hợp trên ( Đ)
Câu 24 Anh (chị) cho biết hồ sơ khai thuế tháng gồm những hồ sơ nào?
a) Tờ khai thuế tháng
b) Bảng kê hoá đơn, hàng hoá dịch vụ bán ra- mua vào và các tài liệu khác có liên quan đến số thuế phải nộp
c) Cả hai phương án trên ( Đ)
Câu 25 Doanh nghiệp X là đơn vị mới thành lập,có đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Anh (chị) cho biết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của doanh nghiệp trên là thời gian nào?
a) Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
b) Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
c) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế ( Đ)
Câu 26 Sau khi nộp Tờ khai Quyết toán năm 2006, doanh nghiệp A phát hiện khai thiếu chỉ tiêu doanh thu khác. Theo anh (chị) trường hợp của Doanh nghiệp A có được khai bổ sung hay không? Được biết cơ quan thuế chưa ra quyết định thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp A.
a. Có ( Đ)
b. Không
Câu 27 Theo anh (chị) khai thuế, khoản thu thuộc NSNN về đất đai khai theo năm được áp dụng với loại thuế nào?
a. Thuế nhà, đất
b. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
c. Tiền thuê đất, thuê mặt nước
d. Cả 3 trường hợp trên ( Đ)
Câu 28 Theo anh (chị) khai thuế, khoản thu thuộc NSNN về đất đai khai theo từng lần phát sinh được áp dụng với loại thuế nào?
a. Tiền sử dựng đất
b. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
c. Cả hai trường hợp trên ( Đ)
Câu 29 Nhà thầu B tại nước ngoài ký hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị cho Doanh nghiệp A có trụ sở tại TP Hồ Chí Minh. Anh (chị) cho biết trường hợp này việc khai thuế GTGT và thuế TNDN của nhà thầu B được thực hiện như thế nào? Được biết nhà thầu B không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam.
a. Nhà thầu B tự khai
b. Doanh nghiệp A khai theo từng lần phát sinh khi thanh toán tiền và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng ( Đ)
Câu 30 Anh (chị) cho biết thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu kể từ ngày cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền?
a. 10 ngày
b. 20 ngày
c. 30 ngày ( Đ)
Câu 31 Anh (chị) cho biết việc khai thuế cước là loại khai theo:
a. tháng ( Đ)
b. quí
c. năm
Câu 32 Anh (chị) cho biết việc khai thuế Môn bài là loại thuế khai theo:
a. tháng
b. quí
c. năm ( Đ)
PHẦN IV
ẤN ĐỊNH THUẾ
Câu 33 Bà X mở một cửa hàng bán điện thoại di động, không thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn chứng từ sổ sách. Anh(chị) cho biết trường hợp của Bà X phải nộp thuế theo phương pháp nào?
a. Phương pháp kê khai trực tiếp
b. Phương pháp kê khai khấu trừ
c. Phương pháp khoán thuế ( Đ)
PHẦN V NỘP THUẾ
Câu 34 Người nộp thuế có thể nộp tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách nhà nước tại:
a. Kho bạc Nhà nước;
b. Cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c. Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
d. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
e. Cả 4 phương án trên. ( Đ)
Câu 35 Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải quyết số tiền thuế đã nộp thừa bằng cách nào?
a. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau.
b. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của kỳ nộp thuế tiếp theo.
c. Hoàn trả khi không còn nợ tiền thuế, tiền phạt.
d. Cả 3 phương án trên. ( Đ)
Câu 36 Người nộp thuế có thể nộp thuế bằng đồng tiền nào?
a. Đồng Việt Nam.
b. Đồng USD.
c. Đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
d. Bất cứ đồng tiền nào.
e.Cả a và c. ( Đ)
Câu 37 Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thứ tự thanh toán nào sau đây:
a. Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt. ( Đ)
b. Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền phạt, tiền thuế phát sinh.
c. Tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh.
d. Tiền thuế nợ, tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền phạt.
Câu 38 Thời điểm nào được xem là người nộp thuế đã thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN:
a. Ngày Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.
b. Ngày cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế bằng tiền mặt trong trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt.
c. Ngày Kho bạc Nhà nước xác nhận trên chứng từ thu tiền thuế bằng tiền mặt trong trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt.
d. Cả 3 phương án trên. ( Đ)
Câu 39 Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện về việc tính, ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế thì người nộp thuế:
a. Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.
b. Phải nộp đủ số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định. ( Đ)
c. Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.
d. Cả b và c.
PHẦN VI TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ
Câu 40 Doanh nghiệp tư nhân A do kinh doanh thua lỗ đã chấm dứt hoạt động nhưng không theo thủ tục giải thể, phá sản doanh nghiệp và chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế. Đối tượng nào phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế này?
a, Chủ tịch hội đồng thành viên
b, Chủ doanh nghiệp tư nhân ( Đ)
c, Cả trường hợp a và b ? xem lại
Câu 41 Công ty cổ phần B gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế. Cơ quan thuế quản lý có phải xác nhận không?
a, Có ( Đ)
b, Không
Câu 42 Công ty cổ phần B gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế. Thời hạn của cơ quan quản lý thuế ra văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của Công ty cổ phần B là:
a. 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. ( Đ)
b. 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
c. 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Câu 43 Ông D trước khi chết lập di chúc để lại toàn bộ tài sản của mình trị giá 200 triệu đồng cho người thừa kế duy nhất là anh A, nhưng ông D còn nợ tiền thuế là 250 triệu đồng. Hỏi sau khi ông D chết, anh A (với tư cách là người thừa kế hợp pháp duy nhất) phải thực hiện trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của ông D như thế nào?
a. 150 triệu đồng
b. 200 triệu đồng ( Đ) điểm 1 mục IV Phầm Đ / TT 60 thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại được người thừa kế thực hiện tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình được nhận.
c. 250 triệu đồng
Câu 44 Công ty TNHH A tiến hành thủ tục hợp nhất với Công ty TNHH B để thành lập ra Công ty TNHH C. Công ty TNHH A khi hợp nhất còn nợ tiền thuế nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế. Vậy công ty nào có trách nhiệm nộp số tiền nợ thuế đó?
a. Công ty TNHH A
b. Công ty TNHH C ( Đ)
c. Cả 2 trường hợp trên.
Câu 45 Công ty TNHH X được chia thành Công ty TNHH Y và Công ty TNHH Z. Việc chia doanh nghiệp có làm thay đổi thời hạn nộp thuế của Công ty TNHH X hay không?
a, Có
b, Không ( Đ)
Câu 46 Căn cứ vào Thông báo của cơ quan quản lý thuế, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có dừng việc xuất nhập cảnh của cá nhân trong trường hợp cá nhân này chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế hay không?
a. Có ( Đ)
b. Không
PHẦN VII THỦ TỤC HOÀN THUẾ
Câu 47 Cơ sở kinh doanh X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cơ sở này thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định của Luật thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh X có đề nghị hoàn thuế GTGT lần đầu. Vậy, việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho cơ sở kinh doanh X thuộc trường hợp nào sau đây:
a. Hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
b. Kiểm tra trước, hoàn thuế sau. ( Đ)
Câu 48 Cơ sở kinh doanh A đề nghị hoàn thuế GTGT với số tiền 100 triệu đồng. Sau khi cơ quan Thuế kiểm tra xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn là 90 triệu đồng thì cơ sở kinh doanh A được hoàn thuế với số thuế là:
a. 100 triệu đồng.
b. 90 triệu đồng. ( Đ)
b. Không được hoàn thuế GTGT.
Câu 49 Cơ sở kinh doanh X nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT. Cơ quan thuế xác định cơ sở kinh doanh X được hoàn thuế GTGT nhưng vẫn còn nợ tiền thuế, tiền phạt của các loại thuế khác. Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo các trường hợp nào sau đây:
a. Ra quyết định hoàn thuế.
b. Ra quyết định hoàn thuế và ra Lệnh thu ngân sách. ( Đ)
c. Ra Lệnh thu ngân sách.
Câu 50 Cơ sở kinh doanh A đề nghị hoàn thuế GTGT, cơ sở kinh doanh A thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau. Trong quá trình kiểm tra thủ tục hồ sơ, cơ quan thuế thấy cơ sở kinh doanh A đã điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế đã gửi Thông báo đề nghị cơ sở kinh doanh A giải trình nhưng hết thời hạn theo Thông báo mà cơ sở kinh doanh A không có văn bản giải trình gửi cơ quan thuế. Cơ quan thuế xử lý như thế nào và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế trong trường hợp này là:
a. Ấn định thuế và thông báo cho doanh nghiệp A trong thời hạn 15 ngày.
b. Kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp A; thời hạn giải quyết hồ sơ là 45 ngày.
c. Thông báo cho cơ sở A về việc chuyển hồ sơ hoàn thuế của cơ sở sang diện kiểm tra trước hoàn thuế sau; thời hạn giải quyết hồ sơ là 60 ngày. ( Đ)
Câu 51 Cơ sở kinh doanh A đề nghị hoàn thuế GTGT với số tiền 100 triệu đồng. Sau khi Cơ quan Thuế kiểm tra xác định số thuế GTGT đủ điều kiện được hoàn là 110 triệu đồng. Cơ quan thuế ra quyết định hoàn chậm 5 ngày so với quy định. Cơ sở kinh doanh A được hoàn số tiền thuế là:
a. 100 triệu đồng.
b. 110 triệu đồng.
c. 100 triệu đồng và được trả tiền lãi tính cho thời gian chậm giải quyết hoàn thuế trong 5 ngày. ( Đ)
Câu 52 Cơ sở kinh doanh A thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT và không còn nợ ngân sách nhà nước đối với tất cả các loại thuế khác thì cơ quan thuế thực hiện thủ tục hoàn thuế như thế nào? Anh (chị) hãy chọn một trong các phương án sau và giải thích tại sao? ( xem lại điểm 2 mục III phần G TT 60 thì : Trường hợp hoàn trả thuế GTGT, CQT gửi QĐ hoàn thuế cho Kho bac NN cùng cấp)
a. Gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc Nhà nước đồng cấp. vì KBNN đồng cấp có trách nhiệm Bcáo với KBNN cấp trên về số tiền cơ sở KD A được hoàn ( Đ)
b. Gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc Nhà nước nơi người được hoàn trả đã nộp thuế trước đó.
c. Gửi quyết định hoàn thuế cho Kho bạc Nhà nước đồng cấp và Kho bạc Nhà nước nơi người được hoàn trả đã nộp thuế trước đó.
Câu 53 Cơ sở kinh doanh A có hồ sơ đề nghị hoàn thuế. Thời gian trước đó 20 tháng, cơ sở kinh doanh A đã bị xử lý về hành vi trốn thuế. Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho cơ sở kinh doanh A là:
a. Chậm nhất là 15 ngày làm việc.
b. Chậm nhất là 60 ngày làm việc.
c. Sau khi thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế. ( Đ)
PHẦN VIII MIỄN, GIẢM THUẾ
Câu 54 Công ty cổ phần A nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế, qua kiểm tra thấy hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định. Cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho Công ty cổ phần A bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao lâu kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ?
a. 03 ngày ( Đ)
b. 05 ngày
c. 07 ngày
Câu 55 Cơ sở kinh doanh A đề nghị miễn, giảm thuế. Qua kiểm tra, cơ quan thuế phát hiện hồ sơ miễn, giảm thuế của cơ sở kinh doanh A chưa đầy đủ theo qui định, cơ quan thuế đã thông báo cho cơ sở kinh doanh A hoàn chỉnh hồ sơ. Sau khi cơ sở kinh doanh A hoàn chỉnh hồ sơ miễn, giảm thuế thì cơ quan thuế giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày?
a. 15 ngày
b. 30 ngày ( Đ)
c. 45 ngày
Câu 56 Cơ sở kinh doanh D đề nghị miễn, giảm thuế. Cơ sở kinh doanh D thuộc diện phải kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ?
a. 30 ngày
b. 45 ngày
c. 60 ngày ( Đ)
Câu 57 Công ty A thực hiện cổ phần hoá năm 2004, năm 2005, Công ty căn cứ vào các điều kiện ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN và tự xác định số thuế được miễn, giảm. Trong trường hợp này nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế TNDN được thực hiện như thế nào? Anh (chị) hãy chọn một trong những phương án sau và giải thích tại sao?
a. Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế. ( Đ)
b. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
c. Không phải gửi hồ sơ miễn, giảm thuế đến cơ quan thuế.
Câu 58 Công ty kinh doanh A xuất khẩu hàng hoá từ Việt Nam sang Hàn Quốc. Công ty kinh doanh A thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế hàng xuất khẩu. Công ty đề nghị miễn, giảm thuế hàng xuất khẩu thì hồ sơ miễn, giảm thuế được nộp tại cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
a. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
b. Cơ quan Hải quan. ( Đ)
c. Cơ quan Tài chính.
Câu 59 Hộ kinh doanh A nộp thuế theo phương pháp khoán, có mức thu nhập thấp dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước qui định, được miễn thuế TNDN thì hồ sơ đề nghị miễn thuế do ai xác định?
a. Cơ quan thuế tính và ra quyết định ( Đ)
b. Người nộp thuế tự xác định
c. Chính quyền địa phương nơi cư trú xác định và ra quyết định.
Câu 60 Hồ sơ miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do dân cư trên địa bàn xã có rừng được phép khai thác phải có ý kiến xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã và cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng không?
a. Có ( Đ)
b. Không
PHẦN IX THỦ TỤC XÓA NỢ THUẾ, TIỀN PHẠT
Câu 61 Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt?
a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. ( Đ)
b. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gặp khó khăn, bị lỗ, không có khả năng thanh toán tiền thuế và tiền phạt phải nộp NSNN, đã có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép giải thể, ngừng hoạt động.
c. Chủ doanh nghiệp, hộ doanh nghiệp được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 62 Trường hợp được xóa tiền thuế, tiền phạt:
a. Các doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, giải thể theo quy định của Luật phá sản.
b. Cá nhân được pháp luật coi là mất tích mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ. ( Đ)
c. Cá nhân là người đã chết không có người thân thích kế thừa quyền lợi, nghĩa vụ của người đã chết.
Câu 63 Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
a. Bộ Trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với trường hợp thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Luật quản lý thuế. ( Đ)
b. Cơ quan thuế địa phương được xem xét, quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Luật quản lý thuế.
c. Cả hai phương án trên.
PHẦN X CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ
Câu 64 Trường hợp nào sau đây bị cưỡng chế thi hành thi hành quyết định hành chính thuế?
a. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
b. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn. ( Đ)
c. Cả hai phương án trên.
Câu 65 Trường hợp nào sau đây bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế?
a. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá chín mươi ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
b. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế.
c. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
d. Cả 3 phương án trên ( Đ)
Câu 66 Trước khi thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế thì Quyết định cưỡng chế được gửi cho:
a. Đối tượng bị cưỡng chế.
b. UBND xã phường, thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định thuế.
c. Cả hai phương án. ( Đ)
Câu 67 Các nguyên tắc thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế từ bên thứ 3:
a. Bên thứ 3 có khoản nợ đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế hoặc giữ tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thì có trách nhiệm nộp tiền thuế nợ, tiền phạt thay cho đối tượng bị cưỡng chế.
b. Bên thứ 3 có trách nhiệm nộp ngay tiền thuế thay cho đối tượng bị cưỡng chế kể cả trường hợp tài sản của đối tượng bị cưỡng chế là đối tượng của giao dịch bảo đảm hoặc thuộc trường hợp giải quyết phá sản.
Cả a và b ( Đ)
c. Bên thứ 3 có trách nhiệm nộp ngay tiền thuế thay cho đối tượng bị cưỡng chế kể cả trường hợp chưa tới thời hạn mà Bên thứ 3 phải trả khoản nợ cho đối tượng bị cưỡng chế.
Câu 68 Căn cứ Tờ khai thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của Công ty A tháng 7/2007 là 300 triệu đồng, tháng 8 là 200 triệu đồng, tháng 9 là 100 triệu đồng, tháng 10 là 400 triệu đồng và tháng 11 là 50 triệu đồng. Đến ngày 26/12/2007, Công ty chưa nộp các khoản thuế GTGT phải nộp nêu trên vào ngân sách nhà nước. Công ty A có thuộc trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế hay không? Nếu có thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế đối với khoản nợ thuế GTGT của tháng nào?
a. Không.
b. Có. Tháng 7, 8, 9.
c. Có. Tháng 7, 8. ( Đ)
Câu 69 Trường hợp cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản thì quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế phải gửi cho các đối tượng nào dưới đây?
a. Đối tượng bị cưỡng chế, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b. Đối tượng bị cưỡng chế, tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý thuế cấp trên trực tiếp; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế.
c. Đối tượng bị cưỡng chế, tổ chức, cá nhân có liên quan; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế. ( Đ)
Câu 70 Thời điểm 28/11/2007, Công ty T còn nợ thuế GTGT phải nộp tháng 7/2007 là 300 triệu đồng. Công ty có mở tài khoản tiền gửi tại 2 nơi: Chi nhánh Ngân hàng đầu tư – phát triển A và Chi nhánh ngân hàng ngoại thương A. Qua xác minh thì thời điểm 28/11/2007 số tiền hiện có trong tài khoản tiền gửi tại Chi nhánh Ngân hàng đầu tư – phát triển A của Công ty là 200 triệu đồng và tại Chi nhánh ngân hàng ngoại thương A là 200 triệu đồng. Trường hợp này khi cơ quan thuế ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản tiền gửi thì quyết định này được gửi cho ngân hàng nào?
a. Chi nhánh Ngân hàng đầu tư – phát triển A và Chi nhánh ngân hàng ngoại thương A. ( Đ)
b. Chi nhánh Ngân hàng đầu tư – phát triển A.
c. Chi nhánh ngân hàng ngoại thương A.
Câu 71 Đối tượng bị cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập áp dụng đối với các trường hợp nào dưới đây?
a. Cán bộ, công chức hoặc cá nhân đang làm việc được hưởng lương hoặc thu nhập tại một cơ quan, tổ chức theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 6 tháng trở lên.
b. Cán bộ, công chức và cá nhân được hưởng trợ cấp hưu trí hoặc mất sức hàng tháng.
c. Cán bộ, công chức hoặc cá nhân đang làm việc được hưởng lương hoặc thu nhập tại một cơ quan, tổ chức theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 6 tháng trở lên, cá nhân được hưởng trợ cấp hưu trí hoặc mất sức hàng tháng. ( Đ)
Câu 72 Anh (chị) hãy cho biết trường hợp cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập thì tỷ lệ khấu trừ tiền lương, trợ cấp hưu trí hoặc mất sức đối với cá nhân theo mức nào sau đây:
a. Không thấp hơn 30% tổng số tiền lương, trợ cấp hàng tháng của cá nhân.
b. Không thấp hơn 10% và không quá 30% tổng số tiền lương, trợ cấp hàng tháng của cá nhân. ( Đ)
c. Không thấp hơn 30% và không quá 50% tổng số tiền lương, trợ cấp hàng tháng của cá nhân.
Câu 73 Trường hợp kê biên tài sản thuộc sở hữu chung của cá nhân bị cưỡng chế với người khác thì sau thời gian bao lâu kể từ ngày kê biên mà không có người khởi kiện thì tài sản được đem bán đấu giá?
a. 30 ngày. ( Đ) điểm 4 điều 99 luật QLT quy định
b. 2 tháng.
c. 3 tháng.
Câu 74 Việc cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ được áp dụng khi có các điều kiện nào?
a. Cơ quan thuế không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế khác như: trích tiền từ tài khoản, khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập, kê biên tài sản hoặc đã áp dụng các biện pháp trên nhưng chưa thu đủ số nợ tiền thuế, tiền phạt.
b. Cơ quan thuế có căn cứ xác định bên thứ ba đang có khoản nợ hoặc giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
c. Cả hai điều kiện trên. Theo điểm 1 điều 100 ( Đ)
Câu 75 Mức xử phạt là bao nhiêu phần trăm (%) mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với hành vi chậm nộp tiền thuế?
a. 0,1%.
b. 0,05%. ( Đ)
c. 0,2%.
PHẦN XI KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
Câu 75 Do không giải trình, bổ sung các thông tin có liên quan về hồ sơ khai thuế TNDN quý 2 năm 2007 theo thông báo của cơ quan thuế. Ngày 29/9/2007, Công ty A nhận được Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, đến thứ hai ngày 3/10/2007, đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra tại đơn vị. Ngày 4/10/2007, tiến hành kiểm tra sổ sách kế toán theo quyết định kiểm tra. Thời hạn kiểm tra trong trường hợp này được quy định cụ thể như thế nào?
a. Không quá ngày 8/10/2007
b. Không quá ngày 11/10/2007 ( Đ)
c. Không quá ngày 7/10/2007
d. Không phải 3 phương án trên.
Câu 76 Trong quá trình thanh tra thuế tại Công ty TNHH X, đoàn thanh tra phát hiện đơn vị có dấu hiệu gian lận thuế, sử dụng hoá đơn bất hợp pháp của doanh nghiệp bỏ trốn để hợp thức hoá đầu vào. Với cương vị là trưởng đoàn thanh tra ông A không được quyền:
a. Yêu cầu kiểm kê tài sản của Công ty TNHH X liên quan đến nội dung thanh tra nói trên.
b. Quyết định tổ chức khám trụ sở của Công ty X với sự chứng kiến của Giám đốc và kế toán trưởng Công ty X nói trên. ( Đ)
c. Yêu cầu đoàn thanh tra lập biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến công tác thanh tra.
d. Kiến nghị Thủ trưởng cơ quan thuế xử lý vi phạm hành chính Công ty X do không cung cấp các hồ sơ tài liệu cần thiết phục vụ công tác thanh tra của đoàn gây khó khăn cho công tác thanh tra.
Câu 77 Quá trình kiểm tra thuế tại DNTN A, đoàn kiểm tra Cục Thuế X phát hiện DNTN A có dấu hiệu thành lập để mua bán hoá đơn GTGT bất hợp pháp với một số công ty trên địa bàn TP X nhằm chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước. Xét thấy dấu hiệu tội phạm, Cục Thuế X đã chuyển hồ sơ cho cơ quan cảnh sát điều tra theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. Trong trường hợp này, giả sử ngày phát hiện DNTN A có dấu hiệu tội phạm là ngày thứ hai 1/10/2007 thì Cục Thuế X phải chuyển hồ sơ trong thời hạn nào?
a. Ngày 1/11/2007
b. Ngày 1/12/2007
c. Ngày 4/10/2007
d. Ngày 10/10/2007 (Đ)
Câu 78 Tháng 3/2008, Công ty A nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Cục Thuế X, sau khi kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của các thông tin tài liệu trong hồ sơ thuế cán bộ thuế phát hiện đơn vị kê khai thiếu một số chỉ tiêu và yêu cầu bổ sung thông tin trước ngày 10/4/2008. Quá thời hạn trên thông báo nhưng đơn vị không có văn bản giải trình và bổ sung tài liệu theo yêu cầu. Do vậy:
a. Cục Thuế ấn định số thuế phải nộp và thông báo cho Công ty A biết.
b. Ra Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế do không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp. (Đ)
c. Ra quyết định Thanh tra tại doanh nghiệp.
d. Cục Thuế thông báo bổ sung gia hạn thời gian để Công ty A giải trình.
Câu 79 Trong quá trình kiểm tra tại trụ sở Công ty TNHH Y, đoàn kiểm tra Cục Thuế Z phát hiện Công ty có hành vi vi phạm về mua bán hoá đơn bất hợp pháp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế. Đoàn kiểm tra đã báo cáo với thủ trưởng cơ quan thuế:
a. Gia hạn kiểm tra thêm 5 ngày làm việc tại Công ty TNHH Y
b. Chuyển hồ sơ sang cơ quan cảnh sát điều tra
c. Chuyển hồ sơ sang bộ phận thanh tra thuế bổ sung kế hoạch thanh tra (Đ)
d. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
PHẦN XII KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHỞI KIỆN
Câu 80 Ông A có nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Chi cục Thuế (quyết định này vẫn trong thời hiệu khiếu nại), Ông A làm đơn khiếu nại gửi Cục Thuế và cả Chi cục Thuế. Sau khi nhận được đơn khiếu nại Cục Thuế đã tiến hành thụ lý để giải quyết, vậy việc tiến hành thụ lý để giải quyết của Cục Thuế đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai (Đ)
Câu 81 Ông B nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 của Cục Thuế, ngay sau ngày nhận được quyết định Ông B làm đơn khiếu nại gửi Tổng cục Thuế, nhưng Tổng cục Thuế không thụ lý để giải quyết là đúng hay sai?
a. Đúng (Đ)
b. Sai
Câu 82 Mặc dù không gặp trở ngại gì cho việc khiếu nại nhưng 6 tháng sau khi nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Cục Thuế H, Ông C mới gửi đơn khiếu nại gửi Cục Thuế H. Cục Thuế H từ chối không thụ lý để giải quyết khiếu nại của Ông C là đúng hay sai? Tại sao?
a. Đúng (Đ)
b. Sai
Câu 83 Sau khi nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chi cục Thuế huyện X (Tỉnh Y), ông D không đồng ý và khởi kiện vụ án hành chính tai TAND huyện X. Vụ án đã được xét xử bằng một bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng ông D vẫn không đồng ý và tiếp gửi đơn khiếu nại lên Cục Thuế tỉnh Y. Trong trường hợp này Cục Thuế tỉnh Y có phải thụ lý để giải quyết không? tại sao?
a. Phải thụ lý để giải quyết
b. Không phải thụ lý để giải quyết (Đ)
Câu 84 Ông K nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Cục Thuế tỉnh Q. Do bận việc nên ông K đã gọi điện nhờ em ruột của mình là Ông H làm đơn khiếu nại và ký tên Ông H để đảm bảo đơn vẫn trong thời hiệu khiếu nại. Hỏi sau khi nhận đơn khiếu nại Cục Thuế tỉnh Q có phải thụ lý để giải quyết hay không? Tại sao?
a. Phải thụ lý để giải quyết
b. Không phải thụ lý để giải quyết (Đ)
Câu 85 Ông M nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Cục Thuế, Ông L là hàng xóm của Ông M sau khi xem quyết định xử lý của Cục Thuế đối với ông M, Ông L đã tự ý làm đơn khiếu nại và ký tên (đơn vẫn trong thời hiệu khiếu nại) gửi Cục Thuế. Cục Thuế sau khi nhận đơn đã thụ lý để giải quyết như vậy đúng hay sai?
a. Đúng (Đ)
b. Sai
Câu 86 Bà N nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Chi cục Thuế quân 1. Năm ngày sau, Bà N bị bệnh hôn mê và phải vào bệnh viện điều trị tại bệnh viện . Chồng bà N sau khi xem xét đã làm đơn gửi Chi cục Thuế quận 1, khiếu nại về quyết định ấn định đối với bà N (đơn vẫn trong thời hiệu khiếu nại). Hỏi sau khi nhận đơn Chi cục Thuế quận 1 có phải thụ lý để giải quyết không? Tại sao?
a. Phải thụ lý để giải quyết
b. Không phải thụ lý để giải quyết (Đ)
Câu 87 Cháu V chưa thành niên (đang ở cùng với bố mẹ có đủ năng lực hành vi dân sự) nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Chi cục Thuế, Cháu V đã nhờ ông H là hàng xóm của gia đình mình làm đơn khiếu nại quyết định xử lý vi phạm của Chi cục Thuế, sau khi xem xét ông H đã làm đơn (đơn vẫn trong thời hiệu khiếu nại) gửi Chi cục Thuế. Như vậy sau khi nhận đơn Chi cục Thuế có phải thụ lý để giải quyết không?
a. Phải thụ lý để giải quyết
b. Không phải thụ lý để giải quyết (Đ)
Câu 88 Bà L nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Cục Thuế, nhưng do bà L già yếu bà đã uỷ quyền cho con làm đơn khiếu nại quyết định xử lý vi phạm hành chính của Cục Thuế (việc uỷ quyền đã được lập thành văn bản và chỉ có chữ ký của hai mẹ con), sau khi xem xét con bà đã làm đơn (đơn vẫn trong thời hiệu khiếu nại) gửi Cục Thuế. Như vậy sau khi nhận đơn Cục Thuế có phải thụ lý để giải quyết không?
a. Phải thụ lý để giải quyết (Đ)
b. Không phải thụ lý để giải quyết
Câu 89 Bà H nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Chi cục Thuế, nhưng do bà H già yếu bà đã uỷ quyền cho ông M làm đơn khiếu nại (Việc uỷ quyền đã được lập thành văn bản và có xác nhận của UBND phường), sau khi xem xét ông M đã làm đơn (đơn vẫn trong thời hiệu khiếu nại) gửi Chi cục Thuế. Như vậy sau khi nhận đơn Chi cục Thuế có phải thụ lý để giải quyết không?
a. Phải thụ lý để giải quyết (Đ)
b. Không phải thụ lý để giải quyết
Câu 90 Công ty TNHH B nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Cục Thuế, sau khi xem xét Công ty đã làm đơn khiếu nại gửi Cục thuế (đơn vẫn còn trong thời hiệu), do Giám đốc công ty bận nên Giám đốc đã uỷ quyền cho Phó giám đốc (việc uỷ quyền đã được lập thành văn bản và có chữ ký, đóng dấu). Sau khi nhận đơn Cục Thuế không thụ lý để giải quyết như vậy đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai (Đ)
Câu 91 Công ty TNHH A nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Cục Thuế, sau khi xem xét Công ty đã làm đơn khiếu nại gửi Cục thuế (đơn vẫn còn trong thời hiệu) đơn do Phó giám đốc công ty ký (ngoài đơn này không có giấy tờ gì khác kèm theo). Như vậy sau khi nhận đơn Cục Thuế có phải thụ lý để giải quyết không?
a. Phải thụ lý để giải quyết
b. Không phải thụ lý để giải quyết (Đ)
Câu 92 Cục Thuế nhận được đơn tố cáo, tố cáo cán bộ thuế (cán bộ thuộc quyền quản lý của Cục) nhưng đơn tố cáo không có tên và không có địa chỉ. Như vậy, khi nhận được đơn Cục Thuê có phải thụ lý để giải quyết không ?
a. Phải thụ lý để giải quyết
b. Không phải thụ lý để giải quyết (Đ)
Câu 93 Chi cục Thuế nhận được đơn tố cáo, tố cáo cán bộ thuế (cán bộ thuộc quyền quản lý của Chi cục Thuế) nhưng đơn tố cáo đã được cấp có thẩm quyền xem xét, kết luận nay tố cáo lại nhưng không có tài liệu, bằng chứng mới. Như vậy, khi nhận được đơn Chi cục Thuế có phải thụ lý để giải quyết không ?
a. Phải thụ lý để giải quyết
b. Không phải thụ lý để giải quyết (Đ)
Câu 94 Cục Thuế nhận được đơn tố cáo, tố cáo cán bộ thuế (cán bộ thuộc quyền quản lý của Cục) nhưng đơn tố cáo không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký. Như vậy, khi nhận được đơn tố cáo Cục Thuế có phải thụ lý để giải quyết không ?
a. Phải thụ lý để giải quyết
b. Không phải thụ lý để giải quyết (Đ)
PHẦN XIII THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Câu 95 Theo bạn, thuế TNCN đối với thu nhập không thường xuyên là khoản:
a. Nộp cho từng lần phát sinh thu nhập và cuối năm không phải thực hiện quyết toán thuế đối với khoản thu nhập này. (Đ)
b. Tạm khấu trừ thuế theo quy định đối với khoản thu nhập có giá trị từ 500.000 đ trở lên và cuối năm thực hiện quyết toán thuế đối với khoản thu nhập này.
c. Tạm khấu trừ thuế theo quy định đối với khoản thu nhập có giá trị từ 15 triệu đồng trở lên và cuối năm thực hiện quyết toán thuế đối với khoản thu nhập này.
Câu 96 Ông A được cơ quan chi trả hộ khoản tiền nhà (không tính trong tiền lương, tiền công) nhưng thắc mắc không biết khoản tiền nhà này có là thu nhập chịu thuế không. Theo bạn:
a. Khoản tiền nhà được tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ
b. Khoản tiền nhà được tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng số thu nhập về tiền lương, tiền công, tiền thù lao.
c. Khoản tiền nhà được tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế. (Đ)
Câu 97 Bà B đang có dự định gửi tiền tiết kiệm và ước tính khoản lãi hàng tháng là 5 triệu đồng. Bà đang băn khoăn không biết khoản thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm có phải nộp thuế TNCN không. Theo bạn:
a. Phải thực hiện khấu trừ 10% đối với khoản thu nhập từ 500.000 đồng trở lên.
b. Khoản thu nhập này hiện nay tạm thời chưa thu thuế TNCN. (Đ)
c. Khoản thu nhập này là thu nhập không chịu thuế TNCN.
Câu 98 Ông X trúng thưởng sổ xố trị giá 20 triệu đồng. Khi đến nhận giải thưởng ông không biết có phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ trúng thưởng sổ xố không và phải nộp như thế nào. Theo bạn thì:
a. Khoản thu nhập từ trúng thưởng sổ xố không phải nộp thuế TNCN.
b. Công ty sổ xố sẽ thực hiện khấu trừ và nộp vào NSNN, đồng thời cấp Biên ali cho ông X (Đ)
c. Ông X tự đến cơ quan thuế nộp thuế TNCN đối với khoản thu nhập này.
Câu 99 Khoản thu nhập nào của chủ hộ kinh doanh cá thể, của các cá nhân thì không phải kê khai nộp thuế TNCN.
a. Tất cả các khoản thu nhập.
b. Thu nhập đã thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. (Đ)
c. Không có khoản thu nhập nào.
Câu 100 Người nước ngoài làm việc tại Việt nam được cơ quan chi trả thu nhập thanh toán cho họ tiền vé máy bay về phép. Vậy khoản tiền vé may bay nào sau đây được xem là thu nhập không phải kê khai nộp thuế TNCN?
a. Khoản tiền vé máy bay về phép của cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. (Đ)
b. Khoản tiền vé máy bay về phép cho cả gia đình họ gồm: cá nhân người nước ngoài cùng vợ (hoặc chồng) và con)
c. Khoản tiền vé máy bay về phép cho vợ (hoặc chồng) và con của người nước ngoài làm việc tại Việt nam.
Câu 101 Thời gian cư trú của người nước ngoài tại Việt nam cho năm tính thuế đầu tiên được xác định bằng cách?
a. Cộng tất cả số ngày có mặt tại Việt nam trong phạm vi từ ngày đầu tiên đến Việt nam đến hết năm.
b. Cộng tất cả số ngày có mặt tại Việt nam trong phạm vi 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến Việt nam. (Đ)
c. Cộng tất cả số ngày có mặt tại Việt nam trong phạm vi từ ngày đầu tiên đến Việt nam đến hết năm sau năm đến Việt nam.
Câu 102 Ông Pierre sang Việt nam làm việc có thời gian cư trú trong năm tính thuế đầu tiên là 140 ngày nên thuộc đối tượng không cư trú tại Việt nam. Ông đang băng khoăn không biết việc quyết toán thuế với phần thu nhập phát sinh tại Việt nam sẽ dược thực hiện như thế nào?
a. Nộp thuế theo thuế suất 10% tính trên tổng thu nhập chịu thuế.
b. Nộp thuế theo thuế suất 25% tính trên tổng thu nhập chịu thuế. (Đ)
c. Nộp thuế theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần.
Câu 103 Đối với công dân Việt nam nếu trong năm tính thuế vừa có thu nhập phát sinh tại Việt nam vừa có thu nhập phát sinh ở nước ngoài thì thuế suất được áp dụng như thế nào trong 3 cách sau?
a. Thuế suất được áp dụng theo Biểu thúê của người Việt nam.
b. Thuế suất được áp dụng theo Biểu thuế của người nước ngoài.
c. Thuế suất được áp dụng đối với thời gian ở trong nước theo Biểu thuế của người Việt nam và thời gian ở nước ngoài theo Biểu thuế của người nước ngoài. (Đ)
Câu 104 Việc thực hiện quyết toán thuế thu nhập tại cơ quan chi trả thu nhập áp dụng đối với?
a. Cá nhân có thu nhập từ hai nơi trở lên.
b. Cá nhân đăng ký nộp thuế tại cơ quan chi trả thu nhập. (Đ)
c. Cá nhân trong năm chỉ có thu nhập duy nhất tại một nơi.
Câu 105 Trường hợp người nước ngoài là đối tượng cư trú tại Việt nam trong năm tính thuế có thu nhập tại nước ngoài và đã nộp thuế tại nước ngoài thì:
a. Được trừ toàn bộ số thuế đã nộp ở nước ngoài.
b. Được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp theo biểu thuế của Việt nam tính cho phần phân bổ thu nhập phát sinh tại nước ngoài. (Đ)
c. Không được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài.
Câu 106 Người nước ngoài là đối tượng cư trú tại Việt nam thì thu nhập chịu thuế là:
a. Tổng số thu nhập phát sinh tại Việt nam và thu nhập phát sinh ngoài Việt nam trong năm tính thuế. (Đ)
b. Tổng số thu nhập được chi trả tại Việt nam trong năm tính thuế.
c. Tổng số thu nhập phát sinh tại Việt nam trong năm tính thuế.
Câu 107 Trường hợp người nước ngoài không hiện diện tại Việt nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt nam thì:
a. Được coi là đối tượng không cư trú tại Việt nam và nộp thuế theo thuế suất 25% trên tổng thu nhập chịu thuế. (Đ)
b. Được coi là đối tượng không cư trú tại Việt nam và nộp thuế theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần.
c. Không thuộc đối tượng nộp thuế TNCN tại Việt nam.
Câu 108 Đối với người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt nam, áp dụng thuế suất 25% tính trên tổng thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu thuế bao gồm:
a. Thu nhập phát sinh tại Việt nam và thu nhập phát sinh ngoài Việt nam.
b. Thu nhập phát sinh tại Việt nam không phân biệt nơi nhận thu nhập ở Việt nam hay ở nước ngoài. (Đ)
c. Thu nhập nhận được tại Việt nam.
Câu 109 Thuế suất thuế thu nhập không thường xuyên đối với thu nhập về trúng thưởng xổ số là:
a. 5% b. 10% (Đ) c. 15%
Câu 110 Thuế suất thuế thu nhập không thường xuyên đối với thu nhập về chuyển giao công nghệ là:
a. 5% (Đ) b. 10% c. 15%
Câu 111 Đối với các khoản thu nhập phát sinh bằng ngoại tệ, trường hợp kiểm tra, phát hiện cơ quan chi trả thu nhập chưa kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân hàng tháng thì tỷ giá ngoại tệ để tính quy đổi thu nhập ra Đồng Việt Nam là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố:
a. Tại thời điểm phát sinh thu nhập.
b. Tại thời điểm kiểm tra. (Đ)
c. Tại thời điểm nộp số thuế còn thiếu vào NSNN.
Câu 112 Việc quyết toán thuế TNCN được thực hiện đối với:
a. Thu nhập thường xuyên. (Đ)
b. Thu nhập không thường xuyên.
c. Thu nhập thường xuyên và không thường xuyên.
Câu 113 Ông Paul lần đầu tiên đến Việt nam làm việc và có thu nhập đến mức chịu thuế. Ông cho rằng mình là đối tượng cư trú tại Việt nam tính thuế theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần nhưng không biết tiêu thức nào sau đây được xem là đối tượng cư trú tại Việt nam:
a. Ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính cho 12 tháng liên tục kể từ khi đến Việt Nam (Đ)
b. Ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính đến ngày cuối cùng (31/12) của năm đến Việt nam.
c. Ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính đến ngày rời Việt nam về nước.
Câu 114 Công ty X ký hợp đồng với Trường đại học K về đào tạo cho 2 nhân viên hàng tháng tiền học phí phải trả là 1 triệu và tiền mua thêm tài liệu là 0,5 triệu.
a. Khoản tiền học phí (1 triệu) và tiền mua thêm tài liệu (0,5 triệu) phải được cộng vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
b. Chỉ có khoản tiền mua thêm tài liệu là cộng vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
c. Cả 2 khoản tiền trên không thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân. (Đ)
Link down Google driver
https://drive.google.com/file/d/0B3Dd8tQ0BETMWW5NdVU4eTZ6VUk/view?usp=sharing
Bài viết khác cùng mục: