Đề thi trắc nghiệm kho bạc số 6 (có đáp án)- tổng hợp- ôn thi kho bạc nhà nước 2017

Đề thi trắc nghiệm kho bạc số 6 (có đáp án)- tổng hợp- ôn thi kho bạc nhà nước 2017. Tài liệu ôn thi kho bạc. Tài liệu trắc nghiệm kho bạc. do banj Hải Hiền chia sẻ.

Phần câu hỏi

Câu 1: Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước phải được công khaichậm nhất bao nhiêu ngày kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, Ủy ban nhân dân gửi đại biểu Hội đồng nhân dân:
a.   Chậm nhất 05 ngày làm việc;
b.   Chậm nhất 15 ngày làm việc;
c.   Chậm nhất 10 ngày làm việc;
Câu 2: Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương năm sau vào thời điểm nào:
a.   Trước ngày 10 tháng 11
b.   Trước ngày 15 tháng 11;
c.   Trước ngày 20 tháng 11.
Câu 3: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp phải hoàn thành việc giao dự toán ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới vào thời điểm?
A.   Trước ngày 31 tháng 12.
B.   Trước ngày 31 tháng 01.
C.   Trước ngày 31 tháng 11.
Câu 4: Một trong các nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách quy định trong Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 là:
a.   Lập dự toán thu, chi ngân sách hằng năm; thực hiện phân bổ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị trực thuộc và điều chỉnh phân bổ dự toán theo thẩm quyền; lập kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm thuộc phạm vi quản lý.
b.   Lập dự toán ngân sách, phương án phân bổ ngân sách cấp mình; dự toán điều chỉnh ngân sách trong trường hợp cần thiết, trình Hội đồng nhân dân quyết định và báo cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.
Câu 5: Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015, mức ứng trước dự toán ngân sách năm sau không quá 20% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt để thực hiện:
a.   Các Chương trình mục tiêu quốc gia thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
b.   Các dự án quan trọng quốc gia, các dự án cấp bách của trung ương và địa phương thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
c.   Các dự án quan trọng quốc gia, các dự án cấp bách của trung ương và các chương trình, dự án quan trọng địa phương thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
Câu 6: Thời gian điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách hoàn thành:
a.   Trước ngày 15 tháng 12 năm hiện hành.
b.   Trước ngày 31 tháng 12 năm hiện hành.
c.   Trước ngày 15 tháng 11 năm hiện hành.
Câu 7: Chi thường xuyên?
a. là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b. là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về đầu tư các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia
Câu 8: Đơn vị dự toán cấp I?
a. là đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách
b. là cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán ngân sách.
c. là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách
Câu 9: TRƯỜNG HỢP bội chi thì:
a. Số bội chi phải nhỏ hơn số chi ĐTPT
b. Số bội chi phải lớn hơn số chi ĐTPT
c.. Số bội chi bằng số chi ĐTPT.
Câu 10: Mức dư nợ vay của NS địa phương đối với các địa phương có số thu ngân sách nhỏ hơn hoặc bằng chi thường xuyên của NSĐP :
a. Không vượt quá 50% số thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
b. Không vượt quá 60% số thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
c. Không vượt quá 30% số thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
d. Không vượt quá 20% số thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
Câu 11: Ngân sách cấp nào nào giữ vai trò chủ đạo?
a. NSTW
b.NSNN
c.NSĐP.
Câu 12: Nhiệm vụ chi của mỗi cấp ngân sách được thực hiện :
a. Chi thuộc NS cấp nào do NS cấp đó bảo đảm
b. Có sự gắn kết giữa các cấp NS
Câu 13: Theo nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách thì:
a. Không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác
b. Không được dùng ngân sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ của địa phương khác
c. Cả a&b
Câu 14: Quy định Cơ quan thu NSNN?
a.   Cơ quan Tài chính, cơ quan thuế, cơ quan Hải quan.
b.   Các cơ quan khác.
Câu 15: Theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 thì:
a.   Số bổ sung có mục tiêu là khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới nhằm bảo đảm cho chính quyền cấp dưới cân đối ngân sách cấp mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.
b.   Số bổ sung có mục tiêu là số thu, chi ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền thông báo cho các cấp ngân sách, các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm căn cứ để xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm.
c.   Số bổ sung có mục tiêu là khoản ngân sách cấp trên bổ sung cho ngân sách cấp dưới để hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ cụ thể.
Câu 16: Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách nhà nước đối với cấp ngân sách trung ương:
a. Chính phủ
b. Quốc hội
c. Chủ tịch nước
Câu 17: Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ:
a.   Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
b.   Đánh giá hiệu quả chi ngân sách nhà nước. (theo kết quả thực hiện nhiệm vụ)
c.   Cả hai nhiệm vụ trên
Câu 18: Khoản chi trả nợ gốc?
a. phải được quản lý, hạch toán qua Kho bạc Nhà nước
b. phải được quản lý, hạch toán qua Ngân hàng NN Việt Nam
Câu 19: Thuế sử dụng đất nông nghiệp là khoản thuế?
a. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP
b. NSĐP đc hưởng 100%
Câu 20: Chênh lệch thu lớn hơn chi của NHNN VN là khoản thu mà:
a. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP
b. NSTW đc hưởng 100%
Câu 21: Lệ phí trước bạ khoản thu mà?
a. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP
b. NSĐP đc hưởng 100%
Câu 22: Các khoản thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho NSĐP từ NS cấp nào?
a. NSNN
b. NSTW
c. NS cấp trên
Câu 23: Thu từ bán tài sản nhà nước là khoản thu mà:
a. NSTW đc hưởng 100%
b. NSĐP đc hưởng 100%
c. Thu thuộc NS cấp nào thì cấp đó hưởng
Câu 24: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán là khoản thu mà?
a. NSTW đc hưởng 100%
b. NSĐP đc hưởng 100%
c. Phân chia theo tỷ lệ phần tram giữa NSTW và NSĐP
Câu 25: Thuế thu nhập cá nhân là khoản thu?
a. NSTW đc hưởng 100%
b. NSĐP đc hưởng 100%
c. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP
Câu 26: Chi viện trợ là khoản chi?
a. NSTW đc hưởng 100%
b. NSĐP đc hưởng 100%
c. Phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP
Câu 27: Khoản chi nào sau đây thuộc nhiệm vụ chi của NSTW mà không thuộc nhiệm vụ chi của NSĐP?
a. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của mỗi cấp NS
b. Chi chuyển nguồn của ngân sách sang năm sau của mỗi cấp NS
c. Chi dự trữ quốc gia
Câu 28: Theo thông tư 161/2012/TT-BTC, các Hình thức chi trả các khoản chi từ ngân sách nhà nước là:
a. Chi trả theo hình thức rút dự toán từ Kho bạc Nhà nước
b. Chi trả theo hình thức lệnh chi tiền
c. Cả 2

Câu 29: Theo Nghị định 163, Cơ quan đc giao quy định chi tiết và hướng dẫn nội dung vay và trả nợ của chính quyền địa phương?
a. Bộ Tài chính
b. Chính phủ
c. Ngân hàng NNVN
Câu 30: Khoản thu nào sau đây không thuộc nhóm phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương
a. Thuế GTGT thu từ hàng nhập khẩu
b. Thuế thu nhập cá nhân
c. Thuế tiêu thụ đặc biệt, không kể thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
d. Cả 3
Câu 31: Đâu là nguồn thu của NSĐP?
a. Thuế tài nguyên từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí
b. Thuế tài nguyên trừ thuế tài nguyên từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí
c. Không có p/a nào
Câu 32: Nguyên tắc ứng trước dự toán năm sau?
a. Mức ứng trước dự toán ngân sách năm sau tối đa không vượt quá 30% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các dự án, công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
b. Mức ứng trước dự toán ngân sách năm sau tối đa không vượt quá 20% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các dự án, công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
c. Mức ứng trước dự toán ngân sách năm sau tối đa không vượt quá 50% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các dự án, công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Câu 33: Nhiệm vụ của đơn vị dự toán ngân sách:
a. Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao
b. Lập dự toán ngân sách hằng năm, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm của cơ quan mình
c. Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên của ngân sách nhà nước
Câu 34: Trước ngày 15 tháng 5 thì :
a.   Chính phủ trình các tài liệu báo cáo về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương đến Ủy ban thường vụ Quốc hội để cho ý kiến;
b.   Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm sau
c. Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương năm sau
Câu 35: Trước ngày 20 tháng 11:
a.   Chính phủ trình các tài liệu báo cáo về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương đến Ủy ban thường vụ Quốc hội để cho ý kiến;
b.   Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm sau
c. Thủ tướng Chính phủ giao dự toán thu, chi ngân sách năm sau cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Câu 36: Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương đối với các khoản chi trên 03 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh.
a.  Thủ tướng Chính phủ
b.  Chính phủ
c. Bộ kế hoạch đầu tư
Câu 37: Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi:
a. Đã có trong dự toán ngân sách được giao
b. Chưa có trong dự toán ngân sách được giao
Câu 38: Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao, trừ trường hợp nào sau đây?
a. Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng;
b. Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ;
c. Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;
d. Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ. Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
e. Cả a,b,c,d,đ
Câu 39: Khoản dự phòng từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách đc áp dụng ở cấp NS nào?
a. NSTW
b. NSĐP mỗi cấp
c. Cả 2.
Câu 40: Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương đối với mức chi không quá 03 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh
a. Bộ trưởng Bộ Tài chính
a.  Thủ tướng Chính phủ
b.  Chính phủ

Phần đáp án


Câu 26, mình đánh nhầm cả 2 câu a&b. Các bạn bỏ cụm “hưởng 100%” sau mỗi đáp án a&b của câu 26 đi 
Chi viện trợ là khoản chi chỉ thuộc nhiệm vụ chi của NSTW,
 36 a 

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: