Tổng hợp đáp án đề thi Công chức thuế Vòng 1 (năm 2020-2021)

Tổng hợp Đề thi Công chức thuế Vòng 1 năm 2020-2021 đầy đủ cả 3 miền Bắc Trung Nam có đáp án và chia sẻ kinh nghiệm làm bài thi. Link tải phía cuối bài viết nhé mọi người

 

 

Link gốc bài viết gồm:

1. Tổng hợp đề thi công chức thuế năm 2020 (full)

2. Tổng hợp đề thi công chức Thuế năm 2020 (Khu vực Miền Trung và Tây Nguyên)

3. Cập nhật Đề thi công chức thuế khu vực Miền Bắc năm 2020

 

I. Khu vực Miền Nam và TP Hồ Chí Minh (từ ngày 28/11/2020 đến ngày 29/11/2020)

Môn kiến thức chung: ghi lại một số câu hỏi trong đề thi

1. Hỏi về nâng ngạch, ý nào k đúng

2. Nguyên tắc tuyển dụng công chức

3. Đại biểu quốc hội có quyền chất vấn ai?

4. Ubtvqh ra nghị quyết làm gì

5. Quốc hội ra nghị quyết làm gì

6. Nhiệm vụ quyền hạn thủ tướng

7. Đại biểu hội đồng nhân dân là gì

8. Đạo đức trong thi hành công vụ, cái này đề mình 2 câu luôn

9. Văn hoá giao tiếp nhân dân – Theo luật CBCC

10. Chủ tịch nước ra vb gì

11. Chế độ hoạt động của chính phủ

Thấy ra quyền hạn nhiệm vụ của các vụ trong tổng cục mấy câu chứ k ra mấy cái phòng đội

Một số đề khác

Luật CBCC ra 10 câu

tỷ lệ khai thuế điện tử giai đoạn 2016-2020 là bao nhiêu đáp án 95%

Điều động – luân chuyển là gì – Đao Đức cán bộ công chức

 

Môn tiếng Anh được nhiều thí sinh đánh giá khá khó, tương đương với đề thi đại học khối D chứ chả chơi, một số bạn có nền tảng tiếng Anh tốt vẫn phải toát mồ hôi mới hoàn thành xong bài thi. Khá nhiều thí sinh làm tốt môn Kiến thức chung, tuy nhiên bị tạch môn tiếng Anh cũng như “rạ”. 

Nội dung đề thi môn Anh Văn năm nay có nhiều từ vựng liên quan đến chuyên ngành thuế, có 15 câu ngữ pháp có mệnh đề quan hệ, bị động, chia dạng. Ít có dấu hiệu nhận dạng, phải dịch. 5 câu đọc hiểu về thuế, 10 câu đục lỗ về phát triển nền kinh tế. Từ vựng chuyên ngành rất nhiều.

Câu đục lỗ nói về GDP, việc Việt Nam gia nhập thương mại thế giới, phát triển kỹ thuật, công nghiệp, du lịch

** Để các bạn có thể hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành thuế, mình chia sẻ thêm file Slide các bạn tham khảo nhé:  TẢI XUỐNG

Bài đọc hiểu, điền từ vào đoạn văn (hay còn gọi là đục lỗ):

Ca 1:

Vietnam’s economy expanded this year (2007) at the fastest pace since 1996, led by manufacturing and services, after the country (41) _____ the World Trade Organization.

Gross domestic product (GDP) increased 8.5 percent. Foreign direct (42) ____ jumped to more than $20 billion this year, from $12 billion in 2006. The government is quite (43) _____ to its economic reforms. Industry and construction account (44) _____ almost 42 percent of Vietnam’s GDP. Manufacturing grew 12.8 percent, construction increased 12 percent, and the hotel and restaurant (45) _____ expanded 12.7 percent, according to today’s release.

Going forward, Vietnam has a lot of (46) _____ for tourism, which expects Vietnam’s economy to expand 8.5 percent in 2008. Vietnam’s January (47) _____ to the World Trade Organization released it (48) _____, U.S. quotas on textile exports and detailed market access to be given to overseas companies, helping economic (49) _____. The government is targeting economic expansion of about 9 percent next year. Vietnam is an economy with much development potential and (50) _____ attractive destination for international investors.

41. A. struggled B. organized C. held D. joined

42. A. invest B. investable C. investment D. investor

43. A. committed B. excited C. called D. encouraged

44. A. over B. for C. at D. in

45. A. role B. region C. sector D. section

46. A. potential B. private C. stagnancy D. exports

47. A. walk B. path C. way D. accession

48. A. in B. at C. for D. from

49. A. grow B. growth C. grew D. grown

50. A. a B. an C. the D. Ø

(Dịch) Nền kinh tế Việt Nam mở rộng trong năm nay (2007) với tốc độ nhanh nhất kể từ năm 1996, dẫn đầu là sản xuất và dịch vụ, sau khi quốc gia gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới.

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng 8,5 phần trăm. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã tăng lên hơn 20 tỷ đô la trong năm nay, từ 12 tỷ đô la năm 2006. Chính phủ mạnh mẽ cam kết cải cách kinh tế. Công nghiệp và xây dựng chiếm gần 42% GDP của Việt Nam. Sản xuất tăng 12,8%, ngành xây dựng tăng 12%, khu vực khách sạn và nhà hàng tăng 12,7%, theo thông báo đưa ra hôm nay.

Trước mắt, Việt Nam có nhiều tiềm năng về du lịch, trong đó kỳ vọng kinh tế Việt Nam sẽ tăng trưởng 8,5% trong năm 2008. Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào tháng Một, hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Hoa Kỳ và tiếp cận thị trường chi tiết để được đưa tới các công ty nước ngoài, giúp tăng trưởng kinh tế. Chính phủ đang đặt mục tiêu mở rộng kinh tế khoảng 9 phần trăm vào năm tới. Việt Nam là một nền kinh tế có nhiều tiềm năng phát triển và là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư quốc tế.

Đáp án:

41D (Ta dựa vào văn cảnh để chọn đáp án D.join st: tham gia vào cái gì)

42C (Cụm Foreign direct investment: vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài)

43A (Cụm to be committed to st: cam kết với gì)

44B (account for: Tính cho, giải thích cho, chiếm khoảng…)

45C (Cụm “the hotel and restaurant sector”: khu vực khách sạn và nhà hàng)

46A (Cần điền vào một danh từ, dựa vào văn cảnh ta chọn đáp án A.potential(n) tiềm lực (adj) tiềm năng)

47D (accession to st: sự tiếp cận, gia nhập tới cái gì)

48D (released it from: giải phóng khỏi)

49B (Cần điền một danh từ tạo thành cụm: economic growth: tăng trưởng kinh tế)

50B (an attractive destination: một điểm đến hấp dẫn, đứng trước một tính từ bắt đầu bằng nguyên âm “a” nên dùng an chứ không dùng a)

Một số câu hỏi về sắp xếp thành câu hoàn chỉnh

51. Vietnam / an average growth in GDP / 7.1% per year / 2000 to 2004.

A. Vietnam had an average growth in GDP of 7.1% per year from 2000 to 2004.

B. Vietnam, it had an average growth in GDP of 7.1% per year from 2000 to 2004.

C. Vietnam, the country had an average growth in GDPof7.1%per year from 2000 to 2004.

D. Although Vietnam had an average growth in GDP of7.1%per year from 2000 to 2004.



52. The GDP growth / 8.4% / 2005 / the second largest growth in Asia, after only China.

A. The GDP growth was 8.4% in 2005, the second largest growth .in Asia, after only China.

B. The GDP growth was 8.4% in 2005, that is the second largest growth in Asia, after only China.

C. Because the GDP growth was 8.4% in 2005, the second largest growth in Asia, after only China.

D. The GDP growth, which was 8.4% in 2005, the second largest growth in Asia, after only China.



53. November 7, 2006 / Vietnam became WTO’s 150th member / after several years of preparation and negotiation.

A. On November 7, 2006, when Vietnam became WTO’s 150th member for after several years of preparation and negotiation.

B. It was on November 7, 2006, Vietnam became WTO’s 150th member since after several years of preparation and negotiation.

C. On November 7, 2006, Vietnam became WTO’s 150th member, after several years of preparation and negotiation.

D. When November 7, 2006, Vietnam became WTO’s 150th member after several years of preparation and negotiation.



54. Government figures / GDP growth / 8.17% / 2006.

A. Government figures of GDP growth up to 8.17% in 2006.

B. Government figt1’res of GDP growth raised 8.17% in 2006.

C. Government figures in GDP growth had 8.17% in 2006.

D. Government figures of GDP growth was 8.17% in 2006.



55. Vietnam’s Minister of Planning and Investment / the government / target / a GDP growth of around 8.5% / 2007.

A. To Vietnam’s Minister of Planning and Investment states that the government targets a GDP growth of around 8.5% in 2007.

B. As Vietnam’s Minister of Planning and Investment, the’ government targets a GDP growth of around 8.5% during 2007.

C. Vietnam’s Minister of Planning and Investment said that the government, targets a GDP growth of around 8.5% in 2007.

D. According to Vietnam’s Minister of Planning and Investment, the government targets a GDP growth of around 8.5% in 2007.



Ca 2:

Ecotourism is booming and many tour operators say this is helpful to nature. Every year, millions of people visit protected, (1)_____ areas to observe rare species. However, a new report casts doubt (2)____  this form of tourism. The report, (3)____ in the journal ‘Trends in Ecology and Evolution,’ suggests that ecotourism damages more than (4)____  nature. Researchers believe tourists disrupt animals in their natural (5)____. They pointed to a recent (6)____  in Costa Rica where turtles had problems laying their eggs because of the many tourists who had gathered (7)____  the beach to watch them.

The report says that ecotourism is (8)____ animals bolder. A human presence makes animals tamer and less (9)____ about other animals. This could put them at risk of being attacked by their natural predators, so more of them will be killed. The report said that when animals interact with humans, “they may let (10)____ their guard”. The report also said it was essential, “to develop a more comprehensive understanding of how different species in different situations respond to human visitation, and under what precise conditions human exposure might put them at risk”.

Đáp án

1. natural

 

2. on

 

3. published

 

4. helps

 

5. habitat

 

6. event

 

7. on

 

8. making

 

9. cautious

 

10. down

 

 

Ca 3: Bài đọc hiểu

Nội dung bài đọc hiểu có nội dung như sau:

 



Dịch nghĩa:

 

Cục Thuế TP.HCM công bố danh sách các doanh nghiệp nợ thuế

Cục thuế TP HCM đã công bố danh sách gần 1.700 công ty với tổng số tiền nợ thuế chưa thanh toán là gần 4,5 nghìn tỷ đồng (193,5 triệu USD). Theo Cục thuế của thành phố, hiện nay đang áp dụng các biện pháp mạnh hơn để thu các khoản thuế chưa nộp. Tính đến cuối tháng trước, Chi cục đã thu hồi nợ thuế gần 2,5 nghìn tỷ đồng, chiếm khoảng 11% tổng số nợ lũy kế đến ngày 31/12/2018.

Theo công văn số 9901/BTC-TCT của Bộ Tài chính từ tháng 11 năm 2018, cơ quan thuế sẽ gọi điện thoại, gửi tin nhắn hoặc email để thông báo cho các công ty về việc nợ thuế nếu họ chậm nộp từ 1 đến 30 ngày.

Nếu chậm nộp từ 31 đến 60 ngày, cơ quan thuế sẽ thông báo và phạt.

Nếu chậm thanh toán từ 61 đến 90 ngày, cơ quan sẽ thông báo cho bên vi phạm các hình thức xử phạt khác nhau.

Đối với các khoản nợ từ 91 đến 120 ngày chưa thanh toán, cơ quan thuế có thẩm quyền thực hiện các biện pháp cưỡng chế bao gồm trích hoặc phong tỏa tài khoản ngân hàng.

Đối với người nộp thuế đã tích lũy số thuế chưa nộp lớn nhất tại một địa phương hoặc không nộp thuế trong vòng 120 ngày dù đã có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan thuế sẽ phong tỏa tài sản và tuyên bố biên lai của họ không hợp lệ.

(Hiểu được nội dung các bạn sẽ dễ dàng trả lời các câu hỏi)

 

Ca 3: Bài đục lỗ

The interview is one of the most important (41) _____ in the job search process. When an employer invites you to an interview, he/she is indicating an (42) _____ in yourself. The interview gives both of you the opportunity to (43) _____ enough information to determine if you are a good “fit” for each other. Think of an interview as a highly focused professional conversation. You should (44) _____ the limited amount of time you have learning about the employer’s needs and discuss the ways you can meet these needs. In many cases, you will interview at least, twice before being employed for a (45) _____. Once in a brief screening interview and at least once again in a (46) _____ serious meeting when you may also talk to many of your potential coworkers. A job interview is a strategic conversation with a purpose. Your goal is to show the employer that you have the (47) _____, background, and ability to do the job and that you can successfully fit into the organization. The interview is also your (48) _____ to gather information about the job, the organization, and future career opportunities to figure out if the position and work environment are (49) _____ for you. Most employers do not hire people based on certificates or diplomas alone. Personality, (50) ______, enthusiasm, a positive outlook, and excellent interpersonal and communication skills count heavily in the selection process.

41. A.parts B.roles C.fields D.facts

42. A.interest B.intersting C.interested D.interstingly

43. A.fill B.change C.exchange D.translate

44. A.make B.spend C.post D.apply

45. A.condition B.location C.sastifaction D.position

46. A.most B.mostly C.more D.more than

47. A.skills B.aspects C.appearances D.weaknesses

48. A.fates B.feasts C.lucks D.oppertunities

49. A.fit B.right C.accurate D.exact

50. A.confide B.confidence C.confident D.confidently

Đáp án:

(Dịch) Phỏng vấn là một trong những phần quan trọng nhất trong quy trình tuyển dụng. Khi một nhà tuyển dụng mời bạn đến buổi phỏng vấn, họ muốn tìm hiểu về bạn. Buổi phỏng vấn là cơ hội để hai người trao đổi thông tin, để xem bạn có phù hợp với yêu cầu của người tuyển dụng không. Đó là một cuộc hội thoại mang tính chuyên nghiệp và tập trung cao độ. Bạn hãy dành khoảng thời gian giới hạn ấy để tìm hiểu xem người tuyển dụng cần gì và cách mà bạn có thể đáp ứng yêu cầu đó. Trong nhiều trường hợp, có thể bạn phải trải qua ít nhất hai lần phỏng vấn trước khi được nhận việc. Một buổi phỏng vấn lọc danh sách và ít nhất một buổi trang trọng hơn, nơi có thể bạn sẽ được tiếp xúc với những đồng nghiệp tương lai.

Một buổi phỏng vấn xin việc là một cuộc hội thoại chiến lược có mục đích. Mục tiêu của bạn là cho thấy mình có đủ kỹ năng, phẩm chất phù hợp với công việc và khả năng hòa nhập tổ chức mới. Đó cũng là cơ hội để bạn thu thập thông tin về công việc, tổ chức, các cơ hội thăng tiến và lựa chọn cho mình vị trí, môi trường làm việc phù hợp. Những nhà tuyển dụng không chỉ dựa vào bằng cấp, chứng chỉ để lựa chọn. Cá tính, sự tự tin, lòng nhiệt tình, vẻ ngoài tích cực và khả năng giao tiếp, hòa nhập với mọi người cũng là những tiêu chí nhà tuyển dụng đánh giá cao.

41A (part: phần, role:vai trò, field; lĩnh vực, fact: sự thật. Phỏng vấn là một phần quan trọng trong quy trình tuyển dụng)

42A (Cần chọn danh từ sau “an”)

43C (fill: điền vào, change: thay đổi, exchange: trao đổi, translate: dịch. Chọn exchange, trao đổi (thông tin))

44B (spend time V-ing: dùng thời gian làm gì đó)

45D (Ta chọn position: vị trí (ứng tuyển) để phù hợp với nghĩa của câu)

46C (Dùng more để bổ nghĩa cho tính từ serious)

47A (skill: kỹ năng, aspect: lĩnh vực, appearance: ngoại hình, weakness: điểm yếu)

48D (fate:định mệnh, feast:bữa tiệc, luck:sự may mắn, opportunity:cơ hội. Chọn D để phù hợp với nghĩa của câu)

49B (fit đi với to, loại A, chỉ còn B phù hợp về nghĩa)

50B (Câu đang liệt kê các danh từ trong chủ ngữ. Chọn confidence: sự tự tin)

 

Ca 4: 



Môn KTC, câu hỏi nằm khá nhiều trong văn bản 80/2015, cán bộ công chức, thi tuyển điều kiện … thêm phần hỏi về tổng cục thuế, chức năng, nhiệm vụ..



Môn Anh Văn mình thấy dễ thở hơn đề hôm qua..từ vựng cơ bản như: and, of, or then take a the other off up down it they she mom brige… đủ hết, loại câu, còn phần trả lời câu hỏi thì hơi khó, phần đục lỗ thì các bạn bình tĩnh xem kĩ dịch ra chút là có thể chọn đáp án, tớ nhớ bài đục lỗ cũng đáp án có another, and, or, apart…



Chép lại theo trí nhớ 1 số câu để các bạn nhớ cấu trúc, đại loại như thế này:

1 …. else

A. Something B. Few.

2. A thousand years ago, million…. làm cái gì đó

A. People

B. Human

3. Buy… of ticket (vé gì đấy)

A. Few  B. Couple  C. bot

4. Not have many banks….even shops

A. And      B. Both     C. Or.    D. neither

5. Make….

A. It    B. That    C. These    D….

6….. of

A. Part   B. Piece     C. Some



Còn 4 câu còn lại cũng ko hề có từ mới. Đáp án có Had, has, have.. na ná vậy

Câu đục lỗ:

Good Health

Most people would agree with the definition of good health as being a state (1)____ you are free from sickness. (2)____ this, there are many different opinions about how a person can actually have good health. People used to only think of their health (3)___ they were sick. But these days more and more people are taking measures to (4)___ sure that they don`t get sick in (5)___ place. In this article I will describe a few of the most common things that you can do to stay healthy.

One of the best things you can do for your body is exercise. But how (6)___ is enough? Not everyone agrees on exactly how much people should exercise each day. Some people think that doing simple things (7)___ cleaning the house are helpful. Other people do heavy exercise everyday (8)___ running or swimming. One thing experts do agree on is that (9)___ kind of exercise is good for you.

Along with exercise, having a healthy diet can help promote good health. Foods like vegetables and fruits should (10)___ several times each day. It is also important to eat foods high in fiber such as beans, grains, fruit and vegetables. Fiber helps your body to digest the food you eat. It also helps your body in other ways such as decreasing the chance of getting some cancers, heart disease and diabetes.

Đáp án:

1. where

2. Despite

3. when

4. make

5. the first

6. much

7. like

8. such as

9. any

10. be eaten

(Dịch) Sức khỏe tốt

Hầu hết mọi người sẽ đồng ý với định nghĩa sức khỏe tốt là trạng thái bạn không bị ốm đau. Mặc dù vậy, có nhiều ý kiến ​​khác nhau về việc một người thực sự có thể có một sức khỏe tốt. Trước đây mọi người thường chỉ nghĩ đến sức khỏe của mình khi ốm đau. Nhưng ngày nay, càng có nhiều người thực hiện các biện pháp để đảm bảo rằng họ không bị ốm ngay từ đầu. Trong bài viết này, tôi sẽ mô tả một số điều phổ biến nhất mà bạn có thể làm để giữ gìn sức khỏe.

Một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm cho cơ thể là tập thể dục. Nhưng bao nhiêu là đủ? Không phải ai cũng đồng ý về mức độ chính xác mà mọi người nên tập thể dục mỗi ngày. Một số người nghĩ rằng làm những việc đơn giản như dọn dẹp nhà cửa là hữu ích. Những người khác tập thể dục nặng hàng ngày như chạy hoặc bơi lội. Một điều mà các chuyên gia đồng ý là bất kỳ loại bài tập nào cũng tốt cho bạn.

Cùng với tập thể dục, có một chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp tăng cường sức khỏe tốt. Thực phẩm như rau và trái cây nên được ăn nhiều lần mỗi ngày. Điều quan trọng nữa là ăn thực phẩm giàu chất xơ như đậu, ngũ cốc, trái cây và rau. Chất xơ giúp cơ thể bạn tiêu hóa thức ăn bạn ăn. Nó cũng giúp cơ thể bạn theo những cách khác như giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư, bệnh tim và tiểu đường.

II. Khu vực Miền Trung và Tây Nguyên

Môn Kiến thức chung

Đề thi KTC có 10 câu về Hiến pháp mình đánh giá khá dễ ăn điểm, 16 câu về cán bộ công chức, 8 câu về Chính quyền địa phương. Có 1 câu mình nhớ nội dung đại loại: Thành viên HĐND không đồng thời là thành viên nào?? và 1 số câu về chức năng nhiệm vụ của cơ quan Thuế. Đề KTC tuy không khó nhưng vẫn nhiều bạn phải out sớm

Lời khuyên chân thành: Không nên mua bất cứ tài liệu hoặc app gì gì đó gì rao bán trên mạng dưới mọi hình thức quảng cáo mật ngọt





Một số hình ảnh trước cổng trường Quân sự sau khi kết thúc môn KTC :))

Một số câu hỏi có trong đề kiến thức chung do bạn đọc chép lại theo trí nhớ:





 

Môn Anh Văn

Theo nhận xét của 1 số thí sinh về đề thi tiếng Anh có: 15 câu trắc nghiệm đầu nhiều từ mới liên quan đến chủ đề môi trường, bài đọc hiểu về UN tax có 1 số từ chuyên ngành, bài đục lỗ bài liên quan đến chủ đề bà mẹ đơn thân chuẩn bị cho kỳ giáng sinh.

Đề thi KV Miền Trung nhìn chung mọi người nhận xét dễ hơn Miền Nam 1 chút, và cũng rút kinh nghiệm từ chia sẻ Cụm MN nên mọi người ôn trúng trọng tâm hơn.

Tương tự vòng 1 MN thi, trong đề thi môn Anh Văn nhiều đoạn văn đọc hiểu về chủ đề kinh tế và thuế, có bài lấy từ các bài báo và một số tài liệu mình đã chia sẻ trên Blog.

Bài Đục lỗ thì từ các chương trình Anh văn THPT… Có 1 bài về chủ đề “Phỏng vấn” (interview) ra trùng lại đợt Miền Nam, nên các bạn lưu ý là đọc qua hết các đoạn đã ra thi ở 2 Miền nhé!

Về cấu trúc đề thi môn Anh Văn:

– 15 câu ngữ pháp, đa dạng ở tất cả cấu trúc, nhiều từ mới về chủ đề Môi trường, nghệ thuật…

– 5 câu đọc hiểu về thuế,

– 10 câu đục lỗ về các chủ đề như Công nghiệp du lịch, Trung Quốc, Phỏng vấn, Trẻ em, Giáng sinh….

Các bạn Miền Bắc không còn nhiều thời gian để ôn Vòng 1 vì vây nên tập trung vào những phần trọng tâm, có khả năng ra đọc qua trước . Hy vọng các bạn MB cũng sẽ làm bài tốt và suôn sẻ như các bạn MT. 

Note: Nhiều khả năng Vòng 2 sẽ tổ chức thi trước tiên tại KV Miền Bắc nên các bạn Miền Bắc nếu đã tự tin Vòng 1 rồi thì cũng nên quan tâm làm nhiều bài tập Vòng 2 nhé vì Vòng 2 lượng kiến thức tương đối lớn lại thi trên giấy nên không hiểu bản chất là không làm được đâu.

Nội dung cụ thể Đề thi và Đáp án 3 ca thi như sau:

Ca 1:

Một số câu ngữ pháp

1. English is an important_____that is required in several national examinations:

A. language. 

B. test. 

C. evaluation. 

D. subject

2. English has become a second language in countries like India, Nigeria or Singapore where_____for administration, broadcasting and education.

A is used 

B. it is used

C. used 

D. being used

3. The telephone_____by Alexander Graham Bell.

A. is invented 

A. is inventing 

C. invented 

D. was invented

4. Lots of houses_____by the earthquake.

A. are destroying 

B. destroyed 

C. were destroying 

D. were destroyed

5. All bottles_____before transportation.

A. frozen 

B. were froze 

C. were frozen 

D. are froze

6. Bicycles_____in the driveway.

A. must not leave 

B. must not be leaving 

C. must not be left 

D. must not have left

7._____ is the study of the events of the past.

A. Geography 

B. History

C. Arts 

D. Literature

8. She was the fírst in her family to enjoy the privilege of a university _____.

A. schedule

B. education 

C. Science 

D. technology

9. The United Nations Secretary-General has often spoken of the need for individual _____ and human rights in his speeches.

A. free 

B. freedom 

C. freely 

D. freeing

10. Peter is trying his best to study in hope that he will _____ fame and fotune in the near future.

 

A. lose 

B. run 

C. move

D. achieve

 

Đáp án: 1D  2B  3D  4D  5C  6C  7B  8B  9B  10D

 

Bài đọc hiểu dạng đục lỗ:

On December 10, 2006, I was going through some hard time. The landlady did not want to release the house any more so I had to (41)____ and only had one month to find a place. Because Christmas was coming and it was difficult for me to (42)____ a suitable accommodation. I had only some money (43)____. I could not buy a Christmas tree and some presents for my three boys,(44)____ I had to use the money to find a place to live. To me, it broke my heart as I could not prepare the Christmas for my three boys. I have been their only parent since my husband (45)____ away two years ago. I was so sad and everything was getting on my nerves. Although I managed to solve the problem myself I could not help (46)____ my sons about the things. When I suddenly woke up at midnight, I found my eldest son was sitting (47)____ me. He kissed me and said, “Don’t worry, Mum. We love you very much and always stand by you (48)____ happens.” At the moment I started weeping, grabbed him and kissed him. His words and love made me (49)____ all about what I was stressing about. In fact ever since that moment, I have realized that I can overcome any problems thanks to my sons’ love. The most important thing of my life is that my boys are safe and healthy, and they bring me joy all the time. The memory  (50)____ me that nothing really matters, when I have the love of my children.

41. A.transfer B.convert C.move D.change

42. A.notice B.watch C.find D.see

43. A.leave B.to leave C.leaving D.left

44. A.because B.although C.as though D.if

45. A.passes B.passed C.has passed D.was passing

46. A.tell B.to tell C.told D.telling

47. A.by B.next C.over D.up

48. A.whenever B.whatever C.whoever D.however

49. A.forget B.to forget C.forgot D.forgetting

50. A.remembers B.minds C.reminds D.misses

Đáp án:

41. move 

transfer: dời, chuyển (từ chỗ này sang chỗ khác)(+from..to..), convert: đổi, biến đổi, move: di chuyển, dời đi, change: thay đổi, biến đổi. Transfer dùng với from..to→chọn move vì phù hợp với nghĩa và cách dùng của câu. Dịch: Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa vì vậy tôi đã phải di chuyển

42. find

notice: chú ý, để ý, watch: quan sát, nhìn, find: tìm kiếm, see: nhìn, thấy. Chọn find để phù hợp với ý nghĩa của câu. Dịch: và chỉ có một tháng để tìm nhà

43. left

Ở đây ta sử dụng phân từ 2 để rút gọn câu. Dịch: Tôi đã chỉ còn có một ít tiền

44. because

because: bởi vì, although: mặc dù, as though: như thể, if: nếu. Chọn because để phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: Tôi không thể mua một cây Giáng sinh và quà cho ba đứa con trai của tôi, bởi vì tôi đã phải sử dụng tiền để tìm một nơi để sinh sống

45. passed

Câu diễn tả sự việc ở quá khứ→dùng thì quá khứ đơn. Dịch: Tôi là người mẹ duy nhất của chúng kể từ khi chồng tôi qua đời hai năm trước đây

46. telling

cấu trúc can’t help+Ving: không thể không. Dịch: tôi không thể không kể cho con trai của tôi về những điều này

47. by

by: bên cạnh, next:lần sau, tiếp nữa, over: bên trên, up: ở trên, lên trên →chọn giới từ by để phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: tôi thấy con trai của tôi ngồi cạnh tôi

48. whatever

whenever: bất cứ khi nào, whatever: bất cứ điều gì, whoever: bất cứ ai, however: tuy nhiên, dù cách gì→chọn whatever để phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: Đừng lo lắng, mẹ. Chúng con yêu mẹ rất nhiều và luôn luôn bên mẹ dù bất cứ điều gì xảy ra.

49. forget

make sb + Vnguyên thể: khiến ai đó làm gì. Dịch: Lời nói và tình yêu của con tôi làm cho tôi quên tất cả về những điều khiến tôi căng thẳng

50. minds

remember:nhớ, mind:chú ý, để ý, remind: nhắc nhở ai, làm ai nhớ lại, miss: trượt, lỡ, hỏng→chọn reminds để phì hợp nhất với nghĩa của câu. Dịch: Trí nhớ nhắc nhở tôi rằng không gì thực sự có vấn đề, khi tôi có tình yêu của con tôi.

(Dịch nghĩa) Ngày 10 tháng 12 năm 2006, tôi đã trải qua một khoảng thời gian khó khăn. Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa vì vậy tôi đã phải di chuyển và chỉ có một tháng để tìm nơi ở. Bởi vì Giáng sinh đang đến, thật khó khăn để tôi tìm một chỗ ở phù hợp. Tôi chỉ còn có một ít tiền. Tôi không thể mua một cây Giáng sinh và quà cho ba đứa con trai của mình, bởi vì tôi phải sử dụng tiền để tìm một nơi để sinh sống. Với tôi, thật đau lòng khi tôi không thể chuẩn bị Giáng sinh cho ba chàng trai của tôi. Tôi là người mẹ duy nhất của chúng kể từ khi chồng tôi qua đời hai năm trước đây. Tôi đã rất buồn và tất cả mọi thứ khiến tôi khó chịu. Mặc dù tôi đã xoay sở để giải quyết vấn đề của bản thân mình, tôi không thể không kể cho con trai của tôi về những điều này. Khi tôi đột nhiên tỉnh dậy lúc nửa đêm, tôi thấy con trai của tôi ngồi cạnh tôi. Con tôi hôn tôi và nói, “Đừng lo lắng, mẹ. Chúng con yêu mẹ rất nhiều và luôn luôn bên mẹ dù bất cứ điều gì xảy ra.” Lúc này tôi bắt đầu khóc, nắm lấy và hôn con tôi. Lời nói và tình yêu của con tôi làm cho tôi quên đi tất cả những điều khiến tôi căng thẳng.

Thực ra kể từ thời điểm đó, tôi đã nhận ra rằng tôi có thể vượt qua bất kỳ vấn đề nào nhờ tình yêu của con trai tôi. Điều quan trọng nhất trong cuộc sống của tôi là những đứa con của mình an toàn và khoẻ mạnh, và chúng mang lại cho tôi niềm vui mọi lúc. Trí nhớ nhắc nhở tôi rằng không thực sự có vấn đề gì, khi tôi có tình yêu của con tôi.

 

Bài đọc hiểu trả lời câu hỏi

UN tax Committee’s Membership, composition and term of office



The Committee comprises 25 members nominated by Governments and acting in their expert capacity. The members, who are appointed by the Secretary-General after notification is given to ECOSOC, for a term of four years, are drawn from the fields of tax policy and tax administration and are selected to reflect an adequate equitable geographical distribution, representing different tax systems. As called for in the Addis Ababa Action Agenda, the Committee meets biannually, once in the spring in New York, and once in the fall in Geneva.



The Committee formulated its working methods during its first session. Subsequently, ECOSOC, in its resolution 2006/48 recognized that the Committee agreed to create, as necessary, ad hoc subcommittees composed of experts and observers who would work throughout the year to prepare and determine the supporting documentation for the agenda items for consideration at its regular session.



1. How is the UN tax committee ‘s membership established?

A. drawn from tax systems

B. nominated by ECOSOC
C. appointed by Governments

D. appointed by the Secretary-General


2. What is the member’s term of office?

A. representing different tax systems

B. acting in their expert capacity

C. 4 years

D. working in the field of tax policy and tax administra



3. How are the members selected?

A. from ECOSOC

B. from different geographical regions

C. from different Governments

D. from advanced tax systems



4. How often does the Committee meet per year?

A. once in New York

B. twice

C. once in Geneva

D. twice in Addis Ababa



5. What is the function of the subcommittees?

A. to prepare and determine the supporting documentation

B. to observe throughout the year

C. to create the agenda items

D. to agree on the agenda items
 
 
Ca 2:
 
Bài đọc hiểu đục lỗ
 
Since China adopted its open-door (41) _____ approximately twenty-five years ago, Chinese higher education has begun once again to draw closer to the (42) _____ Western world. China’s (43) _____ to send scholars and students to the United States at the end of the 1970s, after thirty years of hostility between the two countries, marked a dramatic turning (44) _____ in the nation’s educational history. Today, about 50,000 Chinese students, are studying in the United States, accounting (45) _____ 10 percent of the total international students in the country. More and (46) _____ Chinese students have gone to other countries to study. According to statistics from the United Nations Educational, Scientific, and Cultural Organization (UNESCO), China (47) _____ more students than any other country to study abroad. In the other direction, many students from the United States and (48) _____ are going to China to study language, culture, history, traditional Chinese medicine, science, engineering, and other (49) ______. The increasing number of international students worldwide demonstrates a relatively quick change in the (50) _____ of global education.
 
41. A. way B. law C. rule D. policy
 
42. A. progress B. advanced C. head D. reach
 
43. A. decide B. decisive C. decision D. decider
 
44.  A. point B. spot C. top D. stain
 
45. A. for B. to C. up D. over
 
46. A. as B. more C. than D. much
 
47. A. regards B. mails C. posts D. sends
 
48. A. elsewhere B. wherever C. where D. whereas
 
49. A. matters B. things C. fields D. items
 
50. A. interfere B. integration C. exchange D. mixture
 
Đáp án:
 
41. policy
Ta có từ adopt có nghĩa là thông qua, open-door là tính từ chỉ việc mở rộng, mở cửa giao lưu. Như vậy từ policy(chính sách mở cửa) là phù hợp nhất. way(n): cách, đường lối; law(n): Pháp luật, luật lệ; rule(n): điều luật, quy định
 
42. advanced
Ta dịch nghĩa các từ thì thấy ý B phù hợp về nghĩa, đồng thời bổ là tính từ bổ nghĩa cho Western world. progress(n): tiến trình; advanced(adj): tiên tiến; head(n): đi đầu, phía đầu, reach(v): với tới, đạt được
 
43. decision
Phía sau dấu phẩy chỉ sở hữu cách ta cần một danh từ nên chọn s C.decision: sự quyết định
 
44. point
point ở đây có nghĩa là bước ngoặt, điểm ngoặt. dramatic turning point có nghĩa là bước ngoặt ấn tượng. spot(n): điểm, nơi; top(n): ngọn, đỉnh; stain(n): vết bẩn
 
45. for
Ta có cấu trúc accounting for có nghĩa là chiếm khoảng bao nhiêu phần
 
46. more
Ở đây chọn đáp án B để tạo nên cấu trúc More and more:nhiều hơn và nhiều hơn nữa..
 
47. sends
Ở phía sau ta thấy có cụm to study abroad: để du học, như vậy chỉ có thể chọn từ send: gửi nhiều sinh viên hơn bất kỳ nước nào khác để du học
 
48. elsewhere
elsewhere: ở nơi khác ngoài United States ra
 
49. fields
field ở đây có nghĩa là lĩnh vực khác không được liệt kê cụ thể trong câu
 
50. integration 
Sau “the” trước “of” ta cần một danh từ nên chọn đáp án B.intergration: sự hội nhập, sự kết hợp
 
(Dịch nghĩa) Kể từ khi Trung Quốc thông qua kế hoạch mở cửa cách đây 25 năm, giáo dục đại học Trung Quốc đã bắt đầu một lần nữa để thu hút hơn thế giới phương Tây tiên tiến. Quyết định của Trung Quốc đưa các học giả và sinh viên đến Hoa Kỳ vào cuối những năm 1970, sau ba mươi năm thù nghịch giữa hai nước, đánh dấu một bước ngoặt ngoạn mục trong lịch sử giáo dục của quốc gia. Hiện nay, khoảng 50.000 sinh viên Trung Quốc đang theo học tại Hoa Kỳ, chiếm 10 phần trăm tổng sinh viên quốc tế trong nước. Ngày càng nhiều sinh viên Trung Quốc đã sang các nước khác để nghiên cứu. Theo thống kê của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc (UNESCO), Trung Quốc gửi nhiều sinh viên hơn bất kỳ nước nào khác để du học sinh viên Trung Quốc đã sang các nước khác để nghiên cứu. Theo thống kê của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hiệp Quốc (UNESCO), Trung Quốc gửi nhiều sinh viên hơn bất kỳ nước nào khác để du học. Theo một hướng khác, nhiều sinh viên đến từ Hoa Kỳ và ở các nơi khác sẽ tới Trung Quốc để học ngôn ngữ, văn hoá, lịch sử, y học cổ truyền Trung Quốc, khoa học, kỹ thuật và các lĩnh vực khác. Những con số tăng lên của sinh viên quốc tế trên thế giới chứng minh sự thay đổi tương đối nhanh chóng trong việc hội nhập giáo dục toàn cầu.
 
Bài đọc hiểu trả lời câu hỏi
 



 
 
Ca 3:
 
Bài đọc hiểu trả lời câu hỏi
 



(Dịch nghĩa) 
 
Thuế và ngân sách Nhà nước
 
Dưới áp lực chi tiêu ngày càng tăng, để ngăn chặn thâm hụt ngân sách gia tăng, ưu tiên của Chính phủ là tăng cường hiệu quả chi tiêu trong khi tìm các nguồn thu thay thế.
 
Nâng cao hiệu quả gắn liền với cải cách vận hành bộ máy nhà nước và biên chế, nâng cao chất lượng đầu tư công. Trong khi đó, việc mở rộng nguồn thu được gắn liền với việc mở rộng cơ sở tính thuế.
 
Tuy nhiên, việc tăng thuế cần được thực hiện thận trọng vì sẽ ảnh hưởng đến tiết kiệm và giảm đầu tư vào sản xuất. Thuế cao cũng có thể khuyến khích gian lận và trốn thuế, do đó gây thất thu thuế và dẫn đến biến dạng thị trường do các hành vi cạnh tranh không lành mạnh. Kế hoạch chuyển giá được báo cáo của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một ví dụ.
 
Câu hỏi đục lỗ
 

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase:


Đề 1
 
Children in (1) _____ Netherlands must be at least four years old to (2) _____ primary education. Almost all 4-year-olds (99. 3%) in the country indeed attend primary school, (3) _____ this is not compulsory until children reach the age (4) _____5 . Primary school is free of charge. In most schools, children are grouped by (5) _____ in mixed ability classes, with one teacher for all subjects. Primary school (6) _____ of 8 groups, thus schooling (7) _____ for 8 years. During the first two years, which (8) _____ kindergarten, children receive an average of 22 hours of (9) _____, during the last 6 years children receive an average of 25 hours per week. Schools are open 5 days a week, but children are free on Wednesday afternoon. At the end of primary school, or in group 8, schools advice on secondary school choice. Most schools use a national test to support this advice, for instance the ‘Citotoets’, a test (10) ____ by the Central Institute for Test development.
 
 
1. A. a    B. an    C. the    D. Ø
 
2. A. afford    B. enter    C. come    D. run
 
3. A. although    B. despite    C. in spite    D. due to
 
4. A. of    B. on    C. in    D. for
 
5. A. old    B. elderly    C. aging    D. age
 
6. A. includes    B. contains    C. consists    D. composes
 
7. A. spends    B. lasts    C. lengthens    D. takes
 
8. A. also called    B. is also called    C. is called also    D. is also calling
 
9. A. educate    B. educative    C. educator    D. education
 
10. A. develop    B. to develop    C. developed    D. developing
 
Đáp án:
 
1. C 
Mạo từ – đứng trước tên của 1 quốc gia (Netherlands)
 
2.B
 
3. A (liên từ)
 
4.A (Giới từ trong cụm từ the age … 5: ở độ tuổi lên 5)
 
5.D sau by là 1 danh từ
 
6.C 1 động từ đi cùng với giới từ of để mang nghĩa: bao gồm, chứa
 
7.B
 
8.B Chủ ngữ là “the first two years” ( 2 năm đầu tiên) không thực hiện được hành động “called” (gọi)
Công thức: is/am/are + (adv )+ Ved/V3
 
9.D Sau giới từ “of + N (danh từ)”
 
10.C Chủ ngữ “a test” (bài kiểm tra) không thực hiện được hành động “develop” (phát triển) nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì phải đưa về Ved/V3 (dạng đầy đủ: which is developed)
 
Dịch
 
Trẻ em ở Hà Lan phải từ bốn tuổi trở lên mới được vào học tiểu học. Hầu hết tất cả trẻ em 4 tuổi (99,3%) ở quốc gia này thực sự đi học tiểu học, mặc dù điều này không bắt buộc cho đến khi trẻ em đến tuổi đi học. miễn phí. Ở hầu hết các trường học, trẻ em được phân theo độ tuổi vào các lớp có khả năng hỗn hợp, với một giáo viên cho tất cả các môn học. Trường tiểu học bao gồm 8 nhóm, do đó thời gian học kéo dài 8 năm. Trong hai năm đầu tiên, còn được gọi là mẫu giáo, trẻ em được giáo dục trung bình 22 giờ, trong 6 năm qua, trẻ em được học trung bình 25 giờ mỗi tuần. Trường học mở cửa 5 ngày một tuần, nhưng trẻ em được miễn phí vào chiều thứ Tư. Vào cuối cấp tiểu học, hoặc trong nhóm 8, các trường tư vấn về lựa chọn trường trung học. Hầu hết các trường sử dụng bài kiểm tra quốc gia để hỗ trợ lời khuyên này, chẳng hạn như ‘Citotoets’, một bài kiểm tra do Viện Khảo thí Trung ương phát triển.
 
 
Đề 2
 
After your letter of application and resume, the interview is your best opportunity to (41) _____ the employer – regardless of your background and experience. To do this, use every possible strategy to develop (42) _____ interviewing skills. The best way is to prepare a selective presentation of your background, thoughtful answers to potential interview questions, well-researched questions about the organization, and an effective strategy to introduce yourself. You should also consider your career goals and what the available job offers (43) _____ you can discuss both of these topics with employers. Interviewing is a skill that improves and (44) _____ easier with practice. It is to your advantage to carefully research the job and the organization. There are many (45) _____ to do this. You can ask for printed materials from the employer, such as annual reports and job descriptions. This is an entirely (46) _____ request, so do not hesitate to make it. Use your library and career center resources. Ask colleagues, friends, and faculty about the organization, and about any personal contacts at the organization they might have. Look at the organization’s home page. Knowing about the job will help you prepare a (47) _____ of your qualifications so that you can show, point by point, why you are the best (48) _____. Prepare a clear answer to each of the questions in the interview questions section. Practice answering questions with a friend, or (49) _____ front of a mirror. Ask your friend to give you constructive criticism on your speaking style, mannerisms, and gestures. As you practice, avoid colloquialisms, such as “like” and “you know”. It is (50) _____ to prepare yourself for talking with complete strangers.
 
41. A. impress B. press C. pressure D. regard
 
42. A. effect B. effective C. effectiveness D. effectively
 
43. A. that B. so as to C. so that D. because
 
44. A. comes B. lets C. makes D. becomes
 
45. A. ways B. practices C. drills D. forms
 
46. A. exact B. accurate C. proper D. correct
 
47. A. part B. list C. line D. sum
 
48. A. employer B. interviewer C. manager D. candidate
 
49. A. in B. on C. for D. at
 
50. A. thrilling B. exciting C. important D. unnecessary
 
Đáp án
 
41. impress: gây ấn tượng, phù hợp với nghĩa ở tình huống nhắc đến trong câu
 
42. B
 
43. Chọn “so that” phù hợp với nghĩa của câu, hơn nữa ở sau chỗ trống là mệnh đề
 
44. chọn become: trở nên, để phù hợp với nghĩa của câu
 
45. Chọn A. ways. Ta thường dùng “many ways” để diễn đạt “có nhiều cách/phương thức”
 
46. chọn proper: phù hợp, để phù hợp với nghĩa của câu
 
47. Chọn “list” để thành “prepare a list of your qualifications”
 
48. D Chọn “candidate”, nghĩa là ứng viên
 
49. A (Phía sau chỗ trống có “front of”, chọn “in”. “In front of a mirror” = “đứng trước gương”)
 
50. Chọn C. important, phù hợp với nghĩa của câu: Chuẩn bị trước khi nói chuyện với những người hoàn toàn lạ mặt rất quan trọng
 
 
 
III. Khu vực Miền Bắc, Cơ quan Tổng cục thuế và Hà Nội
 

Đề KTC cơ bản tương tự giữa các ca thi nên mình chủ yểu review về đề thi môn tiếng Anh nha:

Ca 1 ngày 24/12/2020

Nội dung bài đục lỗ

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 10. 

The UK Government ensures that all schools in the UK (1)_______ certain standards, and this includes independent schools as well as those that are (2)_______ by the Government. All qualifications are awarded by national agencies accredited by the Qualification and Curriculum Authority (QCA), (3)_______ the quality of the qualifications you will gain is guaranteed.

At many independent schools inEngland, you will be encouraged to take part (4)_______ extracurricular activities to develop your hobbies and learn new skills, and you may be encouraged to take graded music exams (5)_______ by the Associated Board of the Royal Schools of Music. The exam grades gained from these are widely accepted toward university entry (6)_______ .

Independent schools do not usually offer vocationally focused qualifications but if you are (7)_______ in these qualifications, you can find out more in the ‘career-based and pre-university qualifications’ section.

The (8)_______ you pay to attend independent school, include your course fees, accommodation and may include some or all extracurricular activities. Fees (9)_______ from school to school and are at the discretion of the institution; there are no national standards. You should expect to pay a minimum of £8,000 per year and fees can be (10)_______ high as £25,000.


Đáp án: 1A   2C  3B   4B   5A   6B  7C  8D  9B  10D  

 



Đề kiến thức chung:

 
Theo đánh giá chung thì đề kiến thức chung dễ thở, nội dung rõ ràng không hỏi lắt léo hay hỏi về số liệu, tỷ lệ % gì cả. Có những phòng thi chỉ có 2 bạn không qua môn này, có bạn không ôn nhưng cũng có thể suy luận logic để làm bài. Không có mấy câu kiểu số số khó nhớ toàn hiến pháp là chính (12-13 câu). Còn lại vào mấy câu về cán bộ công chức, luật quản lý thuế. Chính quyền địa phương và văn bản quy phạm pháp luật có 1, 2 câu. Ktc không đánh đố, làm khá đơn giản, qua là chắc chắn, chỉ có điểm cao hay thấp thôi.
 


Một số câu hỏi khác về nội dung (sơ sơ thế này):
– Nghĩa vụ của người nộp thuê, cơ quan quản lý thuế không được làm gì? Bộ tài chính
– Nhiều câu về hiến pháp, hỏi về điều động luân chuyển, ko có sứ mệnh tầm nhìn thuế hay cải cách gì cả.
– 1câu nhiệm vụ Chính phủ, 1 câu Thủ tướng Chính phủ và 1 câu Bộ trưởng và 1 câu liên quan Chính quyền địa phương
– Về quản lý thuế: người nộp thuế là ai; QLT là nhiệm vụ của cơ quan nào, cơ quan quản lí thuế, cơ quan thuế…; Bộ tài chính trong QLT; … 
– 3 câu văn thư như ( thừa lệnh ký có đưoc uỷ quyền ký, được uỷ quyền ký thì ký như thế nào thừa lệnh, ký thay…) luật 80/2015/QH13 nhiều, luật cán bộ công chức, bãi nhiệm, bãi miễn, trách nhiệm của doanh nghiệp trong nộp thuế, trách nhiệm của cơ quan thuế
– CBCC thì học phần khái niệm, nguyên tắc…. Hiến pháp vào câu nguyên tắc bầu cử QH, tổ chức Chính trị – Xã hội, Đảng. 
– QLT thì chủ yếu vào quyền hạn của CQQLT với NTT, Nghị định 30 về công tác văn thư có đoạn ký thay
 
Đề ca 2 ngày 24/12/2020:
 
Mình thi ca 2 sáng nay, KTC thì làm nửa thời gian cũng đủ 5đ, Tiếng anh thì mướt mồ hôi nha, khá khó đấy, bài đọc toàn từ mới, chủ yếu từ vựng mới thôi, giới từ hiếm, quan trọng nhất phải hiểu nghĩa và hiểu bài đọc. Phòng mình trượt chủ yếu tiếng anh. Mình đăng ký KV Hà nội, đã pass, nhưng thực sự thì vẫn khiếp tiếng anh, cứ tưởng do già nên quên hết thì thấy khó, mà hóa ra các em trẻ cũng kêu, nói chung là Tiếng anh là môn đánh trượt cũng khá ca thi thứ 2 sáng hnay phòng mình. Trước đã từng thi NHNN và Kho bạc năm 2017, 2018, ko học hành gì vẫn làm ngon lành lại điểm cao mà giờ mới thấy đề TA khó thật sự.
 
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 10.
 
In Korea, in former days the marriage between a man and woman represented the joining of two families, rather (1)_____ the joining of two individuals. The event (2)_____ Taerye (Great Ritual), and people from all over the village or neighborhood participated. The ceremonies and events surrounding the actual marriage were long and (3)_____ . Professional matchmakers paired up likely candidates for marriage, with the new couple often meeting for the first time at their wedding. The families considered many factors in the decision, consulting with fortune tellers for (4)_____ about the couple’s future life together. During the Chosun period, people married (5)_____ their early teens, with the girl often being several years older than the boy. The groom usually traveled to the house of the bride for the ceremony, then stayed there for three days (6)_____ taking his new bride to his family’s home. The actual ceremony involved many small rituals, with many bows and symbolic gestures. The (7)_____ were expected to control their emotions and remain somber. (8)_____ Koreans have kept several aspects of the traditional ceremony, most modern ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than (9)_____ Korean ones. However, many folk villages and museums across the country regularly perform ceremonies to (10)_____ the traditions alive. 
 


 
Đáp án:   1C   2B   3A   4A   5A   6B  7A   8D  9C  10D
 
 
Ca 3 ngày 25/12/2020
 
Here’s some advice for trying to find the university that works for you.
 
1. You need to examine (1) _____ and your reasons for going to university before you start your search. Why are you going? What are your abilities and strengths? What are your weaknesses? What do you want out of life? Are you socially self-sufficient (2) _____ do you need warm, familial (3) _____? Talk with your family, friends and high-school counselors as you ask these questions. The people (4) _____ know you best can help you the most with these important issues.
 
2. Very few high-school students have enough information or (5) _____ to choose a major. You need to be well (6) _____ to determine your interest and aptitude. Many students (7) _____ their minds two or three times before they settle on a major.
 
3. If you do not have to go to university right (8) _____ it is never too late. There is no such thing as the perfect time to start university. Some students benefit from a year off to work, study or travel, and these experiences (9) _____ them to be better, more engaged students. Some students choose to apply to university and gain admission and then defer their entrance, while others wait to apply until after they have had (10) _____ alternative experience.
 
1. A: you  B: your  C: yours  D: yourself
 
2. A: or  B: but  C: nor  D: either
  
3. A: support  B: bringing  C: feeding  D: growth
 
4. A: which  B: whom  C: who  D: whose
 
5. A: expenditure  B: experience  C: experiment  D: expert
 
6. A: prepare  B: prepared  C: preparation  D: preparative
 
7. A: transform  B: translate  C: change  D: convert
 
8. A: for  B: up  C: over  D: away
 
9. A: allow  B: make  C: let  D: advise
 
10. A: a  B: an  C: the  D: Ø
 
Đáp án:  
 
1D  2A  3A  4C  5B  6B  7C  8D  9A   10B
 
 
Ca 4 ngày 25/12/2020
 
Desert biomes are the (1) _____ of all the biomes. In fact, the most important characteristic of a desert is that it receives very little (2) _____. Most deserts receive less than 300 mm a year compared (3) __ rainforests, which receive over 2,000 mm. That means that the desert only gets 10 percent of the rain that a rainforest gets! The temperature in the desert can (4) _____ drastically from day to night because the air is. (5) _____ dry that heat escapes rapidly at night. The daytime temperature averages 38°C (6) _____ in some deserts it can get down to -4°C at night. The temperature also varies greatly depending on the (7) _____ of the desert.
 
Since desert conditions are so severe, the plants that live there need to have (8) _____ to compensate for the lack of water. Some plants, such as cacti, (9) _____ water in their stems and use it very slowly, while others like bushes conserve water by growing few leaves or by having large root systems to gather water or few leaves. Some desert plant species have a short life cycle of a few weeks that (10) _____ only during periods of rain.
 
1. A. coldest B. hottest C. driest D. wettest
 
2. A. rain B. rainfall C. raindrop D. raincoat
 
3. A. with B. for C. about D. in
 
4. A. change B. exchange C. transform D. transfer
 
5. A. such as B. such C. so much D. so
 
6. A. when B. while C. as D. because
 
7. A. part B. region C. area D. location
 
8. A. adaptations B. agreements C. accepts D. achievements
 
9. A. place B. put C. store D. hold
 
10. A. spend B. take C. last D. experience
 
Đáp án
 
1C  2B  3A  4A  5D  6B  7D  8A  9C   10C
 
 
Ca 5 ngày 26/12/2020
 
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (1) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by (2) _____ all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK (3) _____ school before you (4) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (5) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education (6) _____ you can build on at college and eventually at university. AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most (7) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in (8) _____ subjects such as engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at (9) _____ same time for two years, (10) _____ AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth).
 
1. A.short   B.long   C.big   D.long
 
2. A.similarly   B.fortunately   C.approximately   D.virtually
 
3. A.dependence   B.independence   C.independent   D.independently
 
4. A.reach   B.come   C.approach   D.go
 
5. A.other   B.each other   C.another   D.others
 
6. A.what   B.that   C.where   D.whose
 
7. A.wide   B.widely   C.width   D.widen
 
8. A.practical   B.apprentice   C.vocational   D.physical
 
9. A.a   B.an   C.the   D.Ø
 
10. A.holding   B.choosing   C.putting   D.taking
 
Đáp án: 
 
1A  2D  3C  4A  5D  6B  7B  8A  9C  10D
 
 
 
 

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: