Link gốc bài viết gồm:
1. Tổng hợp đề thi công chức thuế năm 2020 (full)
2. Tổng hợp đề thi công chức Thuế năm 2020 (Khu vực Miền Trung và Tây Nguyên)
3. Cập nhật Đề thi công chức thuế khu vực Miền Bắc năm 2020
I. Khu vực Miền Nam và TP Hồ Chí Minh (từ ngày 28/11/2020 đến ngày 29/11/2020)
Môn kiến thức chung: ghi lại một số câu hỏi trong đề thi
1. Hỏi về nâng ngạch, ý nào k đúng
2. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
3. Đại biểu quốc hội có quyền chất vấn ai?
4. Ubtvqh ra nghị quyết làm gì
5. Quốc hội ra nghị quyết làm gì
6. Nhiệm vụ quyền hạn thủ tướng
7. Đại biểu hội đồng nhân dân là gì
8. Đạo đức trong thi hành công vụ, cái này đề mình 2 câu luôn
9. Văn hoá giao tiếp nhân dân – Theo luật CBCC
10. Chủ tịch nước ra vb gì
11. Chế độ hoạt động của chính phủ
Thấy ra quyền hạn nhiệm vụ của các vụ trong tổng cục mấy câu chứ k ra mấy cái phòng đội
Một số đề khác
Luật CBCC ra 10 câu
tỷ lệ khai thuế điện tử giai đoạn 2016-2020 là bao nhiêu đáp án 95%
Điều động – luân chuyển là gì – Đao Đức cán bộ công chức
Môn tiếng Anh được nhiều thí sinh đánh giá khá khó, tương đương với đề thi đại học khối D chứ chả chơi, một số bạn có nền tảng tiếng Anh tốt vẫn phải toát mồ hôi mới hoàn thành xong bài thi. Khá nhiều thí sinh làm tốt môn Kiến thức chung, tuy nhiên bị tạch môn tiếng Anh cũng như “rạ”.
Nội dung đề thi môn Anh Văn năm nay có nhiều từ vựng liên quan đến chuyên ngành thuế, có 15 câu ngữ pháp có mệnh đề quan hệ, bị động, chia dạng. Ít có dấu hiệu nhận dạng, phải dịch. 5 câu đọc hiểu về thuế, 10 câu đục lỗ về phát triển nền kinh tế. Từ vựng chuyên ngành rất nhiều.
Câu đục lỗ nói về GDP, việc Việt Nam gia nhập thương mại thế giới, phát triển kỹ thuật, công nghiệp, du lịch
** Để các bạn có thể hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành thuế, mình chia sẻ thêm file Slide các bạn tham khảo nhé: TẢI XUỐNG
Bài đọc hiểu, điền từ vào đoạn văn (hay còn gọi là đục lỗ):
Ca 1:
Vietnam’s economy expanded this year (2007) at the fastest pace since 1996, led by manufacturing and services, after the country (41) _____ the World Trade Organization.
Gross domestic product (GDP) increased 8.5 percent. Foreign direct (42) ____ jumped to more than $20 billion this year, from $12 billion in 2006. The government is quite (43) _____ to its economic reforms. Industry and construction account (44) _____ almost 42 percent of Vietnam’s GDP. Manufacturing grew 12.8 percent, construction increased 12 percent, and the hotel and restaurant (45) _____ expanded 12.7 percent, according to today’s release.
Going forward, Vietnam has a lot of (46) _____ for tourism, which expects Vietnam’s economy to expand 8.5 percent in 2008. Vietnam’s January (47) _____ to the World Trade Organization released it (48) _____, U.S. quotas on textile exports and detailed market access to be given to overseas companies, helping economic (49) _____. The government is targeting economic expansion of about 9 percent next year. Vietnam is an economy with much development potential and (50) _____ attractive destination for international investors.
41. A. struggled B. organized C. held D. joined
42. A. invest B. investable C. investment D. investor
43. A. committed B. excited C. called D. encouraged
44. A. over B. for C. at D. in
45. A. role B. region C. sector D. section
46. A. potential B. private C. stagnancy D. exports
47. A. walk B. path C. way D. accession
48. A. in B. at C. for D. from
49. A. grow B. growth C. grew D. grown
50. A. a B. an C. the D. Ø
(Dịch) Nền kinh tế Việt Nam mở rộng trong năm nay (2007) với tốc độ nhanh nhất kể từ năm 1996, dẫn đầu là sản xuất và dịch vụ, sau khi quốc gia gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng 8,5 phần trăm. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã tăng lên hơn 20 tỷ đô la trong năm nay, từ 12 tỷ đô la năm 2006. Chính phủ mạnh mẽ cam kết cải cách kinh tế. Công nghiệp và xây dựng chiếm gần 42% GDP của Việt Nam. Sản xuất tăng 12,8%, ngành xây dựng tăng 12%, khu vực khách sạn và nhà hàng tăng 12,7%, theo thông báo đưa ra hôm nay.
Trước mắt, Việt Nam có nhiều tiềm năng về du lịch, trong đó kỳ vọng kinh tế Việt Nam sẽ tăng trưởng 8,5% trong năm 2008. Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào tháng Một, hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Hoa Kỳ và tiếp cận thị trường chi tiết để được đưa tới các công ty nước ngoài, giúp tăng trưởng kinh tế. Chính phủ đang đặt mục tiêu mở rộng kinh tế khoảng 9 phần trăm vào năm tới. Việt Nam là một nền kinh tế có nhiều tiềm năng phát triển và là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư quốc tế.
Đáp án:
41D (Ta dựa vào văn cảnh để chọn đáp án D.join st: tham gia vào cái gì)
42C (Cụm Foreign direct investment: vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài)
43A (Cụm to be committed to st: cam kết với gì)
44B (account for: Tính cho, giải thích cho, chiếm khoảng…)
45C (Cụm “the hotel and restaurant sector”: khu vực khách sạn và nhà hàng)
46A (Cần điền vào một danh từ, dựa vào văn cảnh ta chọn đáp án A.potential(n) tiềm lực (adj) tiềm năng)
47D (accession to st: sự tiếp cận, gia nhập tới cái gì)
48D (released it from: giải phóng khỏi)
49B (Cần điền một danh từ tạo thành cụm: economic growth: tăng trưởng kinh tế)
50B (an attractive destination: một điểm đến hấp dẫn, đứng trước một tính từ bắt đầu bằng nguyên âm “a” nên dùng an chứ không dùng a)
Một số câu hỏi về sắp xếp thành câu hoàn chỉnh
51. Vietnam / an average growth in GDP / 7.1% per year / 2000 to 2004.
A. Vietnam had an average growth in GDP of 7.1% per year from 2000 to 2004.
B. Vietnam, it had an average growth in GDP of 7.1% per year from 2000 to 2004.
C. Vietnam, the country had an average growth in GDPof7.1%per year from 2000 to 2004.
D. Although Vietnam had an average growth in GDP of7.1%per year from 2000 to 2004.
52. The GDP growth / 8.4% / 2005 / the second largest growth in Asia, after only China.
A. The GDP growth was 8.4% in 2005, the second largest growth .in Asia, after only China.
B. The GDP growth was 8.4% in 2005, that is the second largest growth in Asia, after only China.
C. Because the GDP growth was 8.4% in 2005, the second largest growth in Asia, after only China.
D. The GDP growth, which was 8.4% in 2005, the second largest growth in Asia, after only China.
53. November 7, 2006 / Vietnam became WTO’s 150th member / after several years of preparation and negotiation.
A. On November 7, 2006, when Vietnam became WTO’s 150th member for after several years of preparation and negotiation.
B. It was on November 7, 2006, Vietnam became WTO’s 150th member since after several years of preparation and negotiation.
C. On November 7, 2006, Vietnam became WTO’s 150th member, after several years of preparation and negotiation.
D. When November 7, 2006, Vietnam became WTO’s 150th member after several years of preparation and negotiation.
54. Government figures / GDP growth / 8.17% / 2006.
A. Government figures of GDP growth up to 8.17% in 2006.
B. Government figt1’res of GDP growth raised 8.17% in 2006.
C. Government figures in GDP growth had 8.17% in 2006.
D. Government figures of GDP growth was 8.17% in 2006.
55. Vietnam’s Minister of Planning and Investment / the government / target / a GDP growth of around 8.5% / 2007.
A. To Vietnam’s Minister of Planning and Investment states that the government targets a GDP growth of around 8.5% in 2007.
B. As Vietnam’s Minister of Planning and Investment, the’ government targets a GDP growth of around 8.5% during 2007.
C. Vietnam’s Minister of Planning and Investment said that the government, targets a GDP growth of around 8.5% in 2007.
D. According to Vietnam’s Minister of Planning and Investment, the government targets a GDP growth of around 8.5% in 2007.
Ca 2:
Ecotourism is booming and many tour operators say this is helpful to nature. Every year, millions of people visit protected, (1)_____ areas to observe rare species. However, a new report casts doubt (2)____ this form of tourism. The report, (3)____ in the journal ‘Trends in Ecology and Evolution,’ suggests that ecotourism damages more than (4)____ nature. Researchers believe tourists disrupt animals in their natural (5)____. They pointed to a recent (6)____ in Costa Rica where turtles had problems laying their eggs because of the many tourists who had gathered (7)____ the beach to watch them.
The report says that ecotourism is (8)____ animals bolder. A human presence makes animals tamer and less (9)____ about other animals. This could put them at risk of being attacked by their natural predators, so more of them will be killed. The report said that when animals interact with humans, “they may let (10)____ their guard”. The report also said it was essential, “to develop a more comprehensive understanding of how different species in different situations respond to human visitation, and under what precise conditions human exposure might put them at risk”.
Đáp án
1. natural
|
2. on
|
3. published
|
4. helps
|
5. habitat
|
6. event
|
7. on
|
8. making
|
9. cautious
|
10. down
|
Ca 3: Bài đọc hiểu
Nội dung bài đọc hiểu có nội dung như sau:
Dịch nghĩa:
Cục Thuế TP.HCM công bố danh sách các doanh nghiệp nợ thuế
Cục thuế TP HCM đã công bố danh sách gần 1.700 công ty với tổng số tiền nợ thuế chưa thanh toán là gần 4,5 nghìn tỷ đồng (193,5 triệu USD). Theo Cục thuế của thành phố, hiện nay đang áp dụng các biện pháp mạnh hơn để thu các khoản thuế chưa nộp. Tính đến cuối tháng trước, Chi cục đã thu hồi nợ thuế gần 2,5 nghìn tỷ đồng, chiếm khoảng 11% tổng số nợ lũy kế đến ngày 31/12/2018.
Theo công văn số 9901/BTC-TCT của Bộ Tài chính từ tháng 11 năm 2018, cơ quan thuế sẽ gọi điện thoại, gửi tin nhắn hoặc email để thông báo cho các công ty về việc nợ thuế nếu họ chậm nộp từ 1 đến 30 ngày.
Nếu chậm nộp từ 31 đến 60 ngày, cơ quan thuế sẽ thông báo và phạt.
Nếu chậm thanh toán từ 61 đến 90 ngày, cơ quan sẽ thông báo cho bên vi phạm các hình thức xử phạt khác nhau.
Đối với các khoản nợ từ 91 đến 120 ngày chưa thanh toán, cơ quan thuế có thẩm quyền thực hiện các biện pháp cưỡng chế bao gồm trích hoặc phong tỏa tài khoản ngân hàng.
Đối với người nộp thuế đã tích lũy số thuế chưa nộp lớn nhất tại một địa phương hoặc không nộp thuế trong vòng 120 ngày dù đã có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan thuế sẽ phong tỏa tài sản và tuyên bố biên lai của họ không hợp lệ.
(Hiểu được nội dung các bạn sẽ dễ dàng trả lời các câu hỏi)
Ca 3: Bài đục lỗ
The interview is one of the most important (41) _____ in the job search process. When an employer invites you to an interview, he/she is indicating an (42) _____ in yourself. The interview gives both of you the opportunity to (43) _____ enough information to determine if you are a good “fit” for each other. Think of an interview as a highly focused professional conversation. You should (44) _____ the limited amount of time you have learning about the employer’s needs and discuss the ways you can meet these needs. In many cases, you will interview at least, twice before being employed for a (45) _____. Once in a brief screening interview and at least once again in a (46) _____ serious meeting when you may also talk to many of your potential coworkers. A job interview is a strategic conversation with a purpose. Your goal is to show the employer that you have the (47) _____, background, and ability to do the job and that you can successfully fit into the organization. The interview is also your (48) _____ to gather information about the job, the organization, and future career opportunities to figure out if the position and work environment are (49) _____ for you. Most employers do not hire people based on certificates or diplomas alone. Personality, (50) ______, enthusiasm, a positive outlook, and excellent interpersonal and communication skills count heavily in the selection process.
41. A.parts B.roles C.fields D.facts
42. A.interest B.intersting C.interested D.interstingly
43. A.fill B.change C.exchange D.translate
44. A.make B.spend C.post D.apply
45. A.condition B.location C.sastifaction D.position
46. A.most B.mostly C.more D.more than
47. A.skills B.aspects C.appearances D.weaknesses
48. A.fates B.feasts C.lucks D.oppertunities
49. A.fit B.right C.accurate D.exact
50. A.confide B.confidence C.confident D.confidently
Đáp án:
(Dịch) Phỏng vấn là một trong những phần quan trọng nhất trong quy trình tuyển dụng. Khi một nhà tuyển dụng mời bạn đến buổi phỏng vấn, họ muốn tìm hiểu về bạn. Buổi phỏng vấn là cơ hội để hai người trao đổi thông tin, để xem bạn có phù hợp với yêu cầu của người tuyển dụng không. Đó là một cuộc hội thoại mang tính chuyên nghiệp và tập trung cao độ. Bạn hãy dành khoảng thời gian giới hạn ấy để tìm hiểu xem người tuyển dụng cần gì và cách mà bạn có thể đáp ứng yêu cầu đó. Trong nhiều trường hợp, có thể bạn phải trải qua ít nhất hai lần phỏng vấn trước khi được nhận việc. Một buổi phỏng vấn lọc danh sách và ít nhất một buổi trang trọng hơn, nơi có thể bạn sẽ được tiếp xúc với những đồng nghiệp tương lai.
Một buổi phỏng vấn xin việc là một cuộc hội thoại chiến lược có mục đích. Mục tiêu của bạn là cho thấy mình có đủ kỹ năng, phẩm chất phù hợp với công việc và khả năng hòa nhập tổ chức mới. Đó cũng là cơ hội để bạn thu thập thông tin về công việc, tổ chức, các cơ hội thăng tiến và lựa chọn cho mình vị trí, môi trường làm việc phù hợp. Những nhà tuyển dụng không chỉ dựa vào bằng cấp, chứng chỉ để lựa chọn. Cá tính, sự tự tin, lòng nhiệt tình, vẻ ngoài tích cực và khả năng giao tiếp, hòa nhập với mọi người cũng là những tiêu chí nhà tuyển dụng đánh giá cao.
41A (part: phần, role:vai trò, field; lĩnh vực, fact: sự thật. Phỏng vấn là một phần quan trọng trong quy trình tuyển dụng)
42A (Cần chọn danh từ sau “an”)
43C (fill: điền vào, change: thay đổi, exchange: trao đổi, translate: dịch. Chọn exchange, trao đổi (thông tin))
44B (spend time V-ing: dùng thời gian làm gì đó)
45D (Ta chọn position: vị trí (ứng tuyển) để phù hợp với nghĩa của câu)
46C (Dùng more để bổ nghĩa cho tính từ serious)
47A (skill: kỹ năng, aspect: lĩnh vực, appearance: ngoại hình, weakness: điểm yếu)
48D (fate:định mệnh, feast:bữa tiệc, luck:sự may mắn, opportunity:cơ hội. Chọn D để phù hợp với nghĩa của câu)
49B (fit đi với to, loại A, chỉ còn B phù hợp về nghĩa)
50B (Câu đang liệt kê các danh từ trong chủ ngữ. Chọn confidence: sự tự tin)
Ca 4:
Môn KTC, câu hỏi nằm khá nhiều trong văn bản 80/2015, cán bộ công chức, thi tuyển điều kiện … thêm phần hỏi về tổng cục thuế, chức năng, nhiệm vụ..
Môn Anh Văn mình thấy dễ thở hơn đề hôm qua..từ vựng cơ bản như: and, of, or then take a the other off up down it they she mom brige… đủ hết, loại câu, còn phần trả lời câu hỏi thì hơi khó, phần đục lỗ thì các bạn bình tĩnh xem kĩ dịch ra chút là có thể chọn đáp án, tớ nhớ bài đục lỗ cũng đáp án có another, and, or, apart…
Chép lại theo trí nhớ 1 số câu để các bạn nhớ cấu trúc, đại loại như thế này:
1 …. else
A. Something B. Few.
2. A thousand years ago, million…. làm cái gì đó
A. People
B. Human
3. Buy… of ticket (vé gì đấy)
A. Few B. Couple C. bot
4. Not have many banks….even shops
A. And B. Both C. Or. D. neither
5. Make….
A. It B. That C. These D….
6….. of
A. Part B. Piece C. Some
Còn 4 câu còn lại cũng ko hề có từ mới. Đáp án có Had, has, have.. na ná vậy
Câu đục lỗ:
Good Health
Most people would agree with the definition of good health as being a state (1)____ you are free from sickness. (2)____ this, there are many different opinions about how a person can actually have good health. People used to only think of their health (3)___ they were sick. But these days more and more people are taking measures to (4)___ sure that they don`t get sick in (5)___ place. In this article I will describe a few of the most common things that you can do to stay healthy.
One of the best things you can do for your body is exercise. But how (6)___ is enough? Not everyone agrees on exactly how much people should exercise each day. Some people think that doing simple things (7)___ cleaning the house are helpful. Other people do heavy exercise everyday (8)___ running or swimming. One thing experts do agree on is that (9)___ kind of exercise is good for you.
Along with exercise, having a healthy diet can help promote good health. Foods like vegetables and fruits should (10)___ several times each day. It is also important to eat foods high in fiber such as beans, grains, fruit and vegetables. Fiber helps your body to digest the food you eat. It also helps your body in other ways such as decreasing the chance of getting some cancers, heart disease and diabetes.
Đáp án:
1. where
2. Despite
3. when
4. make
5. the first
6. much
7. like
8. such as
9. any
10. be eaten
(Dịch) Sức khỏe tốt
Hầu hết mọi người sẽ đồng ý với định nghĩa sức khỏe tốt là trạng thái bạn không bị ốm đau. Mặc dù vậy, có nhiều ý kiến khác nhau về việc một người thực sự có thể có một sức khỏe tốt. Trước đây mọi người thường chỉ nghĩ đến sức khỏe của mình khi ốm đau. Nhưng ngày nay, càng có nhiều người thực hiện các biện pháp để đảm bảo rằng họ không bị ốm ngay từ đầu. Trong bài viết này, tôi sẽ mô tả một số điều phổ biến nhất mà bạn có thể làm để giữ gìn sức khỏe.
Một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm cho cơ thể là tập thể dục. Nhưng bao nhiêu là đủ? Không phải ai cũng đồng ý về mức độ chính xác mà mọi người nên tập thể dục mỗi ngày. Một số người nghĩ rằng làm những việc đơn giản như dọn dẹp nhà cửa là hữu ích. Những người khác tập thể dục nặng hàng ngày như chạy hoặc bơi lội. Một điều mà các chuyên gia đồng ý là bất kỳ loại bài tập nào cũng tốt cho bạn.
Cùng với tập thể dục, có một chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp tăng cường sức khỏe tốt. Thực phẩm như rau và trái cây nên được ăn nhiều lần mỗi ngày. Điều quan trọng nữa là ăn thực phẩm giàu chất xơ như đậu, ngũ cốc, trái cây và rau. Chất xơ giúp cơ thể bạn tiêu hóa thức ăn bạn ăn. Nó cũng giúp cơ thể bạn theo những cách khác như giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư, bệnh tim và tiểu đường.
II. Khu vực Miền Trung và Tây Nguyên
Môn Kiến thức chung
Đề thi KTC có 10 câu về Hiến pháp mình đánh giá khá dễ ăn điểm, 16 câu về cán bộ công chức, 8 câu về Chính quyền địa phương. Có 1 câu mình nhớ nội dung đại loại: Thành viên HĐND không đồng thời là thành viên nào?? và 1 số câu về chức năng nhiệm vụ của cơ quan Thuế. Đề KTC tuy không khó nhưng vẫn nhiều bạn phải out sớm
Lời khuyên chân thành: Không nên mua bất cứ tài liệu hoặc app gì gì đó gì rao bán trên mạng dưới mọi hình thức quảng cáo mật ngọt
Một số hình ảnh trước cổng trường Quân sự sau khi kết thúc môn KTC :))
Một số câu hỏi có trong đề kiến thức chung do bạn đọc chép lại theo trí nhớ:
Môn Anh Văn
Theo nhận xét của 1 số thí sinh về đề thi tiếng Anh có: 15 câu trắc nghiệm đầu nhiều từ mới liên quan đến chủ đề môi trường, bài đọc hiểu về UN tax có 1 số từ chuyên ngành, bài đục lỗ bài liên quan đến chủ đề bà mẹ đơn thân chuẩn bị cho kỳ giáng sinh.
Đề thi KV Miền Trung nhìn chung mọi người nhận xét dễ hơn Miền Nam 1 chút, và cũng rút kinh nghiệm từ chia sẻ Cụm MN nên mọi người ôn trúng trọng tâm hơn.
Tương tự vòng 1 MN thi, trong đề thi môn Anh Văn nhiều đoạn văn đọc hiểu về chủ đề kinh tế và thuế, có bài lấy từ các bài báo và một số tài liệu mình đã chia sẻ trên Blog.
Bài Đục lỗ thì từ các chương trình Anh văn THPT… Có 1 bài về chủ đề “Phỏng vấn” (interview) ra trùng lại đợt Miền Nam, nên các bạn lưu ý là đọc qua hết các đoạn đã ra thi ở 2 Miền nhé!
Về cấu trúc đề thi môn Anh Văn:
– 15 câu ngữ pháp, đa dạng ở tất cả cấu trúc, nhiều từ mới về chủ đề Môi trường, nghệ thuật…
– 5 câu đọc hiểu về thuế,
– 10 câu đục lỗ về các chủ đề như Công nghiệp du lịch, Trung Quốc, Phỏng vấn, Trẻ em, Giáng sinh….
Các bạn Miền Bắc không còn nhiều thời gian để ôn Vòng 1 vì vây nên tập trung vào những phần trọng tâm, có khả năng ra đọc qua trước . Hy vọng các bạn MB cũng sẽ làm bài tốt và suôn sẻ như các bạn MT.
Note: Nhiều khả năng Vòng 2 sẽ tổ chức thi trước tiên tại KV Miền Bắc nên các bạn Miền Bắc nếu đã tự tin Vòng 1 rồi thì cũng nên quan tâm làm nhiều bài tập Vòng 2 nhé vì Vòng 2 lượng kiến thức tương đối lớn lại thi trên giấy nên không hiểu bản chất là không làm được đâu.
Nội dung cụ thể Đề thi và Đáp án 3 ca thi như sau:
Ca 1:
Một số câu ngữ pháp
1. English is an important_____that is required in several national examinations:
A. language.
B. test.
C. evaluation.
D. subject
2. English has become a second language in countries like India, Nigeria or Singapore where_____for administration, broadcasting and education.
A is used
B. it is used
C. used
D. being used
3. The telephone_____by Alexander Graham Bell.
A. is invented
A. is inventing
C. invented
D. was invented
4. Lots of houses_____by the earthquake.
A. are destroying
B. destroyed
C. were destroying
D. were destroyed
5. All bottles_____before transportation.
A. frozen
B. were froze
C. were frozen
D. are froze
6. Bicycles_____in the driveway.
A. must not leave
B. must not be leaving
C. must not be left
D. must not have left
7._____ is the study of the events of the past.
A. Geography
B. History
C. Arts
D. Literature
8. She was the fírst in her family to enjoy the privilege of a university _____.
A. schedule
B. education
C. Science
D. technology
9. The United Nations Secretary-General has often spoken of the need for individual _____ and human rights in his speeches.
A. free
B. freedom
C. freely
D. freeing
10. Peter is trying his best to study in hope that he will _____ fame and fotune in the near future.
A. lose
B. run
C. move
D. achieve
Đáp án: 1D 2B 3D 4D 5C 6C 7B 8B 9B 10D
Bài đọc hiểu dạng đục lỗ:
On December 10, 2006, I was going through some hard time. The landlady did not want to release the house any more so I had to (41)____ and only had one month to find a place. Because Christmas was coming and it was difficult for me to (42)____ a suitable accommodation. I had only some money (43)____. I could not buy a Christmas tree and some presents for my three boys,(44)____ I had to use the money to find a place to live. To me, it broke my heart as I could not prepare the Christmas for my three boys. I have been their only parent since my husband (45)____ away two years ago. I was so sad and everything was getting on my nerves. Although I managed to solve the problem myself I could not help (46)____ my sons about the things. When I suddenly woke up at midnight, I found my eldest son was sitting (47)____ me. He kissed me and said, “Don’t worry, Mum. We love you very much and always stand by you (48)____ happens.” At the moment I started weeping, grabbed him and kissed him. His words and love made me (49)____ all about what I was stressing about. In fact ever since that moment, I have realized that I can overcome any problems thanks to my sons’ love. The most important thing of my life is that my boys are safe and healthy, and they bring me joy all the time. The memory (50)____ me that nothing really matters, when I have the love of my children.
41. A.transfer B.convert C.move D.change
42. A.notice B.watch C.find D.see
43. A.leave B.to leave C.leaving D.left
44. A.because B.although C.as though D.if
45. A.passes B.passed C.has passed D.was passing
46. A.tell B.to tell C.told D.telling
47. A.by B.next C.over D.up
48. A.whenever B.whatever C.whoever D.however
49. A.forget B.to forget C.forgot D.forgetting
50. A.remembers B.minds C.reminds D.misses
Đáp án:
41. move
transfer: dời, chuyển (từ chỗ này sang chỗ khác)(+from..to..), convert: đổi, biến đổi, move: di chuyển, dời đi, change: thay đổi, biến đổi. Transfer dùng với from..to→chọn move vì phù hợp với nghĩa và cách dùng của câu. Dịch: Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa vì vậy tôi đã phải di chuyển
42. find
notice: chú ý, để ý, watch: quan sát, nhìn, find: tìm kiếm, see: nhìn, thấy. Chọn find để phù hợp với ý nghĩa của câu. Dịch: và chỉ có một tháng để tìm nhà
43. left
Ở đây ta sử dụng phân từ 2 để rút gọn câu. Dịch: Tôi đã chỉ còn có một ít tiền
44. because
because: bởi vì, although: mặc dù, as though: như thể, if: nếu. Chọn because để phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: Tôi không thể mua một cây Giáng sinh và quà cho ba đứa con trai của tôi, bởi vì tôi đã phải sử dụng tiền để tìm một nơi để sinh sống
45. passed
Câu diễn tả sự việc ở quá khứ→dùng thì quá khứ đơn. Dịch: Tôi là người mẹ duy nhất của chúng kể từ khi chồng tôi qua đời hai năm trước đây
46. telling
cấu trúc can’t help+Ving: không thể không. Dịch: tôi không thể không kể cho con trai của tôi về những điều này
47. by
by: bên cạnh, next:lần sau, tiếp nữa, over: bên trên, up: ở trên, lên trên →chọn giới từ by để phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: tôi thấy con trai của tôi ngồi cạnh tôi
48. whatever
whenever: bất cứ khi nào, whatever: bất cứ điều gì, whoever: bất cứ ai, however: tuy nhiên, dù cách gì→chọn whatever để phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: Đừng lo lắng, mẹ. Chúng con yêu mẹ rất nhiều và luôn luôn bên mẹ dù bất cứ điều gì xảy ra.
49. forget
make sb + Vnguyên thể: khiến ai đó làm gì. Dịch: Lời nói và tình yêu của con tôi làm cho tôi quên tất cả về những điều khiến tôi căng thẳng
50. minds
remember:nhớ, mind:chú ý, để ý, remind: nhắc nhở ai, làm ai nhớ lại, miss: trượt, lỡ, hỏng→chọn reminds để phì hợp nhất với nghĩa của câu. Dịch: Trí nhớ nhắc nhở tôi rằng không gì thực sự có vấn đề, khi tôi có tình yêu của con tôi.
(Dịch nghĩa) Ngày 10 tháng 12 năm 2006, tôi đã trải qua một khoảng thời gian khó khăn. Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa vì vậy tôi đã phải di chuyển và chỉ có một tháng để tìm nơi ở. Bởi vì Giáng sinh đang đến, thật khó khăn để tôi tìm một chỗ ở phù hợp. Tôi chỉ còn có một ít tiền. Tôi không thể mua một cây Giáng sinh và quà cho ba đứa con trai của mình, bởi vì tôi phải sử dụng tiền để tìm một nơi để sinh sống. Với tôi, thật đau lòng khi tôi không thể chuẩn bị Giáng sinh cho ba chàng trai của tôi. Tôi là người mẹ duy nhất của chúng kể từ khi chồng tôi qua đời hai năm trước đây. Tôi đã rất buồn và tất cả mọi thứ khiến tôi khó chịu. Mặc dù tôi đã xoay sở để giải quyết vấn đề của bản thân mình, tôi không thể không kể cho con trai của tôi về những điều này. Khi tôi đột nhiên tỉnh dậy lúc nửa đêm, tôi thấy con trai của tôi ngồi cạnh tôi. Con tôi hôn tôi và nói, “Đừng lo lắng, mẹ. Chúng con yêu mẹ rất nhiều và luôn luôn bên mẹ dù bất cứ điều gì xảy ra.” Lúc này tôi bắt đầu khóc, nắm lấy và hôn con tôi. Lời nói và tình yêu của con tôi làm cho tôi quên đi tất cả những điều khiến tôi căng thẳng.
Thực ra kể từ thời điểm đó, tôi đã nhận ra rằng tôi có thể vượt qua bất kỳ vấn đề nào nhờ tình yêu của con trai tôi. Điều quan trọng nhất trong cuộc sống của tôi là những đứa con của mình an toàn và khoẻ mạnh, và chúng mang lại cho tôi niềm vui mọi lúc. Trí nhớ nhắc nhở tôi rằng không thực sự có vấn đề gì, khi tôi có tình yêu của con tôi.
Bài đọc hiểu trả lời câu hỏi
UN tax Committee’s Membership, composition and term of office
The Committee comprises 25 members nominated by Governments and acting in their expert capacity. The members, who are appointed by the Secretary-General after notification is given to ECOSOC, for a term of four years, are drawn from the fields of tax policy and tax administration and are selected to reflect an adequate equitable geographical distribution, representing different tax systems. As called for in the Addis Ababa Action Agenda, the Committee meets biannually, once in the spring in New York, and once in the fall in Geneva.
The Committee formulated its working methods during its first session. Subsequently, ECOSOC, in its resolution 2006/48 recognized that the Committee agreed to create, as necessary, ad hoc subcommittees composed of experts and observers who would work throughout the year to prepare and determine the supporting documentation for the agenda items for consideration at its regular session.
1. How is the UN tax committee ‘s membership established?
A. drawn from tax systems
B. nominated by ECOSOC
D. appointed by the Secretary-General
A. representing different tax systems
B. acting in their expert capacity
C. 4 years
D. working in the field of tax policy and tax administra
3. How are the members selected?
A. from ECOSOC
B. from different geographical regions
C. from different Governments
D. from advanced tax systems
4. How often does the Committee meet per year?
A. once in New York
B. twice
C. once in Geneva
D. twice in Addis Ababa
5. What is the function of the subcommittees?
A. to prepare and determine the supporting documentation
B. to observe throughout the year
C. to create the agenda items
D. to agree on the agenda items
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase:
Đề KTC cơ bản tương tự giữa các ca thi nên mình chủ yểu review về đề thi môn tiếng Anh nha:
Ca 1 ngày 24/12/2020
Nội dung bài đục lỗ
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 10.
The UK Government ensures that all schools in the UK (1)_______ certain standards, and this includes independent schools as well as those that are (2)_______ by the Government. All qualifications are awarded by national agencies accredited by the Qualification and Curriculum Authority (QCA), (3)_______ the quality of the qualifications you will gain is guaranteed.
At many independent schools inEngland, you will be encouraged to take part (4)_______ extracurricular activities to develop your hobbies and learn new skills, and you may be encouraged to take graded music exams (5)_______ by the Associated Board of the Royal Schools of Music. The exam grades gained from these are widely accepted toward university entry (6)_______ .
Independent schools do not usually offer vocationally focused qualifications but if you are (7)_______ in these qualifications, you can find out more in the ‘career-based and pre-university qualifications’ section.
The (8)_______ you pay to attend independent school, include your course fees, accommodation and may include some or all extracurricular activities. Fees (9)_______ from school to school and are at the discretion of the institution; there are no national standards. You should expect to pay a minimum of £8,000 per year and fees can be (10)_______ high as £25,000.
Đáp án: 1A 2C 3B 4B 5A 6B 7C 8D 9B 10D
Đề kiến thức chung:
Bài viết khác cùng mục: