Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2 – có lời giải chi tiết

Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2✅ bài tập tài chính doanh nghiệp- có lời giải chi tiết.  Chương 2: CHI PHÍ – DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP

Lý thuyết

Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: “ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”.
 
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.
 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
 
Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
 
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty.
 

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:

 
Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu….
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại… )
cổ tức, lợi nhuận được chia..
Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.
Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho…

Liên quan đến doanh thu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có các chỉ tiêu sau đây:

 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
+/Chiết khấu thương mai: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.;
 
+/Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.
 
+/Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 
+/Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biêt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu trong kỳ báo cáo.
 
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ ( chiết khấu thương mai, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

Xác định doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác ” việc xác định doanh thu phải tuân theo các quy định sau:
 
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu được xác định = giá trị hợplý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
 
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được theo tỉ lệ lãi suất hiện hành, giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy các thứ tương đương về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán .
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực KTVN số 14 thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quỳên sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu từ các dịch vụ:Kết quả của giao dịch các dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch các dịch vụ đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch các dịch vụ đó.
Trường hợp giao dịch về các dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng thời kỳ được thực hiện theo phương pháp tỉ lệ hoàn thành, theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán được xét theo tỉ lệ phần công việc đã hoàn thành.
 
Như vậy khi hạch toán ghi nhận doanh thu phải xác định xem doanh thu từ nghiệp vụ bán hàng đó có thoả mãn những quy định về xác định và điều kiện ghi nhận doanh thu hay không. Chỉ khi những quy định và những điều kiện ghi nhận doanh thu được thoả mãn thì doanh thu mới được ghi nhận.
 

Bài số 1: Doanh nghiệp Đức Tuấn xây dựng kế hoạch giá thành sản phẩm có tài liệu sau:

1/ Định mức tiêu hao vật tư và giá cả vật tư:

Khoản mục Giá(Đồng/kg) Định mức cho 1 sản phẩm (kg/sp) 
Sản phẩm A  Sản phẩm B 
– Nguyên liệu chính
– Vật liệu phụ
– Nhiên liệu
– Tiền lương của CN SX
12.000
5.000
7.000/ 
5,0
2,0
0,5
5.000 đ/sp
7,0
3,1
0,7
8.000 đ/sp
2/ Chi phí sản xuất chung gồm:
+ Tiền lương của nhân viên phân xưởng : 60.000.000 đồng
+ Chi phí công cụ dụng cụ : 60.000.000 đồng
+ Khấu hao tài sản cố định : 150.000.000 đồng
+ Các chi phí khác : 46.800.000 đồng
3/ Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm kế hoạch:
+ Sản phẩm A: 200.000 sản phẩm + Sản phẩm B: 250.000 sản phẩm
4/ – Các khoản trích nộp theo tỷ lệ 22% quỹ lương.
– Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất.
5/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm báo cáo:
+ Sản phẩm A: 81.000 đ/sp + Sản phẩm B: 115.500 đ/sp.
Yêu cầu:
1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B năm kế hoạch.
2. Tính các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch so với năm báo cáo.

Bài s 2: Doanh nghiệp X xây dựng kế hoạch giá thành có tài liệu sau:

Doanh nghiệp dự kiến sản xuất 100.000 sản phẩm A, 200.000 sản phẩm B, 150.000 sản phẩm C, 400.000 sản phẩm D.
Định mức chi phí và giá cả nguyên nhiên vật liệu, giá cả nhân công như sau:
Khoản mục  Giá  Định mức đơn vị sản phẩm 
Sản phẩm A  Sản phẩm B  Sản phẩm C  Sản phẩm D 
Nguyên liệu 1  25.000 đ/kg  10 kg  7 kg  5 kg  12 kg 
Nguyên liệu 2  15.000 đ/kg  3 kg  4 kg  5 kg  6 kg 
Vật liệu  6.000 đ/kg  1,5 kg  1 kg  1,2 kg  2 kg 
Nhiên liệu  13.000 đ/lít  0,5 lít  0,6 lít  0,8 lít  1 lít 
Tiền lương cnsx  –  15.000 đồng  22.000 đồng  20.000 đồng  25.000 đồng 

 

 

Tổng chi phí sản xuất chung là 500.000.000 đồng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 7%, chi phí bán hàng bằng 8% giá thành sản xuất của từng loại sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên liệu 1.
Các khoản trích nộp theo lương với tỷ lệ 22% quỹ lương.
Trong năm không có sản phẩm tồn kho.
Hãy xác định giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ cho từng loại sản phẩm.

Bài số 3: Doanh nghiệp Bá Lê xây dựng kế hoạch giá thành sản phẩm có tài liệu như sau:

1/ Số SP kết dư đầu năm:
+ Sản phẩm A: 2.000 sp; giá thành sản xuất: 46.000 đ/sp
+ Sản phẩm B: 1.000 sp, giá thành sản xuất: 23.000 đ/sp.
2/ Định mức tiêu hao vật tư và giá cả vật tư:

Khoản mục

Giá(Đồng/kg) Định mức cho 1 sản phẩm (kg/sp) 
Sản phẩm A  Sản phẩm B 
– Nguyên liệu chính
– Vật liệu phụ
– Tiền lương của CN SX 
5.000
2.000
6,0
2,0
8.000 đ/sp 
3,0
1,0
4.000 đ/sp 

3/ Chi phí sản xuất chung gồm:
+ Tiền lương của nhân viên phân xưởng : 8.000.000 đồng
+ Chi phí công cụ dụng cụ : 20.000.000 đồng
+ Khấu hao tài sản cố định : 10.000.000 đồng
+ Các chi phí khác : 940.000 đồng
3/ Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm kế hoạch:
+ Sản phẩm A: 20.000 sản phẩm + Sản phẩm B: 15.000 sản phẩm
4/ – Các khoản trích nộp theo tỷ lệ 22% quỹ lương.
– Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất.
5/ Sản phẩm kết dư cuối năm:
+ Sản phẩm A: 2.500 sp + Sản phẩm B: 800 sp
6/ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của mỗi loại sản phẩm bằng 25% giá vốn hàng bán, biết số sản phẩm tồn đầu kỳ được tiêu thụ trước .

Yêu cầu:
1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B năm kế hoạch.
2. Xác định giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B năm kế hoạch.

Bài số 4: Doanh nghiệp K năm kế hoạch dự kiến sản xuất 2 loại sản phẩm X. Y.
1. Số lượng sản xuất trong năm: 1.500 sản phẩm X và 2.500 sản phẩm Y.
2. Định mức tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm và giá đơn vị như sau:

Khoản mục  Đơn vị tính  Giá đơn vị (đồng)  Định mức tiêu hao 1 SP (kg/sp) 
Sản phẩm X  Sản phẩm Y 
Nguyên liệu chính.
Vật liệu phụ.
Nhiên liệu.
Giờ công của CNSX
Kg
Kg
Kg
Giờ 
10.000
5.000
4.500
2.500 
50
15
25
20 
150
25
30
30 

BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính bằng 22% quỹ tiền lương.
3. Theo kế hoạch cải tiến kỹ thuật định mức tiêu hao nguyên liệu chính cho mỗi đơn vị sản phẩm giảm 10%.
4. Tổng chi phí sản xuất chung là 63.000.000 đồng và tổng chi phí quản lý doanh nghiệp là 94.500.000 đồng. Các chi phí này được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương của công nhân sản xuất.
5. Chi phí bán hàng tính bằng 5% giá thành sản xuất của sản phẩm.

Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp cho 1 sản phẩm X, 1 sản phẩm Y trong năm kế hoạch?
2. Xác định giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm X, Y theo khoản mục chi phí?

Bài số 5: Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau:

A/ Năm báo cáo

Nội dung  Sản phẩm X  Sản phẩm Y 
1. Số lượng sản phẩm sản xuất  500.000  600.000 
2. Tỷ lệ số lượng sản phẩm tồn cuối năm  5%  10% 
3. Giá thành sản xuất của một sản phẩm (Zsxo)  Bằng 1,15 Zsx1  Bằng 1,25 Zsx1 

B/ Năm kế hoạch

Nội dung  Sản phẩm X  Sản phẩm Y 
1. Tỷ lệ số lượng SP SX tăng so với năm báo cáo  20%  15% 
2. Tỷ lệ số lượng sản phẩm tồn cuối năm  4%  5% 
3. Giá thành sản xuất của một sản phẩm (Zsx1)  580.000 đồng  425.000 đồng 
4. Giá bán đã có thuế GTGT của một sản phẩm  945.000 đồng  840.000 đồng 

– Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định bằng 15% tổng giá thành sản xuất của số sản phẩm tiêu thụ trong năm.

Tính các chỉ tiêu: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu; tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên giá thành toàn bộ của doanh nghiệp trong năm kế hoạch.

Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm X và Y là 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Bài số 6: Doanh nghiệp X áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các mặt hàng chịu thuế GTGT là 10%, DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước và thuế suất thuế TNDN là 25%.

A/ Năm báo cáo:
1. Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: SPA: 1.800 cái, SPB: 2.700 cái.

  1. Số lượng sản phẩm kết dư đến ngày 31/12: 

Sản phẩm A: 20cái, trong đó tồn kho 15 cái, hàng gởi bán 5 cái.
Sản phẩm B: 30cái, trong đó tồn kho 20 cái, hàng gởi bán: 10cái.

  1. Giá bán cho một đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT): 

SPA: 37.000 đồng; SPB: 25.000 đồng.

  1. Giá thành sản xuất tính cho mỗi đơn vị sản phẩm: 

SPA là 25.500 đồng; SPB là 18.000 đồng.

B/ Năm kế hoạch:
1. Số lượng sản phẩm sản xuất:
SPA tăng 20%, SPB tăng 10% so với năm báo cáo; SPC là 120 cái.
2. Số lượng sản phẩm kết dư tính đến 31/12 của
Sản phẩm A là 60 cái; Sản phẩm B là 10 cái; Sản phẩm C là 20cái.
3. Giá thành sản xuất tính cho một sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành là:
– Tỷ lệ hạ giá thành: SPA hạ 10%, SPB hạ 5%. SPC: 36.750 đồng
4. Tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN được tính bằng 20% tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
5. Giá bán chưa có thuế GTGT:
SPA: 37.500 đ/sp; SPB: 25.500 đ/sp; SPC: 46.200 đ/sp.
6. Vốn lưu động bình quân năm kế hoạch là 160 trđ.
7. Vốn cố định bình quân năm kế hoạch là 40 trđ.
Hãy tính: a/ Tính lợi nhuận trước thuế năm kế hoạch?
b/ Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch.

Bài số 7: Căn cứ vào tài liệu sau đây, hãy xác định lợi nhuận trước thuế trong năm kế hoạch của DN Z khi DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

A/ Năm báo cáo:
Số luợng sản xuất cả năm của sản phẩm A: 180 cái; SPB: 270 cái.
B/ Năm kế hoạch:

  1. Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đầu năm kế hoạch: 

SPA: 25 cái, trong đó tồn kho 15 cái, hàng gởi bán 10 cái.
SPB: 40 cái, trong đó tồn kho 20 cái, hàng gởi bán 20 cái.

  1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm kế hoạch như sau: 

SPA tăng 20%, sản phẩm B tăng 10% so với năm báo cáo.
Riêng sản phẩm C sản xuất trong năm là 200 cái.

  1. Số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư tính đến ngày 31/12: (ĐVT: Cái) 
Tên SP  Số sản phẩm gởi bán  Số sản phẩm tồn kho đến cuối kỳ 
50  10 
10  15 
15 

4. Giá thành sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành như sau:
Giá thành sản xuất đơn vị :
– Sản phẩm A: 319.500 đồng, so với năm báo cáo giảm 10%;
– Sản phẩm B là 209.950 đồng, so với năm báo cáo giảm 5%;
– SPC là 262.500 đồng.
5. Chi phí bán hàng tính bằng 5% doanh thu tiêu thụ và chi phí QLDN tính bằng 10% tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ.
6. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT): sản phẩm A: 385.000 đồng, tăng 10% so với năm báo cáo, sản phẩm B hạ giá bán từ 280.000 đồng năm báo cáo xuống còn 270.000 đồng trong năm kế hoạch. Riêng sản phẩm C nằm trong diện chịu thuế TTĐB với thuế suất 45%, giá bán 435.000 đồng/cái.
Biết thuế suất thuế GTGT của cả 3 loại SP là 10%, DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Bài số 8: Một doanh nghiệp có số liệu sau:

A/ Năm báo cáo:
– Số lượng sản phẩm A kết dư cuối năm: 6.250 sản phẩm.
– Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 5.500 đ/sp

B/ Năm kế hoạch:
– Sản xuất kinh doanh chính: Trong năm doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm chính A và B.
– Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: 50.000 spA, 60.000 spB
– Tỷ lệ sản phẩm kết dư cuối năm: Sản phẩm A: 10%, sản phẩm B: 15%.
– Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A: 5.000 đ/sp; B: 3.500 đ/sp.
– Sản xuất kinh doanh phụ: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm cả năm: 20.850.000đ. Tổng giá thành sản xuất sản phẩm phụ: 15.950.000 đồng.
– Chi phí bán hàng: 8.757.000 đồng, chi phí QLDN: 10.275.000 đồng.
– Giá bán chưa có thuế GTGT sản phẩm A: 6.600 đ/sp; sản phẩm B: 4.000 đ/sp.
Hãy tính lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp trong năm kế hoạch. Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Bài số 9: Doanh nghiệp X có tài liệu sau:
Tổng định phí một tháng là 450 triệu đồng.
Giá bán chưa có thuế GTGT: 100.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Biến phí: 32.000 đồng/sản phẩm

Yêu cầu:
1/ Xác định doanh nghiệp lời hay lỗ nếu trong tháng tiêu thụ được: Q1 = 7.000 sản phẩm , Q2 = 8.000 sản phẩm
2/ Nếu giá bán chưa thuế GTGT giảm còn 90.000 đồng thì doanh nghiệp phải tiêu thụ một ngày bao nhiêu sản phẩm để có thể đạt được lợi nhuận sau thuế trong tháng là 495 triệu đồng.
Biết thuế suất thuế TNDN là 25% và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài số 10: Tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho như sau:

I. Năm báo cáo
– Sản lượng sản phẩm sản xuất 9 tháng đầu năm là 42.000 sản phẩm, trong đó đã tiêu thụ hết 80%.
– Quý IV: sản xuất 18.000 sản phẩm và tiêu thụ 10.000 sản phẩm.
– Giá thành sản xuất 1 sản phẩm 190.000 đồng
– Giá bán 1 sản phẩm chưa thuế GTGT: 260.000 đồng

II. Năm kế hoạch
– So với năm báo cáo:
+ Sản lượng sản phẩm sản xuất cả năm tăng 15%
+ Giá thành sản xuất 1 sản phẩm hạ 5%
+ Giá bán 1 sản phẩm chưa có thuế GTGT hạ 10.000 đồng
– Số sản phẩm kết dư cuối năm 10% so với số sản phẩm sản xuất năm kế hoạch
– Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp so với tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ là 15%. DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
– Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm là 10%, thuế suất thuế TNDN là 25%

Yêu cầu:

  1. Xác định lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch? 

2. Trong năm doanh nghiệp phải tăng thêm số sản phẩm tiêu thụ là bao nhiêu để có thể bù đắp cho số doanh thu bán hàng bị giảm do bán hạ giá?

Bài số 11: Doanh nghiệp X sản xuất 3 loại sản phẩm trong năm kế hoạch sau: :
1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm:

  • Sản phẩm A: 950 sản phẩm; 
  • Sản phẩm b: 1.050 sản phẩm; 
  • Sản phẩm C: 750 sản phẩm 

2/ Định mức tiêu hao vật tư và giá cả vật tư:

Khoản mục  Giá (đ/kg)  Định mức cho 1 sản phẩm (kg/sp) 
Sản phẩm A  Sản phẩm B  Sản phẩm C 
– Nguyên liệu chính- Vật liệu phụ
– Tiền lương CN SX 

7.0002.500

51,5

18.000 đ/sp 

41
15.000 đ/sp

2,50,5

12.000đ/sp 

3/ Chi phí sản xuất chung gồm:
+ Tiền lương của nhân viên phân xưởng : 60.000.000 đồng
+ Khấu hao tài sản cố định : 155.000.000 đồng
+ Các chi phí khác : 128.785.000 đồng
4/ Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm và tỷ lệ kết dư cuối năm:

Tên sản phẩm  Số lượng sản phẩm sản xuất  Tỷ lệ kết dư 
A
B
C

15.800
22.300

14.200 

8%
4%
3%

5/ – Các khoản trích nộp theo tỷ lệ 19% quỹ lương.
– Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất.
6/ Giá bán sản phẩm năm kế hoạch dự kiến:

  • Sản phẩm A: 92.500 đồng/sản phẩm; 
  • Sản phẩm B: 77.500 đồng/sản phẩm; 
  • Sản phẩm C: 54.800 đồng/sản phẩm. 

Yêu cầu:
1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B năm kế hoạch.
2. Tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch.

Bài số 12: Doanh nghiệp A có tài liệu sau:
Dự kiến chi phí cố định phát sinh mỗi tháng như sau (triệu đồng):

  • Tiền thuê nhà : 10 
  • Khấu hao TSCĐ : 19 
  • Tiền điện, nước : 22 
  • Tiền lương tháng CNV : 29 
  • Các chi phí quản lý khác : 28 

Các dự kiến khác cho đơn vị sản phẩm như sau (1.000 đồng)

  • Giá bán chưa có thuế GTGT: 50, thuế suất thuế GTGT là 10% 
  • Biến phí của 1 sản phẩm: 32 

Yêu cầu: 

  1. Xác định doanh nghiệp lời hay lỗ ở mức 5.000 và 7.000 sản phẩm? 
  2. Nếu mỗi ngày DN bán được 400 sản phẩm thì tiền lãi mỗi tháng thu được bao nhiêu? 
  3. Trường hợp DN thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm khiến biến phí tăng lên 10%, nhưng lại có khả năng tiêu thụ tới 500 sản phẩm mỗi ngày. Vậy doanh nghiệp có nên thực hiện biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm không? 
  4. Nếu không thực hiện biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và giá bán giảm còn 45.000 đồng thì doanh nghiệp phải gia tăng sản lượng ngày đến bao nhiêu để có thể đạt được lợi nhuận ròng là 100 trđ? 

Thuế suất thuế TNDN là 25%, DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài số 13: Trong kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp có số liệu sau:
Giá bán đơn vị sản phẩm : 100.000 đồng
Biến phí đơn vị sản phẩm : 50.000 đồng
Tổng định phí : 500 triệu đồng
Tổng lãi vay : 100 triệu đồng
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ : 200.000 sp.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Tính điểm hòa vốn trước lãi vay?

Bài số 14: Tài liệu của một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước như sau:
1/ Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm (chưa bao gồm thuế GTGT):
– Chi phí nguyên liệu chính : 850 triệu đồng
– Chi phí vật tư khác : 214 triệu đồng
– Chi phí nhiên liệu : 100 triệu đồng
– Chi phí khấu hao TSCĐ : 180 triệu đồng
– Chi phí tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất: 140 triệu đồng
– Chi phí QLDN và chi phí bán hàng: 110 triệu đồng
2/ Các khoản thu nhập khác: 260 triệu đồng
3/ Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong năm:
– Tồn kho đầu năm : 16.000 sản phẩm
– Sản xuất trong năm : 75.000 sản phẩm
– Tồn kho cuối năm : 8.500 sản phẩm
– Giá bán chưa có thuế GTGT: 30.000 đồng/sản phẩm
4/ Thuế suất thuế TNDN là 25%, các khoản trích nộp (BHXH, BHYT,BHTN và KPCĐ) theo quy định hiện hành.

Yêu cầu:
1/ Tính lợi nhuận sau thuế mà doanh nghiệp đạt được trong năm kế hoạch?
2/ Tính chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên giá thành năm kế hoạch?

Bài số 15: Công ty K có tài liệu năm N như sau:
– Số tiền khấu hao TSCĐ bình quân hằng năm: 700 triệu đồng.
– Chi phí quảng cáo: 60 triệu đồng/năm
– Tiền thuê nhà: 200 triệu đồng/năm
– Tổng vốn kinh doanh: 10.000 triệu đồng, hệ số nợ: 30%, lãi suất 20%/năm
– Tiền lương công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 300.000 đồng/sản phẩm
– Chi phí nguyên vật liệu: 690.000 đồng/sản phẩm.
– Chi phí biến đổi khác: 44.000 đồng/sản phẩm

– Giá bán: 1.500.000 đồng/sản phẩm
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%
Yêu cầu:
a/ Tính sản lượng hoà vốn và doanh thu hòa vốn sau lãi vay?
b/ Công ty mong muốn có lợi nhuận sau thuế là 300 triệu đồng thì phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
c/ Giả sử sản lượng tối đa có thể sản xuất và tiêu thụ là 5.000 sản phẩm thì công ty có thể chấp nhận giá bán tối thiểu là bao nhiêu để không bị lỗ?

Biết rằng: Giá bán và các chi phí trên đều chưa bao gồm thuế GTGT. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT các yếu tố đầu vào và đầu ra là 10%, các khoản trích nộp (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo quy định hiện hành.

Bài số 16: Có số liệu kế toán của doanh nghiệp Minh Toàn năm kế hoạch như sau:
– Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm: 120 sản phẩm A; 50 sản phẩm B.
– Giá thành sản xuất sản phẩm: 1.900.000 đồng/sản phẩm A; 1.400.000 đồng/sản phẩm B.
– Số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất ở các quý trong năm kế hoạch như sau:
ĐVT: Sản phẩm

Sản phẩm  Quý 1  Quý 2  Quý 3  Quý 4 
250  450  760  820 
230  525  425  620 

– Định mức tiêu hao nguyên vật liệu:

Khoản mục  Đơn giáđồng/ kg  Định mức tiêu hao (kg/sản phẩm) 
Sản phẩm A  Sản phẩm B 
Nguyên liệu chính  70.000  12 
Vật liệu phụ  45.000 
Nhiên liệu  12.000 

– Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: sản phẩm A: 800 triệu đồng; sản phẩm B: 600 triệu đồng.
– Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng dùng để sản xuất 2 sản phẩm trên: chi phí nguyên vật liệu là 175 triệu đồng; chi phí khấu hao tài sản cố định là 425 triệu đồng; chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng là 345 triệu đồng và các chi phí khác là 212 triệu đồng.
– Chi phí bán hàng bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm năm kế hoạch.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng 3% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch tương ứng với từng loại sản phẩm.
– Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm: sản phẩm A: 5%; sản phẩm B: 6%.
Biết rằng: Các khoản trích nộp theo quy định hiện hành; Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất; DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp “Nhập trước – xuất trước”.

Yêu cầu:
1. Tính giá thành toàn bộ sản phẩm A và B tiêu thụ năm kế hoạch.
2. Tính tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm năm kế hoạch so với năm báo cáo.

Bài số 17: Doanh nghiệp X sản xuất sản phẩm A trong năm kế hoạch sau: :

A/ Năm báo cáo:
Định mức tiêu hao vật tư và giá cả vật tư:

Khoản mục chi phí  ĐVT  Định mức tiêu hao  Đơn giá (đồng) 
– Nguyên liệu chính
– Vật liệu phụ
– Giờ công sản xuất
– Chi phí sản xuất chung
kg
kg
Giờ
Đồng 
20
5
8
36.260 

15.000
4.500

12.000

– Số lượng sản phẩm sản xuất là 12.000 sản phẩm

B/ Năm kế hoạch:
– Giá thành sản xuất năm kế hoạch giảm 6% so với năm báo cáo
– Số lượng sản phẩm sản xuất tăng 20% so với năm báo cáo
– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý 516.000.000 đồng

Tải file tài liệu:

 

Bài tập tài chính doanh nghiệp Full mới:

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: