Đề đại lý thuế số 1
Bộ đề thi gồm 2 phần:
+ Phần trắc nghiệm: gồm 60 câu hỏi
+ Phần tự luận: gồm 4 bài tập (xoay quanh thuế GTGT, TNCN, TNDN).
Điểm đặc biệt cuả bộ đề thi này là : bộ đề này được thiết kế dưới dạng FILE PDF có liên kết
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng:
a. Gián thu
b. Đánh nhiều giai đoạn
c. Trùng lắp
d. Có tính trung lập cao
Câu 2: Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú:
a. Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế
b. Theo năm
c. Theo quý
d. Theo tháng
Câu 3: Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định
b. Khoản chi tài trợ giáo dục theo đúng quy định
c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ.
d. Không có khoản chi nào nêu trên
Câu 4: Đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT là:
a. Không phải tính và nộp thuế GTGT
b. Giá bán chưa có thuế GTGT
c. Giá bán đã có thuế GTGT
d. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Câu 5: Các khoản thu nhập sau đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế :
a. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật
b. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận
c. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
d. Tất cả các khoản thu nhập trên
Câu 6: Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế GTGT là 500.000 đ/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu:
a. 200.000 đồng
b. 250.000 đồng
c. 300.000 đồng
Câu 7: Công ty Xây dựng Y có doanh thu trong kỳ tính thuế là 2.000.000.000 đồng. Trong đó :
– Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Z: 1.500.000.000 đồng
– Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác: 500.000.000 đồng
– Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 20.000.000 đồng
– Doanh nghiệp được giảm 50% thuế suất thuế GTGT (biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng là 10%)
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu ?
a. 60.000.000 đồng
b. 70.000.000 đồng
c. 80.000.000 đồng
Câu 8: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng M có doanh thu trong kỳ tính thuế là 5.000.000.000 đồng. Trong đó:
– Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng
– Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác: 3.000.000.000 đồng
– Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 75.000.000 đồng
– Biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng là 10%
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty M là bao nhiêu ?
a. 425.000.000 đồng
b. 450.000.000 đồng
c. 475.000.000 đồng
Câu 9: Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Cả 2 đối tượng nêu trên
Câu 10: Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
a. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài
b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của luật thuế TNDN tại Việt Nam
c. Không có trường hợp nào nêu trên
Phần 2: Bài tập
Bài 1: Công ty TNHH A là công ty chuyên sản xuất hàng tiêu dùng, thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mã số thuế: 0102123456, địa chỉ: 90 Yên Bái, Hai Bà Trưng, Hà Nội, điện thoại: 04.372 3465 , email: A@yahoo.com. Trong kỳ tính thuế tháng 09/2015 có tình hình như sau:
1. Mua 5 tấn bông thành phẩm của công ty E, mã số thuế: 0102111111 theo hóa đơn số 0000123, ký hiệu AA/2015N ngày 10/09/2015, giá chưa có thuế GTGT là 250 triệu đồng.
2. Mua 01 xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi của Công ty X, mã số thuế : 0102222222 theo hóa đơn 0000200, ký hiệu AB/2015N ngày 12/09/2015, số thuế GTGT ghi trên hóa đơn là 200 triệu đồng
3. Mua 2 chiếc ti vi của công ty Y, mã số thuế: 0102333333 theo hóa đơn số 0000150, ký hiệu AC/2015N ngày 15/9/2015, giá chưa có thuế GTGT là 15 triệu đồng/chiếc
4. Mua 05 chiếc quạt điện của công ty Z, mã số thuế: 0102333222 theo hóa đơn 0000175, ký hiệu AB/2015N ngày 20/09/2015, giá chưa có thuế GTGT là 1 triệu đ/chiếc. Do ghi sai thông tin nên người bán trực tiếp tẩy, xóa, sửa chữa trên hóa đơn.
5. Tháng 06/2015, công ty mua của công ty B, mã số thuế 0102444444 mặt hàng bông sơ chế dùng để sản xuất kinh doanh theo hóa đơn số 0001234, ký hiệu AB/2015N ngày 05/06/2015, trị giá chưa bao gồm thuế GTGT là 50 triệu đồng. Theo quy định, mặt hàng bông sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT là 5%, nhưng trên hóa đơn GTGT, công ty B đã lập với thuế suất 10%.
Giả định là hóa đơn này hợp pháp và các chỉ tiêu khác được ghi đầy đủ theo đúng quy định. Công ty đã thanh toán qua Ngân hàng và đã khai thuế GTGT đầu vào cho kỳ tính thuế tháng 06/2015.
Ngày 07/09/2015, hai công ty đã lập biên bản điều chỉnh và công ty B lập hóa đơn GTGT điều chỉnh số 0001345, ký hiệu AB/2015N cho hóa đơn GTGT ghi sai thuế suất nêu trên với số thuế GTGT điều chỉnh giảm là 2,5 triệu đồng.
6. Ngày 21/ 07 /2015, công ty mua 10 bông thành phẩm của công ty C, mã số thuế: 0102123321 theo hóa đơn GTGT số 0000111, ký hiệu AB/2015N, với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 500 triệu đồng. Đến tháng 09/2015, công ty phát hiện có 3 tấn bông thành phẩm không đúng quy cách, chất lượng nên trả lại cho công ty C; đồng thời lập hóa đơn khi xuất trả hàng số 0000006, ký hiệu AB/2015N ngày 12/09/2015
7. Xuất khẩu 01 lô quần áo cho công ty MNS ở nước ngoài, giá FOB là 2 triệu USD theo hóa đơn số 0000004, ký hiệu AB/2015 ngày 05/09/2015
8. Ngày 9/9/2015 bán cho công ty P , mã số thuế 0102555555, 700 bộ quần áo theo hóa đơn GTGT số 0000005, ký hiệu AB/2015N, với giá chưa bao gồm thuế GTGT là 1 triệu đồng/bộ
Yêu cầu:
Căn cứ vào các thông tin trên, Anh/Chị hãy tính toán, giải thích các chỉ tiêu và lập hồ sơ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 09/2015 của công ty A theo quy định hiện hành.
Biết rằng:
– Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 50 triệu đồng
– Mặt hàng bông sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT là 5%. Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác là: 10%
– Nghiệp vụ 3 công ty thực hiện thanh toán bằng tiền mặt; các nghiệp vụ khác được thực hiện thanh toán qua Ngân hàng và có chứng từ đầy đủ
– Các hàng hóa, dịch vụ công ty mua vào đều phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hóa chịu thuế GTG
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20 hàng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
– Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu có)
– Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố: 1 USD = 18.000 VNĐ
Bài 2:: Bà Linda là nhân viên của một công ty tư vấn A của Mỹ, từ ngày 01/05/2014 được điều động đến VN để thực hiện tư vấn Luật cho công ty Y tại VN theo hợp đồng ký kết giữa công ty Y và công ty tư vấn A
Tổng số thời gian bà Linda có mặt tại VN để thực hiện nhiệm vụ tư vấn cụ thể như sau:
– Làm việc từ 01/05/2014 đến 15/06/2014, sau đó trở về Mỹ
– Ngày 30/06/2014 trở lại VN làm việc đến ngày 10/08/2014. Ngày 15/08/2015 rời VN về Mỹ.
– Ngày 01/10/2014, trở lại VN làm việc đến hết ngày 20/12/2014 và về nước lễ giáng sinh.
– Ngày 01/02/2015, quay lại VN làm việc đến 01/04/2015 kết thúc công việc và rời hẳn VN
Được biết toàn bộ phần tiền lương của Bà Linda là do công ty tư vấn A của Mỹ trả tại Mỹ, với mức thu nhập hàng tháng là: 15.000 USD/tháng. Khoản thu nhập này Bà Linda bị cơ quan thuế Mỹ khấu trừ thu nhập là 1.000 USD
Yêu cầu:
Căn cứ tình hình trên, Anh/Chị hãy xác định số thuế TNCN mà Bà Linda phải kê khai nộp thuế tại VN theo quy định của luật thuế TNCN ?
Biết rằng:
– Bà Linda không kê khai người phụ thuộc phải nuôi dưỡng
– Tỷ giá ngoại tệ không thay đổi trong thời gian này là 20.000 đồng/USD
– Bà Linda có đầy đủ giấy tờ chứng minh đã bị khấu trừ thuế TNCN ở Mỹ
Đề số 2
Phần 1: Phần Trắc nghiệm
Câu 1: Khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý bên bán như sau:
a. Được lập lại hóa đơn mới theo đúng thuế suất quy định
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hóa đơn.
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
d. Không kê khai, nộp thuế
Câu 2: Công ty du lịch Hà Nội thực hiện hợp đồng đưa khách du lịch từ Việt Nam đi Trung Quốc thu theo giá trọn gói là 400 USD/người đi năm ngày, Công ty du lịch Hà Nội phải chi trả cho Công ty du lịch Trung Quốc 300 USD/người thì doanh thu tính thuế của Công ty du lịch Hà Nội là ::
a. 400 USD /người
b. 300 USD/người
c. 200 USD/người
d. 100 USD/người
Câu 3: Khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hóa đơn ghi mức thuế suất thuế GTGT thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào?:
a. Được lập lại hóa đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hóa đơn.
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
d. Không kê khai, nộp thuế.
Câu 4: Công ty xây dựng Tân Kiến Tạo nhận thầu xây dựng công trình A bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, trong đó giá trị vật tư xây dựng chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT công trình A là ::
a. 1.000 triệu đồng
b. 2.000 triệu đồng
c. 1.500 triệu đồng
d. Số khác
Câu 5: Doanh nghiệp có hóa đơn GTGT mua vào lập ngày 12/5/2015. Trong kỳ kê khai thuế tháng 5/2015, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hóa đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ kê khai thuế tháng mấy?
a. Tháng 8/2015
b. Tháng 9/2015
c. Tháng 10/2015
d. Không giới hạn thời gian kê khai.
Câu 6: Luật thuế TNCN quy định, đối tượng nộp thuế TNCN là?
a. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài
b. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam
c. Cả a và b
d. Không phải các trường hợp trên
Câu 7: Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
-Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng
– Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN là 22%
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế:
a. 250 triệu đồng
b. 375 triệu đồng
c. 440 triệu đồng
d. 520 triệu đồng
Câu 8: Từ ngày 1/1/2009 trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên:
a. Bù trừ công nợ
b. Bù trừ giữa giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra
c. Thanh toán ủy quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng
d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
Câu 9: Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:
a. Gặp khó khăn do thiên tai
b. Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ
c. Kinh doanh bị thua lỗ
d. a và b đều đúng
Câu 10: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được xác định bằng (=) ?
a. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
b. Tổng số thuế GTGT đầu ra
c. GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa, dịch vụ đó.
d. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa, dịch vụ đó.
Phần 2: Bài tập
Bài 1: Công ty Trách nhiệm hữu hạn A là công ty kinh doanh lĩnh vực y tế, thiết bị y tế, thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mã số thuế: 0102123456, địa chỉ: 20 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, điện thoại: 04.3723432, email: AB@yahoo.com. Trong kỳ tính thuế tháng 10/2014, có tình hình như sau:
1. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc chữa bệnh, giá nhập khẩu (giá CIF) là 500 triệu đồng. Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 10/2014
2. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thực phẩm chức năng, giá nhập khẩu (giá CIF) là 300 triệu đồng. Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 10/2014.
3. Mua 1 tài sản cố định hữu hình là thiết bị y tế phục vụ cho hoạt động khám chữa bệnh của công ty B, mã số thuế: 0102123432 theo hóa đơn số 0000100, ký hiệu AA/14P ngày 07/10/2014, giá chưa có thuế GTGT là 300 triệu đồng
4. Trả tiền điện thoại cho công ty C, mã số thuế: 0102135324 theo hóa đơn số 0000050, ký hiệu AA/14N ngày 30/10/2014, giá chưa có thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế GTGT là 10 triệu đồng
5. Doanh số khám chữa bệnh trong kỳ : 1 tỷ đồng
6. Bán 1 lô thuốc chữa bệnh cho công ty D, mã số thuế: 0102111221, theo hóa đơn số 0000005, ký hiệu AB/14N, ngày 17/10/2014, giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 850 triệu đồng.
7. Bán 1 lô thuốc thực phẩm chức năng cho công ty E, mã số thuế: 0102332223 theo hóa đơn số 0000006, ký hiệu AB/14N, ngày 23/10/2014, giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 150 triệu đồng.
Yêu cầu:
Căn cứ các thông tin nêu trên. Anh/Chị hãy tính toán, giải thích, các chỉ tiêu và lập hồ sơ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 10/2014 của công ty A theo quy định hiện hành.
Biết rằng:
– Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 10 triệu đồng
– Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng được quy định tại Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008.
– Thuế suất thuế nhập khẩu của thuốc chữa bệnh là 5%, của thực phẩm chức năng là 30%.
– Giá trị hàng hóa nhập khẩu phù hợp với giá tính thuế tại khâu nhập khẩu
– Các nghiệp vụ có tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT công ty đều thực hiện thanh toán qua ngân hàng và có chứng từ đầy đủ.
– Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu có)
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20 hàng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Bài 2:: Công ty thương mại B và công ty sản xuất bia A ký hợp đồng thỏa thuận, theo đó công ty thương mại B thực hiện phân phối sản phẩm bia chai do công ty A sản xuất. Mỗi lần giao hàng, Công ty A sẽ thu tiền cược vỏ chai với mức 1.500 đồng/vỏ chaiTrong quý I năm 2014, tình hình xuất hàng từ công ty A cho công ty B như sau:
Hết quý I/2014, công ty A và công ty B thực hiện quyết toán: số vỏ chai thu hồi là 18.000 vỏ chai
Ngoài ra, trong tháng 03/2014, công ty A xuất khẩu 10.000 chai bia với giá FOB là 7.000 đồng/chai
Yêu cầu:
Căn cứ vào tình hình trên, Anh (Chị) hãy xác định:
a. Công ty nào phải kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ?
b. Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của từng tháng ?
Biết rằng:
– Giá công ty thương mại B bán cho khách hàng đã bao gồm thuế GTGT là 10.000 đ/chai
– Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng bia áp dụng theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.
– Thuế suẩt thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là 10%
(Ghi chú: số liệu tính toán làm tròn đến hàng đồng)
Đề số 3
Phần 1: Phần trắc nghiệm
Câu 1: Thời hạn nộp thuế GTGT :
a. Đối với người nộp thuế theo phương pháp khấu trừ là ngày 20.
b. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa là thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
c. Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán, theo thông báo nộp thuế khoán của cơ quan thuế.
d. Tất cả các phương án trên
Câu 2: Bà M là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương hàng tháng là 20 triệu đồng và không có khoản thu nhập nào khác trong năm. Bà phải nuôi 1 con nhỏ dưới 10 tuổi và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Số thuế TNCN bà M phải nộp trong năm là:
a. 9 triệu đồng
b. 4,2 triệu đồng
c. 5,88 triệu đồng
d. 750 nghìn đồng
Câu 3: Phương pháp tính thuế TTĐB như thế nào ?
a. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
b. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB + Thuế GTGT
c. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB + Thuế Nhập khẩu
Câu 4: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là ?
a. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công mà DN được hưởng
b. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà DN được hưởng.
c. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá mà DN được hưởng
d. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà Doanh nghiệp được hưởng
Câu 5: Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào:
a. Phương pháp khấu trừ thuế
b. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
c. Cả 2 cách trên.
Câu 6: Trong năm, Anh H có thu nhập từ tiền lương là 10 triệu đồng /tháng (sau khi trừ BHXH, BHYT) và tổng tiền thưởng nhân ngày 30/4, 1/5, 2/9 trong năm là 5 triệu đồng. Anh H không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm, thuế TNCN anh H phải nộp là?
a. 850.000 đồng
b. 300.000 đồng
c. Số khác
d. Không phải nộp thuế
Câu 7: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT nào ?
a. 0%
b. 5%
c. Không thuộc diện chịu thuế GTGT
Câu 8: Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng
b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của DN ( trừ TSCĐ thuê mua tài chính)
c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành
Câu 9: Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:
a. Thuế GTGT đầu ra x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
b. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c. Giá tính thuế của HHDV x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
d. Tất cả đều sai
Câu 10: Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm:
a. Con chưa thành niên; con bị tàn tật; không có khả năng lao động
b. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề
c. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập
d. Cả a và b.
e. Cả b và c.
Phần 2: Bài tập
Bài 1:: XYZ là công ty thương mại nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có tình hình như sau:
– Tổng doanh thu từ ngày 1/7/2014 đến 31/7/2014 lầ 530 triệu đồng
– Tổng Doanh số này đã bao gồm thuế GTGT thu từ khách hàng. Trong đó có 200 triệu đồng thu từ xuất khẩu hàng hóa. Công ty thỏa mãn tất cả quy định về chứng từ, thủ tục xuất khẩu.
– Một khoản thu từ thanh lý tài sản cố định với số tiền 11 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT) chưa được tính vào tổng doanh số trên. Việc thanh lý tài sản cố định này chịu thuế suất thuế GTGT 10%.
– Trong cùng kỳ, Công ty đã có những giao dịch sau (bao gồm thuế GTGT và hàng hóa dịch vụ được mua từ nhà cung cấp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, trừ khi có chú thích khác):
Yêu cầu:
a. Tính số thuế GTGT phải nộp hoặc còn được khấu trừ cho tháng 7/2014. Giải thích rõ lý do nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Kết quả tính toán làm tròn đến hàng đồng.
b. Trong trường hợp XYZ, hãy xác định thời hạn cuối cùng để kê khai và nộp thuế GTGT cho kỳ thuế tháng 07/2014.
Biết rằng:
– Giá vốn hàng bán trong tháng bao gồm giá vốn nguyên vật liệu hư hỏng là: 25.000.000 đồng (trước thuế GTGT)
– Thuế GTGT đầu vào tương ứng đã được kê khai 6 tháng trước
– Công ty đã được bồi thường từ công ty bảo hiểm là 27.500.000 đồng cho nguyên vật liệu bị hư hỏng đó. Hàng hóa của công ty chịu thuế GTGT là 10%
Bài 2: Ông A có tình hình làm việc và thu nhập như sau:
– Ông A làm việc ở 1 công ty kiểm toán Big Four từ ngày 1/1/N đến 30/4/N, có lương gộp là 20 triệu đồng/tháng
– Sau giai đoạn này ông A nghỉ việc và có 1 tháng nghỉ lễ. Từ ngày 1/6/N, Ông A tham gia một quỹ đầu tư với lương gộp là 30 triệu đồng/tháng. Do hiệu quả làm việc tốt trong năm N, ông được nhận một khoản thưởng là 100 triệu đồng (đã bao gồm thuế), trong đó ½ được trả vào tháng 12/N và phần còn lại trả vào tháng 1/N+1.
– Ngoài công việc chính, Ông A tư vấn cho một nhà đầu tư nước ngoài cho một dự án đầu tư tại Việt Nam như là một cộng tác viên và thu được 90 triệu phí tư vấn, sau khi đã trừ 10% thuế bị khấu trừ bởi nhà đầu tư.
Trong năm N, tỷ lệ đóng BHXH, BHYT và BHTN tương ứng là 8%, 1.5% và 1%. Mức đóng bảo hiểm bắt buộc được giới hạn ở mức 20 lần lương tối thiểu chung (hiện tại là 3.320.000 đồng/tháng)
Yêu cầu:
a. Xác định các khoản giảm trừ mà ông A được trừ khi tính thuế TNCN. Nêu cụ thể việc giảm trừ cho người phụ thuộc nên được áp dụng cho ông A hay vợ của ông ấy và cách đăng ký.
b. Xác định tổng số thuế mà ông A phải nộp trong năm N
Biết rằng:
– Ông A có 2 người phụ thuộc: 1 đứa con 1 tuổi và mẹ của ông A đã ngoài độ tuổi lao động và không có thu nhập
– Vợ của ông A đang đi làm với mức lương là 3 triệu đồng/tháng.
(Ghi chú số liệu tính toán làm tròn đến hàng đồng)
Đề số 4
Phần 1: Phần trắc nghiệm
Câu 1: Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thứ tự thanh toán nào sau đây::
a. Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt
b. Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền phạt, tiền thuế phát sinh
c. Tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh
d. Tiền thuế nợ, tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền phạt
Câu 2: Một Doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại là hợp lý
-Thuế suẩt thuế TNDN là 22%
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
a. 250 triệu đồng
b. 264 triệu đồng
c. 300 triệ đồng
d. Số khác
Câu 3: Đối tượng và trưởng hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:
a. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao
c. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo
d. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 4: Thời điểm nào được xem là người nộp thuế đã thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách nhà nước:
a. Ngày kho bạc nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản
b. Ngày cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế bằng tiền mặt trong trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt
c. Ngày kho bạc nhà nước xác nhận trên chứng từ thu tiền thuế bằng tiền mặt trong trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt
d. Cả 3 phương án trên
Câu 5: Cơ quan nào có trách nhiệm giúp chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí ?:
a. Ủy ban thường vụ Quốc hôi
b. Chính phủ
c. Bộ tài chính
Câu 6: Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
c. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 7: Thu nhập chịu thuế TNCN từ trúng thưởng là :
a. Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại của các Doanh nghiệp có đăng ký trước hoạt động khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại
b. Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino.
c. Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng
d. Cả a, b và c
Câu 8: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
b. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
c. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
d. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
Câu 9: Hạng đất làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được ổn định trong thời gian:
a. 3 năm
b. 5 năm
c. 10 năm
d. 15 năm
Câu 10: Khai thuế GTGT là loại thuế khai theo tháng/quý và các trường hợp:
a. Khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo PP trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên
b. Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
c. Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT tính theo PP tính trực tiếp trên GTGT.
d. Tất cả các phương án trên
Phần 2: Bài tập
Bài 1:: Một Doanh nghiệp sản xuất trong tháng tính thuế có tài liệu sau:
– Doanh thu tiêu thụ trong nước 3 mặt hàng: đường, kẹo, muối theo giá chưa thuế GTGT lần lượt như sau: 000 trđ, 1.500trđ, 3.000 trđ
– Doanh thu xuất khẩu đưởng theo giá FOB: 2.000 trđ
– Bán muối cho một doanh nghiệp chế xuất, giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất: 500 trđ
– Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng như sau:
+ Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 80 trđ
+ Phục vụ sản xuất cả 3 mặt hàng trên: 100 trđ. Trong đó, thuế GTGT của một thiết bị văn phòng là 30 triệu
+ Doanh nghiệp nhập khẩu 1 lô hàng phụ gia để sản xuất đường đã kê khai thuế GTGT ở khâu nhập khẩu nhưng chưa nộp thuế là 40 trđ.
+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT cho một lô hàng vật tư nhập khẩu để sản xuất kẹo đã nhập khẩu tháng trước là 60 trđ
Yêu cầu:
a. Xác định thuế GTGT phải nộp. Biết:
– Thuế suất thuế GTGT đối với đường 5%, kẹo 10%, . Muối không thuộc diện chịu thuế GTGT . Hàng hóa , dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp.
– Đường xuất khẩu và muối bán cho Doanh nghiệp chế xuất có đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Giả sử số muối thay vì bán cho Doanh nghiệp chế xuất sang bán cho người lao động trong khu chế xuất. Hãy xác định lại thuế GTGT Doanh nghiệp này phải nộp.
Bài 2: Trong kỳ tính thuế tháng 8/2014, doanh nghiệp ABC có tính hìnnh sản xuất như sau:
Mua rượu 400 của công ty sản xuất rượu Z 10.000 lít với giá chưa thuế GTGT 9.860 đ/lít, pha chế thành 100.000 chai rượu thuốc ABC.mes New Roman;”>– Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng như sau:
Mua 16.000 chai rượu trái cây nhập khẩu của công ty xuất nhập khẩu Y, giá chưa thuế GTGT 85.600đ/chaimes New Roman;”>– Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng như sau:
Bán cho nhà hàng B 30.000 chai rượu thuốc ABC với giá chưa thuế GTGT 80.000 đ/chai và bán 4.000 chai rượu trái cây với giá chưa thuế GTGT: 98.000 đ/chaimes New Roman;”>– Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng như sau:
Yêu cầu:
Căn cứ tình hình trên, Anh (Chị) hãy xác định số thuế TTĐB doanh nghiệp ABC phải nộp trong kỳ tính thuế 8/2014
Biết rằng:
– Thuế suất thuế TTĐB rượu 400, rượu trái cây và rượu thuốc là 25%
– Thuế suất thuế nhập khẩu rượu trái cây 65%
– Công ty ABC có chứng từ chứng minh công ty Z đã nộp đầy đủ thuế TTĐB đối với rượu 400 bán cho công ty ABC
((Ghi chú: số liệu tính toán làm tròn đến hàng đồng)
Nguồn sưu tầm các năm
Bài viết khác cùng mục: