Topic cung cấp thông tin và tài liệu cho ôn thi công chức thuế và kho bạc nhà nước ở đây . Mình cập nhật 2019 để mọi người tiện theo dõi và update tài liệu. Mình sẽ cập nhập các tài liệu chuẩn, thông tin chuẩn tới mọi người để tránh bị sao nhãng. Topic này cung cấp cho bạn- Phương pháp học chuẩn đã được kiểm chứng, tài liệu chính thống và thông tin chuẩn về ôn thi công chức thuế và kho bạc nhà nước . Update tin tuyển dụng chính thức ngày 14/12/2016 ở đây (hồ sơ các thủ tục cũng theo đó nhé).
Tài liệu chuẩn xem ở đây , cập nhập 185 MB chuẩn 2017 vừa xong tại đây
Các bạn học theo sườn này thì sẽ dễ hiểu hơn…em cũng sưu tầm trên web kế toán của 1 chị thi đỗ năm 2012, thông tư cập nhật hiện hành! Chú ý- tất cả các môn thi không được mang tài liệu vào!
I. KIẾN THỨC CHUNG
1. Nội dung ôn tập
– Quản lý Nhà nước về Kinh tế – Chuyên đề 16
– Quản lý Nhà nước về Kinh tế – Chuyên đề 17
– Luật cán bộ, công chức (lưu ý là chỉ học những gì liên quan đến công chức thôi, phần cán bộ không cần học; những gì liên quan đến cả hai dĩ nhiên là phải học – thuộc lòng)
– Cơ cấu tổ chức ngành Thuế
+ Các Vụ thuộc Tổng Cục Thuế
+ Các phòng thuộc Cục Thuế
+ Các đội thuộc Chi Cục Thuế
– Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Cục Thuế, Cục Thuế & Chi Cục Thuế
2. Nội dung đề thi
– 1 câu QLNN về kinh tế – CĐ16
– 1 câu QLNN về kinh tế – CĐ17
– 1 câu Luật Cán bộ, công chức
– 1 câu (thường gồm 2 ý) về cơ cấu tổ chức ngành Thuế & chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của TCT (hoặc CT, hoặc CCT)
II. CHUYÊN NGÀNH THUẾ
1. Nội dung ôn tập
– Thuế GTGT
+ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH13
+Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật 13/2008/QH13
+ Thông tư 219/2013/TT-BTC – Hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT
– Thuế TNDN
+ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH13
+ Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật 14/2008/QH13
+ Thông tư 123/2012/TT-BTC – Hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN
+ Thông tư 141/2013/TT-BTC – Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 123/2012/TT-BTC
– Thuế TNCN
+ Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12
+ Luật thuế TNCN số 26/2012/QH13 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật 04/2007/QH12
+ Thông tư 111/2013/TT-BTC – Hướng dẫn thi hành Luật thuế TNCN
– Luật Quản lý thuế
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
+ Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật 78/2006/QH11
+ Thông tư 156/2013/QH13 – Hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế
Chú ý: + Luật: học thuộc lòng
+ Thông tư: đọc thật kỹ, xem ví dụ để biết đường làm bài tập
2. Nội dung đề thi
Viết:
– Lý thuyết: 3 câu
+ 1 câu hỏi thuần lý thuyết trong Luật Quản lý thuế
+ 2 câu lý thuyết có kèm bài tập nhỏ minh họa
– Bài tập: 1 câu
+ Thường cho bài tập về thuế GTGT hoặc thuế TNDN, chưa thấy năm nào cho đề về thuế TNCN, nhưng biết đâu
Trắc nghiệm: very and super dễ
III. ANH VĂN
Đề thi thường cho những phần sau đây
1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (trắc nghiệm)
2. Chọn dạng đúng của từ trong câu (noun, verb, adverb, adjective…)
3. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi (viết)
4. Cho sẵn một câu, cho từ gợi ý – yêu cầu viết lại dạng khác của câu đó
Tất tần tật về Windows, Word và Excel. Chú ý kỹ cách sử dụng phím tắt, các hàm thống kê, dò tìm, tính toán, chuỗi… trong Excel. * Môn chuyên ngành:
1.Thuế GTGT:
– luật số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008
– luật bổ sung, sửa đổi 31/2013/QH13
– nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013
– thông tư 219/2013/TT-BTC 31/12/2013
2. Thuế TNDN:
– luật số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008
– luật bổ sung, sửa đổi 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013
– nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013
3. Thuế TNCN:
– luật số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007
– luật bổ sung, sửa đổi 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012
– thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013
– nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
4. Quản lý thuế
– luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
– luật bổ sung, sửa đổi 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012
– nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013
– thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013
Phần 2- Ôn thi Kho bạc nhà nước 2016- Thông tin các mẫu giấy tờ ở đây
– Mục Đơn vị thi tuyển (xét tuyển): ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo chỉ tiêu tuyển dụng;
– Mục Mã hồ sơ: nơi thu hồ sơ ghi, thí sinh không ghi mục này.
– Mục THÔNG TIN CÁ NHÂN:
+ Mục 1: thí sinh ghi rõ họ tên chữ in hoa.
+ Mục 2: dân tộc ghi theo đúng trên giấy khai sinh.
+ Mục 3: chỉ chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu do thí sinh đã kê khai mới được sử dụng để đối chiếu với thẻ dự thi khi thí sinh tham gia thi tuyển, xét tuyển.
+ Mục 4: ghi rõ số điện thoại liên hệ và email (nếu có) của thí sinh.
+ Mục 5: thí sinh phải ghi rõ họ tên người liên hệ, số điện thoại và địa chỉ: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
+ Mục 6: thí sinh phải ghi đúng hộ khẩu thường trú được ghi trên sổ hộ khẩu.
+ Mục 7: thí sinh phải ghi rõ địa chỉ hiện nay đang cư trú.
– Mục THÔNG TIN ĐÀO TẠO: Thí sinh dự tuyển phải ghi đúng những thông tin ghi trên văn bằng, chứng chỉ vào bảng “Thông tin đào tạo” tại mục này, những trường hợp ghi sai thông tin trên văn bằng, chứng chỉ thì kết quả tuyển dụng công chức sẽ bị hủy bỏ. Thí sinh ghi văn bằng trước, chứng chỉ sau.
+ Cột (3) Trình độ văn bằng/chứng chỉ: Thí sinh ghi trình độ đào tạo như sau: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư…../Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, Chứng chỉ tin học văn phòng……; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chứng chỉ Anh B… .
+ Cột (4) Số hiệu văn bằng, chứng chỉ: Ghi cụ thể số hiệu bằng được ghi trên bằng tốt nghiệp, số hiệu chứng chỉ được ghi trên chứng chỉ.
+ Cột (5) Chuyên ngành đào tạo và cột (6) ngành đào tạo: Thí sinh ghi theo chuyên ngành và ngành đào tạo theo bảng điểm. Trường hợp bảng điểm không ghi chuyên ngành mà chỉ ghi ngành thì thí sinh chỉ ghi ngành vào cột (6).
+ Cột (7) Hình thức đào tạo: Thí sinh ghi chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng …
+ Cột (8) Xếp loại bằng/chứng chỉ: Thí sinh ghi: Giỏi, Khá, Trung bình… Trường hợp thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL, IELTS và TOEIC, thí sinh phải ghi rõ cả số điểm của chứng chỉ, ví dụ TOEFL 500; IELTS 5.5; TOEIC 500.
Thí sinh tham gia dự thi tuyển phải điền thông tin vào cột (9) và cột (10) nếu thuộc đối tượng miễn tin học, ngoại ngữ như sau:
+ Cột (9) Đối tượng miễn môn tin học: Những thí sinh được miễn môn tin học văn phòng, tích dấu x vào cột (9) tương ứng với văn bằng tin học được miễn. Thí sinh được miễn môn tin học khi trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một trong đúng 04 chuyên ngành: công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, tin học, toán tin.
+ Cột (10) Đối tượng miễn môn ngoại ngữ: Những thí sinh được miễn môn ngoại ngữ tích dấu x vào cột (10) tương ứng với văn bằng ngoại ngữ được miễn. Thí sinh được miễn môn ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:
* Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
* Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
– Mục ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ (đối với thí sinh tham dự thi tuyển): Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này
Mục ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN: Ghi đúng đối tượng ưu tiên, ngày cấp Giấy chứng nhận ưu tiên theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 24/2010/NĐ – CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
Đối với các trường hợp ưu tiên là con của liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học thì thẻ thương binh, bệnh binh, giấy chứng nhận của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, giấy chứng nhận hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa, bằng tổ quốc ghi công đối với liệt sĩ của cha hoặc mẹ của thí sinh dự tuyển do cơ quan có thẩm quyền cấp phải trước thời điểm hết hạn nhận phiếu đăng ký dự thi (xét) tuyển. Nếu thời điểm cấp những tài liệu ưu tiên nêu trên do cơ quan có thẩm quyền cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Sau khi kê khai xong, người đăng ký dự tuyển phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên và ký trên từng trang của phiếu đăng ký dự tuyển.
Các tài liệu ôn thi kho bạc ở đây và ở đây.Cuối cùng comment ở phía dưới nếu bạn cần download tài liệu gì thêm- mình sẽ cố gắng hỗ trợ tối đa
Bài viết khác cùng mục: