Tại một Công ty cổ phần thương mại nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế có tài liệu sau: (đơn vị tiền: triệu đồng):
1) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 30.000
2) Chi phí tính TNCT do doanh nghiệp kê khai đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt (trừ những trường hợp được lưu ý trong mục 3 dưới đây): 26.000. Trong đó:
– Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200
– Thưởng nhân ngày thành lập DN cho người lao động trong doanh nghiệp: 100
– Chi trả lãi vay ngân hàng đối với khoản vay dùng để góp vốn điều lệ vào công ty CDF: 200
– Thù lao thành viên Hội đồng quản trị không trực tiếp điều hành doanh nghiệp: 120
– Ủng hộ xây nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật: 300
– Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật: 140
– Thuế GTGT phải nộp và đã nộp: 250
– Chi mua trang phục tập luyện cho lực lượng tự vệ công ty: 120
– Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT
3) Một số lưu ý về các khoản chi đã kể trên:
– Khoản tiền thưởng nhân ngày thành lập DN không được ghi trong hợp đồng lao động nhưng được ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong Quy chế tài chính của DN.
– Khoản chi thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật có quyết định khen thưởng của Giám đốc DN nhưng không có Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu sáng kiến.
Khoản chi mua trang phục tập luyện cho lực lượng tự vệ được thanh toán bằng tiền mặt.
4) Các khoản thu nhập khác:
– Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước: 200 (được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN)
– Tiêu thụ phế phẩm thu được 150, chi phí thu hồi 18, chi phí tiêu thụ 12
Yêu cầu:
1. Tính thuế TNDN phải nộp năm 2015. Biết rằng, doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế TNDN ở mức 22% và cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ.
2. Giả sử tổng số thuế TNDN mà doanh nghiệp tạm nộp 4 quý năm 2015 là 400 triệu đồng. Số thuế còn phải nộp sau quyết toán thuế năm đã được nộp vào ngày 31/3/2016. Hãy xác định số tiền chậm nộp thuế TNDN của doanh nghiệp này.
Giải:
Thuế TNDN phải nộp = (TNTT – Phần trích lập quỹ KHCN) x Thuế suất
TNTT = TNCT – (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển)
TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + TN khác
Đơn vị tính: Triệu đồng
1.
1) Doanh thu tính thuế: 30.000 triệu
2) Chi phí được trừ:
* Chi phí không được trừ:
– Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200 triệu
– Thù lao thành viên Hội đồng quản trị không trực tiếp điều hành doanh nghiệp: 120 triệu
– Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật: 140 triệu
– Thuế GTGT phải nộp và đã nộp: 250 triệu
Tổng chi phí không được trừ: 200 + 120 + 140 + 250 = 710 triệu
* Chi phí được trừ: 26.000 – 710 = 25.290 triệu
3) Thu nhập khác
– Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước: 200 triệu
2. Thời hạn nộp thuế quý 4 năm 2015 của DN: ngày 30/01/2016
Thuế TNDN DN còn phải nộp: 1.106,6 – 400 = 706,6 triệu
20% của số phải nộp theo quyết toán: 1.106,6 x 20% = 221,32 triệu
Phần chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị: 706,6 – 221,32 = 485,28 triệu
DN bị tính tiền chậm nộp trên số tiền thuế chênh lệch từ 20% trở lên từ ngày 31/01/2016 đến ngày thực nộp là 31/03/2016, do ngày 31/01/2016 là chủ nhật nên thời gian được tính từ 01/02/2016 đến 31/03/2016 là 60 ngày, lãi suất chậm nộp là 0,05% ngày
Số tiền chậm nộp: 485,28 x 0,05% x 60 = 14,5584 triệu
Bài 10 (11/4)
1 DN tư nhân sản xuất hàng hóa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế 2015 có số liệu sau (ĐVT triệu đồng):
1. Doanh thu bán hàng (chưa thuế GTGT): 18.000
2. Chi phí phân bổ cho doanh thu tiêu thụ: 12.000 (có hóa đơn chứng từ theo quy định, thanh toán qua NH), trong đó:
+ Khấu hao TSCĐ: 3.000, trong đó: khấu hao xe ô tô đưa đón công nhân: 500, khấu hao thiết bị sản xuất: 600 (được khấu hao bằng 3 lần mức khấu hao theo quy định, thiết bị sản xuất được phép khấu hao nhanh)
+ Chi đào tạo lại lao động theo chế độ: 50
+ Phạt vi phạm hành chính: 100, phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 50
+ Tiền lương của chủ DN: 100
+ Ủng hộ đồng bào bị thiên tai: 150
+ Lãi vay vốn SXKD (vay của công nhân viên với lãi suất 12%/năm): 240
+ Thuế, phí phải nộp ngân sách: Thuế môn bài và tiền thuê đất: 100, phí và lệ phí khác đã nộp ngân sách: 50, thuế TNCN: 20 (tiền lương phải trả trên HĐ không bao gồm thuế TNCN), thuế GTGT phải nộp: 60
+ Các chi phí còn lại được trừ theo quy định
3. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán sau khi đã trừ chi phí liên quan là 300
Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước là 200 (đây là thu nhập sau khi đã nộp thuế tại nơi góp vốn với thuế suất 10%)
Nhận được 300 từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài chuyển về, đây là khoản thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài với thuế suất 20%, nước này chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam
Yêu cầu:
1. Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm, biết thuế suất thuế TNDN là 22%, lãi suất cơ bản do NH nhà nước công bố là 7%/năm
2. Xác định thuế TNDN phải nộp biết rằng doanh thu từ bán hàng hóa năm trước của DN là 19.000
3. Giả sử sản phẩm DN sản xuất thuộc diện áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% và giảm 50% số thuế phải nộp trong năm tính thuế, hãy xác định thuế TNDN phải nộp.
Giải:
1.
a. Doanh thu: 18.000
b. Chi phí được trừ:
Chi phí loại khỏi chi phí doanh nghiệp kê khai:
Khấu hao TSCĐ vượt mức quy định: 200
Phạt vi phạm hành chính: 100
Tiền lương của chủ DN: 100
Lãi vay vốn SXKD (vay của công nhân viên với lãi suất 12%/năm) vượt mức 150% lãi suất ngân hàng nhà nước: 240 – (240*7%*150%/12%)= 30
Thuế GTGT phải nộp: 60
Tổng chi phí loại khỏi chi phí doanh nghiệp kê khai :
200 + 100 +100 + 30 +60 = 490
Chi phí được trừ : 12.000 – 490 = 11.510
c. Thu nhập khác :
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán sau khi đã trừ chi phí liên quan là 300
Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước là 200 (đây là thu nhập sau khi đã nộp thuế tại nơi góp vốn với thuế suất 10%)
Tổng thu nhập khác : 300 + 200 = 500
d. TNCT = 18000-11510+500 = 6990
e. Thu nhập miễn thuế : 200
f. TNTT = 6.990 – 200 = 6.790
g: Thuế TNDN phải nộp trong nước 6790 * 0.22 =1493.8
h. Thuế TNDN nộp thêm từ TN ở nước ngoài: 300/(1-0.2) x (0.22-0.2) = 7.5
Tổng thuế TNDN phải nộp: 1501.3
2.
DN hưởng ưu đãi thuế suất 20%.
Thu nhập tính thuế chưa tính phần thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán và thu nhập ở nước ngoài: 6790 – 300 = 6490
Thuế TNDN trong nước: 6490 x 0.2 = 1298
Thuế TNDN từ chuyển nhượng chứng khoán: 300 x 0.22 =66
Thuế TNDN nộp thêm từ TN ở nước ngoài: 7.5
Tổng Thuế TNDN phải nộp: 1371.5
3.
Thuế TNDN nộp trong nước chưa tính chuyển nhượng chứng khoán và thu nhập từ nước ngoài:
TNTT: 6490
Thuế: 6490 x 0.1 / 2 =324.5
Thuế TNDN từ chuyển nhượng chứng khoán: 66
Thuế TNDN nộp thêm từ TN ở nước ngoài: 7.5
Tổng: 398
Bài 2 ngày 17/12
Cty kinh doanh thương mại kê khai theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế 2015 có số liệu như sau: (Đvt: tr.đ):
I/ DT chưa bao gồm thuế gtgt là: 45.000
II/ Số liệu DN hạch toán như sau:
1. Tổng chi phí hoạt động KD: 38.000, trong đó:
– Trị giá mua của hàng bán ra: 2500, trong đó phần tổn thất do thiên tai đã được bồi thường là 50.
– Chi mua xe ô tô đưa đón công nhân 2.000
– Chi trả lãi vay cá nhân NV: 200 với lãi suất vay là 12%
– Chi ủng hộ hội cựu chiến binh địa phương nơi công ty đóng trụ sở: 75
– Chi phạt VP chế độ an toàn lao động: 50
– Chi tiền vi phạm HĐKT với nhà cung cấp: 100
– Chi tài trợ nghiên cứu khoa học cho một viện nghiên cứu khoa học: 150
– Phạt chậm nộp tiền thuế: 20
– Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ: 150
– Thuế TNCN tạm nộp (đã được trừ vào lương NLĐ trc khi trả lương):50
– Các khoản chi phí còn lại được trừ theo quy định
2. Doanh thu chưa bao gồm VAT của hoạt động bán BĐS là 1000, giá vốn của BĐS và các chi phí liên quan là 1.200
3. Thu tiền phạt khách hàng vi phạm HĐKT: 150
4. Cho thuê tài sản 120, chi phí khấu hao, duy tu, bão dưỡng tài sản 30
5.. Cty nhận được tiền TN từ đầu tư SXKD ra nước ngoài (sau khi đã nộp thuế tại nước ngoài với thuế suất 15%): 1.700
6. Lỗ năm trước chuyển sang: 200
a. Xác định thuế TNDN Cty phải nộp. Biết năm 2015 lãi suất cơ bản NHNN công bố 7%/ năm. Công ty đã góp đủ vốn điều lệ. Doanh thu năm 2014 là 20 tỷ.
b. Giả sử giá vốn của bđs và các chi phí liên quan là 800. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế TNDN của công ty phải nộp năm 2015.
1. DT=45000
2. CPKT 38000
CKDT:
-Phần tổn thất đã ddc bth: 50
-Chi mua xe cho cn: 2000
-Chi trả vay: 25
-Chi ủng hộ DP: 75
-Chi phạt vplđ: 50
-Chi phạt vphđ kt: 100(bù trừ thu phạt)
-Phạt chậm nộp thuế: 20
-Vat đã dc khấu trừ: 150
CKDT=2470
CDT=38000-2470=35530
3. TN #
-Tn từ cn bds: -200(bị lỗ)
-TN Từ VPHDKT: 50 Sau khi bù trừ thu phạt
-Cho thuê tài sản: 90
4. Lỗ
-BDS: 200
-Năm trc: 200
Thu nhập chịu thuế không bao gồm thu nhập cn bds:
TNCT=45000-35530+140=9610
Thu nhập tính thuế ko bgom tncn bds
TNTT=9610-200-200=9210
T.TNDN= 9210*20%=1842
5.Thuế tn từ nn:
-TNTT= 1700/(1-15%)=2000
-TN đã nộp ở NN= 2000*15%=300
-Tn phải nộp ở VN= 2000*22%=440
Thuế tn phải nộp còn lại: 140
Tổng t.tndn= 140+1842=1982
KL:….
b) Gía vốn BDS=800
dtbds= 200
TNTT tăng 200=>T.TNDN= 9410*20%=1882
TN từ chuyển nhương bds= 200*22%=44tr
TNNN=140
Tổng thuế tndn= 1882+44+140=2066tr
LÝ THUYẾT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP MỚI CẦN LƯU Ý:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng nộp thuế TNDN đều sẽ phải tuân thủ các Thông tư, Nghị định mới nhất để tính toán chính xác các khoản thuế cần nộp. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn làm bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các Thông tư, Nghị định về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành:
– Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013
– Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013
– Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014
– Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
– Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
– Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015
– Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018
Căn cứ vào Điều 1, Điều 2, Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, Điều 4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã quy định:
“Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong thời điểm tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo công thức:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN
(Quy định về việc trích lập quỹ KH&CN nếu có, mức trích… bạn đọc tham khảo tại Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/6/2016)
Vậy nên, nếu doanh nghiệp KHÔNG trích lập quỹ KH&CN thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải tính như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Cụ thể:
Cách xác định Thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)
Cách xác định Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Cách xác định doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong các tài liệu hướng dẫn làm bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp, một yếu tố luôn được đề cập đến đó là doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ chi phí bán hàng hóa, chi phí gia công, chi phí cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản như trợ giá hay phụ thu hoặc phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT thì doanh thu là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Các khoản chi phí được trừ
Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
– Khoản chi có đầy đủ các hóa đơn, bộ chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán và không dùng tiền mặt.
Các khoản thu nhập khác
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, lãi tiền gửi, cho vay, tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng, hàng cho biếu tặng nhận được… đều được tính là các khoản thu nhập khác.
Các khoản thu nhập được miễn thuế
Căn cứ vào Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 4 Thông tư số 151/2014/TT-BTC quy định 12 khoản thu nhập được miễn thuế. Cụ thể đã được nêu rất rõ tại các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Với mục đích hướng dẫn làm bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp một cách chi tiết nhất, chúng ta sẽ định nghĩa khái niệm “khoản lỗ được kết chuyển”.
Khoản lỗ phát sinh trong thời gian tính thuế là số chênh lệch âm so với thu nhập tính thuế, trong đó, chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì số lỗ đó sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục vào thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không được phép quá 5 năm, kể từ năm liền sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý trong năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.
Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng 1 năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó.
Vậy nên, khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tndn, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ, liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.
Lưu ý, quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo nữa.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2016, tất cả các doanh nghiệp sẽ áp dụng mức thuế suất là 20%.
Bài viết khác cùng mục: