#TNCN Thu nhập được miễn thuế
Điều 4: TN miễn thuế (16)
1. TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vk vs ck, cha đẻ mẹ đẻ vs con đẻ, cha nuôi mẹ nuôi vs con nuôi, cha vk mẹ vk vs con rể, cha ck mẹ ck vs con dâu, ông nội bà nội vs cháu nội, ông ngoại bà ngoại vs cháu ngoại, anh chị em ruột vs nhau
2. TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vk vs ck, cha đẻ mẹ đẻ vs con đẻ, cha nuôi mẹ nuôi vs con nuôi, cha ck mẹ ck vs con dâu, cha vk mẹ vk vs con rể, ông nội bà nội vs cháu nội, ông ngoại bà ngoại vs cháu ngoại, anh chị em ruột vs nhau
3.. TN từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sd đất ở và TS gắn liền vs đất ở của cá nhân trong TH cá nhân chỉ có 1 nhà ở, đất ở duy nhất.
4. TN từ giá trị quyền sd đất của cá nhân được nhà nước giao đất.
5. TN của hộ gia đình cá nhân trực tiếp SX NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, LÀM MUỐI, NUÔI TRỒNG ĐÁNH BẮT THỦY SẢN chưa qua chế biến thành sp khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. TN từ cá nhân chuyển đổi đất Nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất để SX
7. TN từ kiều hối
8. TN từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
9. TN từ học bổng bao gồm:
a. Học bổng nhân được từ NSNN
b. Học bổng nhân đc từ tổ chức trogn nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó
10. TN từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ , tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của PL
11. Tiền lương hưu do quỹ BHXH chi trả, tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng
12. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL
13. TN từ tiền lương tiền công của thuyền viên là người VN làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu VN vận tải quốc tế
14. TN của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sd tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hđ cung cấp hàng hóa dịch vụ trực tiếp phục vụ hđ khai thác đánh bắt thủy sản xa bờ
15. Tn nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt
16. TN nhận đc từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hđ vì mục đích từ thiện nhân đạo ko nhằm mục đích lợi nhuận
TNCN Thu nhập chịu thuế (10)
Điều 3: THu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm các loại thu nhập sau đây trừ các TH được miễn thuế quy định tại điều 4 của luật này:
1. TN từ KD bao gồm:
a. TN từ hđ sxkd hàng hóa dịch vụ
b.TN từ hđ hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL
TN từ KD quy định tại khoản này ko bao gồm TN của cá nhân KD có doanh thu từ 100đ/năm trở xuống.
2. TN từ tiền lương tiền công bao gồm:
a. Tiền lương tiền công và các khoản có tính chất tiền lương tiền công
b. Các khoản phụ cấp trợ cấp trừ các khoản:
(1) Phụ cấp trợ cấp theo quy định của PL về ưu đãi người có công.
(2) Phụ cấp quốc phòng an ninh
(3) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại nguy hiểm
(4) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của Pl
(5) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp suy giảm khả năng LĐ, trợ cấp hưu trí 1 lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của PL về BHXH
(6) Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo uy định của bộ luật LĐ
(7) Trợ cấp mang tính chất bảo trợ XH và các khoản phụ cấp trợ cấp khác ko mang tính chất tiền công tiền lương theo quy định của CP.
3. TN từ đầu tư vốn bao gồm:
a. Tiền lãi cho vay
b. Lợi tức cổ phần
c. TN từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ TN từ lãi trái phiếu CP
4. TN từ chuyển nhượng vốn bao gồm:
a. Tn từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế
b. TN từ chuyển nhượng chứng khoán
c. TN từ chuyển nhượng vốn dưới hình thức khác
5. TN từ chuyển nhượng BĐS bao gồm:
a. TN từ chuyển nhượng quyền sd đất và TS gắn liền với đất
b. TN từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sd nhà ở
c. Tn từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước
d. Các khoản TN khác nhân được từ chuyển nhượng BĐS dưới mọi hình thức
6. TN từ trúng thưởng bao gồm:
a. Trúng thưởng sổ số
b. Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mãi
c. Trúng thưởng trong các hình thức cá cược
d. Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
7. TN từ bản quyền bao gồm:
a. Tn từ chuyển giao, chuyển quyền sd các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ
b. TN từ chuyển giao công nghệ
8. TN từ nhượng quyền TM
9. TN từ nhận thừa kế là CK, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cskd, BĐS và TS khác phải đăng ký sở hữu hoặc đk sử dụng
10. TN từ nhận quà tặng là CK, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, CSKD, BĐS và TS khác phải đăng ký sở hữa hoăc đăng ký sử dụng.
CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành điều này
#TNCN
Điều 2: Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có TNCT quy định tại điều 3 của luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN và cá nhân ko cư trú có TNCT quy định tại điều 3 của luật này phát sinh trong lãnh thổ VN.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng 1 trong các đk sau đây:
a. Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN.
b. Có nơi ở thường xuyên tại VN bao gồm: có nơi ở đăng ký thường trứ hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân ko cư trú là người ko đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 điều này.
#GTGT Nhóm hhdv ko chịu thuế: (7 nhóm)
Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT có thể được phân theo các nhóm chủ yếu sau:
1. Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp
– Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất, bán ra và ở khâu nhập khẩu.
– Hàng hóa là giống vật nuôi, giống cây trồng (bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền) trong tất cả các khâu nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thương mại.
– Các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
– Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
– Sản phẩm muối bao gồm: muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
2. Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế
– Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp: viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu thuộc nguồn vốn ODA không hoàn lại); quà tặng cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo.
– Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT ở khâu nhập khẩu theo mức miễn thuế nhập khẩu quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
– Hàng hoá, dịch vụ bán cho đối tượng miễn trừ ngoại giao theo Pháp lệnh miễn trừ ngoại giao.
3. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội
– Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.
– Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.
– Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
– Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
– Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
– Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
– Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
4. Không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế
– Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư bao gồm hoạt động cho vay vốn, bảo lãnh cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá trị như tiền, bán tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ, cho thuê tài chính của các tổ chức tài chính tín dụng tại Việt Nam; các hoạt động chuyển nhượng vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp); Kinh doanh chứng khoán bao gồm: Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý công ty đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán, dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán và hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán; Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của Sở Giao dịch chứng khoán.
– Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
5. Không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp
Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
Cơ sở kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT nêu trên không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đã trả khi mua hàng hoá, dịch vụ để sử dụng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT, trừ trường hợp hàng hoá, dịch vụ được áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định của Luật thuế GTGT.
6. Không chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền
– Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
– Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước cấp.
7. Không chịu thuế vì một số lý do khác. Đó là:
– Chuyển quyền sử dụng đất.
– Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
– Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, để cho thuê và cho thuê lại.
– Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
– Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ.
#GTGT Hóa đơn chứng từ
Điều 14
1. Việc mua bán HHDV phải có hóa đơn chứng từ theo quy định của PL và các quy định sau:
a. CSKD nộp thuế theo pp khấu trừ thuế sd hóa đơn GTGT; hóa đơn phải được ghi đầy đủ, đúng nội dung quy định bao gồm cả khoản phụ thu phí thu thêm (nếu có)
TH bán HHDV chịu thuế GTGT mà trên hóa đơn GTGT ko ghi khoản thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xđ bằng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế GTGT trừ TH quy định tại khoản 2 điều này.
b. CSKD nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT sử dụng hóa đơn bán hàng.
2. Đối với các loại tem, vé là chứng từ thanh toán in sẵn giá thanh toán thì giá thanh toán tem, vé là giá đã bao gồm thuế GTGT
Bài viết khác cùng mục: