Các lỗi sai khi dùng phó từ – Cách sử dụng phó từ trong tiếng Anh

Các lỗi sai khi dùng phó từ – Cách sử dụng phó từ trong tiếng Anh

Lỗi sai thường gặp

Cách sử dụng phó từ trong tiếng Anh
Cách sử dụng phó từ trong tiếng Anh
  1. Kế hoạch của cô ấy thiếu cơ sở kinh tế.

Tôi cũng không hoàn toàn bị thuyết phục bởi kế hoạch của bạn.

Lỗi sai:

Her plan is not economicly sound.

I’m not wholely convinced by your plan.

Nguyên nhân:

Trong đối thoại đã sử dụng hai phó từ “về mặt kinh tế” và “hoàn toàn”, đều có nguồn gốc từ tính từ, phó từ của “economic” phải là “economically”, phó từ của “whole” phải là “wholly”. Quy tắc biến đổi từ tính từ sang phó từ: tính từ đuôi -ic khi chuyển sang phó từ phải đổi thành -ally, Ex: historic-historically, energetic-energetically; đuôi -le thường bỏ -e thêm -y, Ex: able-ably, gentle-gently, simple- simply; nhưng trường hợp whole là đặc biệt, phải bỏ đi -e, gấp đôi -1, thêm -y.

Cách nói đúng:

→ Her plan is not economically sound.

→ I’m not wholly convinced by your plan.

  1. Anh ấy trực tiếp viết tin nhắn cho tôi.

Tôi đã đọc nó, nhưng tôi không nghĩ nó diễn đạt thích hợp.

Lỗi sai:

He gave me the message written by him direct.

I have read it, but I don’t think it’s happyly wording.

Nguyên nhân:

Trong đối thoại đã sử dụng phó từ “trực tiếp” và “thích hợp”. Diễn đạt “trực tiếp” phải là directly, không phải là “direct”, “direct” khi là phó từ diễn đạt “thẳng, trực tiếp”, Ex:

We went direct from Beijing to Shanghai.

Chúng tôi đã đi thẳng từ Bắc Kinh đến Thượng Hải.

Diễn đạt “thích hợp”, phó từ phải là “happily”, tính từ đuôi -y khi chuyển sang phó từ phải đổi -y thành -i, Ex: angiy-angrily, shy-shily, nhưng cũng có hai cách viết, Ex: shy-shily-shyly, dry-drily-diyly.

Cách nói đúng:

→ He gave me the message written by him directly.

→ I have read it, but I don’t think it’s happily wording.

  1. Jason đi bộ chậm.

Anh ấy đang suy nghĩ vấn đề một cách cẩn thận.

Lỗi sai:

Jason walks terribly slowly.

He is considering a problem now carefully.

Nguyễn nhân:

Đi rất chậm” dùng phó từ “rất” bổ nghĩa cho phó từ “chậm”, nhưng trong tiếng Anh hai phó từ này đi chung với nhau phải tránh lặp lại đuôi -ly, vì vậy “chậm” có thể dùng “slow”, ý nghĩa cũng tương tự. “slow” khi làm phó từ thường đi với các động từ: run, speak, read, burn…. Trong câu thứ hai, xuất hiện hai phó từ “now” và “carefully”, “now” chỉ thời gian, “carefully” chỉ phương thức hoạt động, lúc này phó từ chỉ phương thức phải đứng trước phó từ chỉ thời gian.

Cách nói đúng;

→ Jason walks terribly slow.

→ He is considering a problem carefully now.

  1. Ông ấy rõ ràng đã đi rồi.

Một Ủy ban được đặc biệt thành lập để xem xét vấn đề của ông ấy.

Lỗi sai:

He got clearly away.

A committee has been especially appointed to look into his matter.

Nguyên nhân:

Trong đối thoại đã dùng hai phó từ “clearly” và “especially”, nhưng đều gặp lỗi sai về cách sử dụng, “clearly” có nghĩa “rõ ràng”, “clear” có nghĩa “hoàn toàn, tách ra, rõ ràng”, khi cùng có nghĩa “rõ ràng” có thể sử dụng cả hai từ. Ex:

She jumped clear. Cô ấy rõ ràng đã nhảy qua.

He speaks clear (ly). Anh ấy đọc rõ ràng.

It was clearly a mistake. Nó rõ ràng là một sai lầm.

“especially” diễn dạt “đặc biệt, nhất là”, “specially” cũng có thể đồng nghĩa với “especially”, nhưng “specially”có cách dùng khác, diễn đạt “riêng biệt, chỉ dành cho”. Ex:

I came here specially to ask you a question.

Tôi đặc biệt đến đây để hỏi bạn một câu.

I love Italy, especially in summer.

Tôi thích Ý, đặc biệt là vào mùa hè.

Cách nói đúng:

→ He got clear away.

→ A committee has been specially appointed to look into his matter.

  1. Hôm qua cô ấy đã học bài muộn đến khuya.

Đúng vậy, vì vậy cô ấy ngủ rất sâu vào buổi sáng.

Lỗi sai:

Yesterday she went on studying deeply into the night.

Yes, so she was deadly asleep in the morning.

Nguyên nhân:

Phó từ “deeply” và “deep” có cùng nguồn gốc, nhưng về mặt ý nghĩa có sự khác biệt rất lớn. “deep” chỉ “sâu, muộn, khuya”, “deeply” chỉ “sâu, sâu sắc”. Ex:

We had to dig deeper to find water.

Chúng ta phải đào sâu hơn để tìm nước.

She felt her mother’s death deeply.

Cô ấy cảm thấy cảm nhận sâu sắc cái chết của mẹ mình.

Phó từ “dead” và “deadly” cũng có cùng nguồn gốc nhưng “dead” chỉ “đúng vào, hoàn toàn”, “deadly” chỉ “vô cùng, hết sức”. Ex:

You can be dead sure of my innocence.

Bạn có thể hoàn toàn tin vào sự vô tội của tôi.

The wind was dead against us. Gió đã thổi đúng vào chúng tôi.

This book is deadly dull. Quyển sách này rất chán.

Cách nói đúng:

→ Yesterday she went on studying deep into the night.

→ Yes, so she was dead asleep in the morning.

  1. Tại sao bạn không tìm việc?

Nói thì dễ hơn làm.

Hãy thư giãn, đừng lo lắng.

Lỗi sai:

Why don’t you get yourself a job?

That’s easily said than done.

Take it easily.

Nguyên nhân:

Phó từ “easy” diễn đạt “dễ dàng, thư giãn”, thường dùng trong cụm từ: take it easy, go easy, easy come, easy go; “easily” diễn đạt “dễ dàng, rõ ràng”, Ex:

Those young men are too easily disheartened by difficulties.

Những thanh niên quá dễ dàng nản chí với những khó khăn.

You should go easy on that boy; he’s only a little boy.

Bạn phải dễ với cậu bé đó; nó chỉ là một đứa trẻ.

Cách nói đúng:

→ That’s easier said; than done.

→ Take it easy.

  1. Tôi sẽ giữ vững các nguyên tắc của mình và không bao giờ thỏa hiệp.

Nhưng anh không công bằng.

Lỗi sai:

I will hold firmly to my principles and will never compromise.

But you’re not playing fairly.

Nguyên nhân:

Trong đối thoại đã sử dụng phó từ “firmly” và “fairly”, “firmly” diễn đạt “vững chắc, kiến quyết”, phó từ cùng nguồn gốc “firm” thường dùng trong cụm “hold firm to” diễn đạt “giữ vững...”, vì vậy dùng “firmly” trong đối thoại là sai. Phó từ “fairly” diễn đạt “công bằng, thẳng thắn, khá”, “fair” diễn đạt; “ngay thẳng, công bằng”, thường dùng trong cụm từ “play fair”, chỉ so sánh hoặc làm việc gì công bằng, vì vậy dùng “fairly” trong đối thoại là sai. Nhưng cụm từ “công bằng” có thể nói “fair and square” hoặc “fairly and squarely”. Ex:

He told the facts fairly. Anh ấy nói các sự việc một cách công bằng.

She paints fairly well. Cô ấy vẽ khá tốt.

We are firmly opposed to the practice of power politics between nations.

Chúng tôi kiên quyết phản đối việc thực hiện chính trị giữa các quốc gia.

Cách nói đúng:

→ I will hold firm to my principles and will never compromise.

→ But you’re not playing fair.

  1. Người phỏng vấn ngắt lời khách của mình ở giữa câu.

Thật là rất khó chịu.

Lỗi sai:

The interviewer cut shortly his guest in mid-sentence.

It’s mostly annoying.

Nguyên nhân:

Phó từ “shortly” diễn đạt “không lâu, vắn tắt, ngắn gọn”, cụm từ trong đối thoại diễn đạt “ngắt lời” là “to cut sth/sb short”, vì vậy dùng “shortly” là không đúng. Phó từ “most” diễn đạt “rất, vô cùng”, “mostly” diễn đạt “hầu hết, phần lớn”, trong đối thoại phải dùng-“most”.

Cách nói đúng:

→ The interviewer cut short his guest in mid-sentence.

→ Its most annoying.

  1. Việc này không xảy ra mỗi ngày và tôi nghĩ nó rất đáng để chú ý.

Tôi không nghĩ như vậy. Đó chỉ là sự kiện thông thường.

Lỗi sai:

Such things do not happen, everyday and I think it claiming attention.

I don’t think so. It’s only an every day occurrence.

Nguyên nhân:

Trong đối thoại đã sử dụng cụm từ “every day” và tính từ “everyday”, “every day” diễn đạt “mỗi ngày”, nhưng “everyday’”có nghĩa là “hằng ngày, thông thường”, dùng làm tính từ, bổ nghĩa tân ngữ. Ex:

This is an everyday dress. Đây là cái áo đầm tầm thường.

I go to school by bus every day. Tôi đi học bằng xe buýt mỗi ngày.

Cách nói đúng:

→ Such things do not happen every day and I think it claiming attention.

→ I don’t think so. It’s only an everyday occurrence.

  1. Tôi sẽ xem bộ phim này ngay bây giờ.

Tôi nhớ tôi đã xem nó trước đây đã lâu.

Lỗi sai:

I’ll see the film long before.

I remembered I had seen it before long.

Nguyên nhân:

Trong đối thoại đã dùng hai cụm từ “before long” và “long before”, “before long” diễn đạt “ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa”, có thể dùng trong các thì “long before” diễn đạt “trước đây đã lâu” thường sử dụng trong câu quá khứ hoàn thành.

Cách nói đúng:

→ I’ll see the film before long.

→ I remembered I had seen it long before.

Cách sử dụng phó từ trong tiếng Anh

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: