Quy định về bằng tiếng Anh, ngoại ngữ, tin học thi kho bạc 2021 các vị trí

Quy định về bằng cấp ngoại ngữ, tin học trong tuyển kho bạc 2021 sẽ theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014. Các lưu ý và quy đổi, thời hạn sử dụng bằng cấp, hồ sơ đăng kí thi tuyển kho bạc nhà nước 2021.
Quy định về bằng tiếng Anh, tin học thi kho bạc 2021 các vị trí
Quy định về bằng tiếng Anh, tin học thi kho bạc 2021 các vị trí

Quy định về bằng ngoại ngữ- bằng tiếng Anh trong thi kho bạc nhà nước:




 
Vị trí Chuyên viên nghiệp vụ:
 
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
 
Vị trí Kế toán viên:
 
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
 
 Vị trí Chuyên viên tin học:
 
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
 
Vị trí Chuyên viên văn thư, lưu trữ:
 
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) được cấp trước ngày 15/01/2020 là ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực.
 

– Đối với chứng chỉ ngoại ngữ tương đương:

Thí sinh đăng ký dự tuyển có thể sử dụng một trong các chứng chỉ sau còn thời hạn và giá trị sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển, do cơ quan có thẩm quyền cấp để thay thế cho chứng chỉ tiếng Anh trình độ bậc 2 (tương đương trình độ tiếng Anh A2 khung Châu Âu):
 
+ TOEFL: PBT 400, CBT 97, iBT 42, ITP 360 trở lên;
 
+ IELTS 3.0 trở lên;
 
+ TOEIC 150 trở lên;
 
(Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành và Thông báo của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ ETS về việc thay đổi mức tối thiểu quy đổi điểm bài thi TOEFL ITP sang trình độ A2 khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) kể từ ngày 01/01/2020).
 
– Đối với các trường hợp có giấy chứng nhận tốt nghiệp: thí sinh nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tại thời điểm nhận hồ sơ và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển, xét tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển, xét tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp chuyên môn phù hợp với vị trí tuyển dụng thì không được tham dự kỳ

Tham khảo thêm: Quy đổi trình độ Ngoại ngữ:





– Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ trong nước được cấp theo quy định của Việt Nam:

 

 

– Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như: IELTS, TOEIC TOEFL, Cambridge Tests thực hiện quy đổi như sau:

 

 

– Các chứng chỉ ngoại ngữ khác thực hiện quy đổi như sau:

 

*** Thời hạn áp dụng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ

– Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT đã được cấp trước ngày 15/01/2020.

– Chứng chỉ tiếng Anh thực hành A1, A2, B1, B2, C1, C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã được cấp trước ngày 15/01/2020.

– Các chứng chỉ/chứng nhận quốc tế (IELTS, TOEIC TOEFL, Cambridge Tests) chỉ được áp dụng quy đổi trong thời gian chứng chỉ/chứng nhận còn hiệu lực ghi trên chứng chỉ/chứng nhận.

 

Quy định về bằng tin học

 

Vị trí Chuyên viên nghiệp vụ,Vị trí Kế toán viên:
 
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày 10/8/2016 là ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực.
 
Về chứng chỉ tin học bạn lưu ý cần MOS 4 module 7->10, hoặc IC3 mới được nhé
Về chứng chỉ tin học bạn lưu ý cần MOS 4 module 7->10, hoặc IC3 mới được nhé
 
Vị trí Chuyên viên tin học:
 
Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau: Công nghệ thông tin; Công nghệ điện tử, viễn thông; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin; Tin học ứng dụng; Toán tin ứng dụng; Kỹ thuật phần mềm; Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Kỹ thuật mật mã; An toàn thông tin; Điện – điện tử; Vật lý điện tử.
 
Riêng đối với vị trí Chuyên viên tin học làm việc tại cơ quan KBNN, thí sinh đăng ký dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên hoặc sau đại học thuộc các chuyên ngành nêu trên.

Tham khảo thêm: Quy đổi trình độ tin học


– Chứng chỉ Tin học ứng dụng A, B, C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.

– Chứng nhận quốc tế về sử dụng máy tính và Internet cơ bản IC3 (The Internet and Computing core certification): Có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

– Các bài thi tin học văn phòng MOS (Microsoft Office Specialist) cấp độ Specialist có giá trị sử dụng tương đương các mô đun để được cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao, cụ thể:

+ Bài thi MOS-Word đáp ứng yêu cầu tại Mô đun IU07 (Xử lý văn bản nâng cao).

+ Bài thi MOS-Excel đáp ứng yêu cầu tại Mô đun IU08 (Sử dụng bảng tính nâng cao).

+ Bài thi MOS-PowerPoint đáp ứng yêu cầu tại Mô đun IU09 (Sử dụng trình chiếu nâng cao).

+ Bài thi MOS-Access đáp ứng yêu cầu tại Mô đun IU10 (Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu).

 

*** Thời hạn áp dụng quy đổi chứng chỉ tin học

– Các chứng chỉ Tin học ứng dụng A, B, C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT đã được cấp trước ngày 10/8/2016.

– Các chứng chỉ Tin học ứng dụng A, B, C theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT của các khoá đào tạo, cấp chứng chỉ được triển khai  ngày 10/8/2016.

 

CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH CÓ GIÁ TRỊ NHẤT HIỆN NAY TẠI VIỆT NAM

Tiếng Anh được xem là chìa khóa mở ra nhiều cơ hội thành công trong cuộc sống và công việc con người Việt Nam chúng ta. Nhưng để đạt được chìa khóa ấy bắt buộc chúng ta phải vượt qua những kỳ thi để có được các chứng chỉ tiếng Anh giá trị. Tuy nhiên có quá nhiều loại bằng tiếng Anh, khiến mọi người băn khoăn không biết đưa ra lựa chọn nào mới phù hợp. Vậy chúng ta nên chọn loại bằng tiếng Anh nào để phù hợp?. Bài viết sau đây sẽ bổ sung cho bạn đầy đủ thông tin về các chứng chỉ tiếng Anh có giá trị hiện nay.

             Các chứng chỉ tiếng Anh không giống nhau hoàn toàn, vì thế bạn cần xác định mục đích học của mình là gì (hỗ trợ sự nghiệp, du học hay định cư nước ngoài…). Từ đó bạn sẽ đưa ra được lựa chọn thích hợp và đầu tư thời gian ôn tập.

 

1.     Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 1 đến bậc 6 theo Khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) 6 bậc dùng cho Việt Nam, tương đương với trình độ A1 đến C2 của Khung NLNN Châu Âu CEFR.

Hiện tại Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận 10 cơ sở giáo dục đào tạo được tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên tiếng Anh và được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, danh sách như sau:

  •  Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  •  Trường Đại học Hà Nội
  •  Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
  •  Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
  •  Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
  •  Trung tâm SEAMEO RETRAC
  •  Đại học Thái Nguyên
  •  Trường Đại học CầnThơ
  •  Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  •  Trường Đại học Vinh

 

2.     Chứng chỉ TOEIC (Test of English for International Communication)

TOEIC là một trong các chứng chỉ tiếng Anh cần thiết dành cho những bạn đang có mong muốn làm việc trong môi trường nước ngoài hoặc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp hằng ngày.

Tại Việt Nam, trung tâm cung cấp chứng chỉ TOEIC có bản quyền là IIG. Các trung tâm khác như Bách Khoa, Kinh Tế, VUS, ISC LeeCam vẫn phải thông qua IIG để tổ chức các kỳ thi và cấp chứng chỉ. Vì thế, để đăng ký các bạn có thể tham khảo các trung tâm trên hoặc đến trực tiếp IIG.

Để đánh giá tổng quan trình độ tiếng Anh của thí sinh, bài thi TOEIC sẽ có 2 phần: Nghe và đọc hiểu. Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực 2 năm, được công nhận và sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. TOEIC được xem là một trong các chứng chỉ tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay.

 

3.     Chứng chỉ TOEFL (Test of English as a Foreign Language)

TOEFL là một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị hiện nay, không những thế, mức độ đề thi khá khó và thay đổi qua các năm. Vì vậy, bạn nào đang có ý định du học ở Mỹ thì cần phải nỗ lực nhiều để chinh phục chứng chỉ có giá trị này.

Tại Việt Nam, nơi tổ chức và cấp bằng TOEFL chính thức là IIG. Bạn có thể đăng ký dự thi online thông qua Website ETS.org hoặc đăng ký trực tiếp tại các trung tâm được cấp phép bởi IIG. Chứng chỉ này có hiệu lực trong vòng 2 năm.

 

4.     Chứng chỉ IELTS (International English Language Testing System)

Chứng chỉ IELTS được xem là một trong các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến, quan trọng dành cho những người muốn đi du học Anh, Mỹ, Canada, … hay muốn định cư, làm việc lâu năm ở nước ngoài.

Đây được xem là chứng chỉ có giá trị tại nhiều trường học và tổ chức trên thế giới, đánh giá chính xác khả năng ngoại ngữ của thí sinh, nên được quốc tế công nhận rộng rãi.

Bài thi IELTS được thiết kế để đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Tùy vào mục đích của mỗi thí sinh mà họ sẽ lựa chọn hình thức thi phù hợp như Academic (học thuật) hay General (tổng quát).

Hiện nay trung tâm phát chứng chỉ IELTS chính thức là IDP Education Vietnam, nhưng bạn có thể đăng ký dự thi tại các trung tâm ngoại ngữ hay trường đại học. Chứng chỉ IELTS có hiệu lực trong vòng 2 năm, mỗi tháng có từ 2 – 3 đợt thi, điểm thi sẽ được tính trên thang điểm từ 1 đến 9. Sau 13 ngày kể từ ngày thi bạn sẽ nhận được kết quả.

 

5.     Hệ thống chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESOL

Chứng chỉ Cambridge cũng giống như các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác, đều với mục đích học tập, làm việc hay định cư nước ngoài. Nhưng các chứng chỉ này có giá trị vĩnh viễn và bạn chỉ cần thi một lần duy nhất.

Chứng chỉ Cambridge vẫn còn khá xa lạ tại Việt Nam, nhưng được đánh giá là chứng chỉ tiếng Anh tổng quát dành cho mọi độ tuổi. Cambridge ESOL là tổ chức đứng đầu thế giới về các kì thi tiếng Anh dành cho mọi lứa tuổi.

 

6.     Cử nhân tiếng Anh đại học chính quy

Là tấm bằng tiếng anh có giá trị nhất hiện nay được công nhận tại Viêt Nam. Với tấm bằng này, bạn sẽ là cử nhân tiếng Anh đại học chính quy, đây là tấm bằng duy nhất có giá trị vĩnh viễn (không có thời hạn). Bạn sẽ được miễn đầu vào và đầu ra tiếng anh khi học thạc sĩ tiến sĩ. Miễn thi môn ngoại ngữ đối khi thi Công chức, xét Viên chức, Giáo viên thi nâng ngạch, nâng lương,…

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: