* Vai trò của thị trường tài chínhVai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đtư. Để pt KT-XH cần huy động tối đa các nguồn TC cung cấp cho đầu tư pt KT-XH,tr khi đó nền kt luôn 2 tồn tại các nguồn TC nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi với thời hạn ngắn, dài và quy mô # nhau. Sự hoạt động của TTTC với các công cụ là các loại CK đa dạng về hthức, pp về mệnh giá và thời hạn sử dụng kết hợp với cơ chế linh hoạt: mua bán chứng khoán thuận lợi, nhanh chóng, do đó TTTC đã thu hút chuyển giao các nguồn TC nhàn rỗi, bé nhỏ, phân tán trong xã hội thành nguồn TC to lớn, tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư pt KT-XH
TTTC với cơ sở pháp lý hoàn chỉnh,bộ máy qlí hữu hiệu và vs sự phổ biến hướng dẫn rộng rãi về CKvà đtư CK,ng dân sẽ sd nguồn TC tkiệm đc của m để mua CK với niềm tin là khoản vốn và lãi của m sẽ đảm bảo.Nguồn tiết kiệm này,nếu không có TTTC sẽ có khả năng tiếp tục nằm yên dưới dạng tích trữ k sinh lợi cho bản thân người tkiệm và cũng k đóng góp gì cho sự pt KT-XH
Hđộng có hq’ của TTTC đã giảm bớt được nhu cầu tiêu dùng cao,dùng nguồn TC vào đầu tư nhằm thúc đẩy sự pt KT-XH. Do chúng vận động vào đtư, số tiền mặt tr tay ng tiêu dùng giảm xuống nên những nhu cầu tiêu dùng cao,k thiết yếu sẽ giảm xuống. Những nhu cầu thiết yếu sẽ kịp thời được đáp ứng qua hđ bán CK của ng sở hữu CK. Như vậy tính thanh khoản cao của CK trên TTTC đã đẩy tkiệm và đtư.
TTTC là kênh huy động vốn rất lớn.Nó k chỉ thu hút huy động nguồn TC tr nước mà còn thu hút huy động nguồn TC nc ngoài.Việc hthành TTTC tạo đkiện cho các nhà đtư nc ngoài có các nguồn TC với quy mô khác nhau có thể bỏ vào đtư mua các CK trên TTTC một cách dễ dàng, nhờ đó nguồn TC với các quy mô khác nhau được vận động từ nc ngoài vào tr nc mà k cần phải qua các thủ tục phức tạp và kh cần số vốn lớn như các hthức đtư trực tiếp. TTTClà nơi các nhà đtư nc ngoài theo dõi và nhận định hđộng của các ngành các DN tr nước.Nó là cầu nối giữa vốn đtư nc ngoài với vốn đtư tr nc, góp phần t.hiện c/s mở của nền kt. Như vậy TTTC bổ sung thêm hthức đtư của nc ngoài vào tr nc,tận dụng được nguồn TC của nc ngoài,cung cấp cho sự pt kt-xh trong nước
Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
Việc huy động và sd nguồNtc trên TT diễn ra trên cơ sở qhệ cung cầu. Khi sd bất kì nguồn TC nào,chủ thể sd nguồn TC cũng phải trả giá.Điều đó buộc ng cần nguồn TC phải quan tâm đến hq’ sd đồng vốn bằng việc lựa chọn p/án kd tối ưu,lựa chọn hthức và thời điểm thích hợp để giảm giá của việc tài trợ.
Mặt khác TTTC bắt buộc các DN phải công bố các vấn đề TC, những thông tin về DN và y/c phải đảm bảo tính chính xác của các thông tin đó.Ban qlí TT chỉ chấp nhận các CK của DN có đủ đkiện: kd hợp pháp, TC lành mạnh,có doanh lợi và dân chúng chỉ mua CK của những DN thành đạt, tương lai sáng sủa.Với sự tự do lựa chọn của ng mua CK,k có cách nào khác là các nhà qlí DN phải tính toán làm ăn đàng hoàng và sd nguồn TC cả tự có,cả đi vay phải có hiệu quả.
TTTC k chỉ thúc đẩy sd có hq nguồn TC trong từng DN mà còn thúc đẩy sd có hiệu quả nguồn TC trong tổng thể nền kt. Sự đa dạng hóa về thời hạn sd các nguồn TC,vừa tận dụng được nguồn TC trong nền ktế, vừa tạo đkiện cho nguồn TC vđộng từ nơi kd kém hiệu quả sang nơi kd có hiệu quả hơn.Với c/năng cung cấp thông tin chính xác TTTC giúp cho người có nguồn TC ptích và có quyết định đúng đắn, đảm bảo cho nguồn TC của mình vận động đúng đến nơi mà chúng được sử dụng có hiệu quả.
Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của Nhà nước. TTTC là nơi mà NN tiến hành vay nợ dân chúng một cách dễ dàng nhất đề thực hiện các chức năng, nghiệp vụ của mình. NN có thể vay các tchức, cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu CP;vay tchức, cá nhân nước ngoài bằng cách phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ. Việc vay nợ thông qua TTTC là giải pháp tích cực vì NN k phải phát hành tiền để bù đắp bội chi NS. Điều này sẽ góp phần giải quyết một trong những nguyên nhân chủ yếu của lạm phát, làm giảm áp lực của lạm phát, kiềm chế lạm phát.
TTTC hđộng có hiệu quả cũng giảm tiêu dùng cao,tăng cung nguồn TC,khuyến khích đtư. Như vậy, sẽ góp phần làm giảm cầu kéo, giảm chi phí đẩy, tăng cung hh, góp phần giải quyết lạm phát, thực hiện chính sách tiền tệ.
TTTC là nơi cung cấp các dữ liệu, giúp cho NN có bpháp hòa, lưu thông tiền tệ. Việc NN bán CK làm giảm bớt lg tiền trong lt từ đó NN có thể thay đổi lsuất tiền gửi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu để thực hiện điều hòa lưu thông tiền tệ.
Câu hỏi:Phân tích các điều kiện cần thiết để thị trường tài chính hình thành và phát triển?
KN:Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó các sản phẩm tài chính được mua bán.
1.Nền kt hh pt,tiền tệ ổn định,mức độ lạm phát có thể kiểm soát đc:
-Sự hthành TTTC liên quan chặt chẽ vs kt hh tiền tệ,chính sự pt of kt hh là tiền đề cần thiết cho sự nảy sinh TTTC.
-Nền kt hh pt là đkiện cần thiết để hthành và pt TTTC bởi khi đó đs và thu nhập của ng dân tănghộ gđ có nguồn TC nhàn rỗilàm nảy sinh nhu cầu và khả năng cung ứng nguồn TC tr nền KTđưa cung cầu gặp nhauTTTC ra đời
-Tiền tệ ổn định,lạm phát kiểm soát đc đảm bảo lợi ích cho chủ thể cung nhuồn TC và cũng tạo đkiện để sxkd pttừ đó tăng cầu nguồn TC thúc đẩy sự hthành và pt of TTTC
2. Các công cụ of TTTC phải đa dạng,tạo ra các ptiện chuyển giao q` sd các nguồn TC
-Sự đa dạng,pp của các công cụ của TTTC để:thu hút nguồn đtư đến TTTC trở thành chủ thể cung ứng nguồn TC;Phù hợp vs các chủ thể tgia vào TTTC
-Các công cụ of TTTC như:cổ phiếu,trái phiếu DN,chứng chỉ đtư,..cần phải đc phát hành và tự do mua bán chuyển nhượng giữa các tầng lớp dcư và tchức ktxh
+Đa dạng về hthức:phù hợp vs nhiều nhà đtưđa dạng đtưgiảm thiểu rủi ro
+Đa dạng về mệnh giá
+Đa dạng về thời gian:ngắn hạn,dài hạn
tạo đk cho nhiều chủ thể tgia trao đổi q` sd nguồn TC
3.Hthành và pt của các TGTC
-Các TGTC huy động tập trung những nguồn vốn nhỏ lẻ,phân tán tr nền kt,hthành quỹ ttệ có quy mô lớn và sd để đtư trên TTTC sẽ có hq’ hơn hđ của các nhà đtư tư nhân.Vì khi đtư trên TTTC có quy mô vốn lớn và tính chuyên môn hoá mà các TGTC có thể giảm chi phí ,có thể đa dạng hoá loại hình đtư,giảm rủi ro,sẽ thu thập đầy đủ thông tin,ptích tín hq’ hơn các nhà đtư tư nhântạo đk cho việc qđ đtư hq’
-Các TGTC phát hành CK trên TTTC:phát hành CK thứ cấp để thu hút nguồn TC rồi sd nguồn TC huy động đc mua các CK khởi thuỷ
-TGTC tạo đk thuận lợi cho chủ thể phát hành CK thông qua các nghiệp vụ:môigiới,bảo lãnh phát hành,tư vấn đtư CK,tự doanh,qlí các danh mục đtư,..
-Các TGTC cùng hđ trên TTTC và cạnh tranh nhau sẽ thúc đẩy tăng nhanh sự luân chuyển các nguồn TC và hạ thấp các chi phí cho các trung gianlợi ích của ng cung và ng cầu các nguồn TC sẽ tăng lên
4 Xd ,hoàn thiện hthống P và quy chế cần thiết làm cơ sở hđ và kiểm soát TTTC,đồng thời cần có t/chức qlí NN để điều khiển giám sát sự hđ của TT theo qđ của PL
-Xd….giúp làm giảm thiểu các tđ của TTTC,đảm bảo lợi ích của các nhà đtư tgia vào TTTC từ đó tạo sự yên tâm cho các nhà đtư vào TTTC.
Câu hỏi:Phân biệt CP và TP?Tại sao nói CP ưu đãi có t/chất lai ghép giữa CP và TP?KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của ng sở hữu CK đó với cty cổ phần
TP là loại CK nợ chứng nhận khoản vay do ng đi vay phát hành cam kết trả lại lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định cho ng sở hữu CK
*giống:-Đều là tài sản TC,là ptiện huy động vốn để tiến hành sx-kd
-Đều là công cụ kiếm lời đvs ng có tiền khi mua CP,TP
-Đều là công cụ điều hoà vốn giữa các khu vực các ngành kt
-Đều có thể là tài sản thế chấp
-Mang những đặc trưng của CK:luôn gắn vs khả năng thu lợi,gắn với rủi ro,có khả năng thanh khoản cao
*khác nhau:
Tiêu chí | Cổ phiếu | Trái phiếu |
Bản chất | Là CK vốn xác nhận số vốn góp vào cty cổ phần | Là CK nợ chứng nhận khoản vay |
Chủ thể phát hành | Do các cty cổ phần,các NH cổ phần,các cty BH cổ phần | CP,Kho bac NN, cq`địa phương,cty cổ phần,cty TNHH |
Tư cách sở hữu CK | Chủ sở hữu CP là các cổ đông,ng đồng sở hữu tr cty cổ phần | Chủ sở hữu TP là các chủ nợ đvs chủ thể phát hành TP |
Thời hạn | K xđ,chủ thể phát hành có thể sd vốn huy động tr suốt tgian tồn tại của cty.Trên cơ sở k ghi thời hạn hoàn trả vốn lãi cho chủ sở hữu CP nên ng sở hữu CP có thể rut vốn khi cần(trừ ng sáng lập cty) | Thời hạn xđ trên TP,ghi rõ tgian chủ thể phát hành phải thanh toán cả gốc lẫn lãi nên k đc rut vốn tự do mà chỉ đc rút khi đến kì hạn ghi trên TP |
Mức lợi tức | CP thường:k xđ,phụ thuộc vào kq kd của cty CP ưu đãi :có mức lợi tức xđ,cổ tức đc hưởng k fụ thuộc vào kq hđ kd của cty |
Có lợi tức rõ ràng,cụ thể,xđ |
Quyền lợi | Cổ đông thường có q` kiểm soát cty(bầu ra HĐQT,..) | Ng sở hữu TP k có q` kiểm soát cty |
Mđích phát hành | Hthành và tăng thêm nguồn vốn cho chủ sở hữu mở rộng sxkd | Bổ sung nguồn vốn tạm thời thiếu hụt cho chủ thể phát hành |
Mức độ rủi ro | Cao hơn,do k xđ đc thời hạn,chịu sự ả/h’ của biến động giá cả đến hđ của cty cổ phần | Thấp hơn,do k phải chịu sự ả/h’ của các ntố # |
Q`lợi khi DN phá sản | Ng sở hữu CP đc thanh toán các nghĩa vụ TC | Ng sở hữu TP đc chi tài sản của dn trc các cổ đông |
*CP ưu đãi là sự lai ghép giữa CP và TP là vì:nó vừa mang đ2 .t/chất của cả 2:
-Mang đ2 ,tính chất của CP
+Nó là CK vốn,xác nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần,ng sở hữu CP ưu đãi đc hưởng lợi ích từ hđ kd của cty cổ phần.Khi cty bị giải thể thì cổ đông đc chia số tiền giải thể sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và các khoản ưu đãi #.
+Thời hạn k xđ,do đó chủ thể phát hành đc sd vốn tr tgian tồn tại của cty
-Mang đ2 ,tính chất của TP:
+Ng sở hữu CP ưu đãi đc nhận khoản lợi tức xđ mà nó k phụ thuộc váo kq hđ kd của cty cổ phần
+Ng sở hữu k đc q` tham gia vào các hđ sxd,k đc ktra sổ sách ,k đc tham gia bỏ phiếu bầu HĐQT
Câu hỏi:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá CK? KN:Thị giá CP là gtrị của CP đc giao dịch mua bán trên TT giao dịch CP
Thị giá TP ————-TP————————————————–TP
*TP:-Sự biến động của lsTT:Khi Ls tiền gủi dài hạn tăngng dân có xu hướng gửi tiền tkiệm vào các NH,cầu TP giảm,cung TP tănggiá TP giảm
-Tỷ lệ lạm phát:Khi tỷ lệ lp tăngcầu TP giảm,cung TP tănggiá TP giảm và ngc lại
-Tình hình TC và tương lai của DN:Nếu tình hình TC của DN tốt,hệ số nợ thấpgiá TP tăng và ngc lại.(hệ số nợ=tổng nợ/tổng vốn)
*CP:-Nhân tố nội tại của cty,là ntố bên tr cty,là ntố qđ đến giá CP
+Tình hình TC và tương lai của DN:Khi tình hình TC củ DN tốt,kd hq’,hệ số nợ thấp,DN có dự án tốt tr tương laigiá CP tăng và ngc lại
+lợi tức cổ phần của DN: Một DN mức doanh lợi hiện tại chưa cao nhưng có nhiều triển vọng và hứa hẹn nhiều lãi thì có nhiều ng mua làm cầu CP tănggiá CP tăng.
+CNKT:thể hiện ở trình độ trang thiết bị máy móc và CN,tiềm năng ngcứu và pt
+TT tiêu thụ và khả năng cạnh tranh:thị phần của cty,khả năng cânhj tranh,mở rộng TT
+TC:cơ cấu nguồn vốn,khả năng thanh toán,khả năng sinh lời
+con ng:ả/h’ đến toàn bộ hđ của DN,trình độ tay nghề của cnhân,trình độ qlí,..
-Nhân tố bên ngoài:
+Các ntố về kt-TC:
Sự pt của nền kt qdân cũng như tình hình kt khu vực,TG.Nếu nền kt có xu hg tăng trưởng,khả năng về kd có triển vọng tốtnhiều ng đtư vào CP giá CP tăng và ngc lại
Lạm phát:khi lp ở mức độ cao làm lsTT tăngkhả năg thu lợi của cty giảmgiá CP hạ
Tình hình biến động ls:giá CP trên TT cũng nhạy bến vs lsuất và có xu hg biến động ngc chiều vs biến động của lsuât
C/s thuế của NN đvs thu nhập từ CK:Nếu khoản thuế đánh vào khoản thu nhập từ CP tăng lêngiảm số ng đtư vào CPgiá CP giảm và ngc lại
+Các ytố về ctrị-xh-quân sự:nếu nh ytố này bđộng có xu hg tđ tốt đến tình hình làm ăn của ctygiá CP tăng và ngc lại
+Các ytố về tâm lí của nhà đtư:ả/h’đặc biệt vs nh TT mới nổi và các tchức đtư chưa lớn mạnh.1 thông tink cxác, hoặc chưa đầy đủ,k kịp thờirối loạn ,dao động tâm lí của các nhà đtưgây ra p/ứng dây chuyền đổ xô mua vào hoặc bán tống bán tháo CP
-Nhân tố kỹ thuật của TT:Khi giá CP bđộng qua mức do cung-cầu về CP mất cân đối tương đối lớn,dựa vào kỹ thuật of TT và các hđ của nó,ngta tđ vào cung-cầu TT năng động hơn,giảm bớt bđộng của giá CP,.. thông qua việc cho phép tổ chức đầu tư chuyên nghiệp đứng ra mua bán CK, từ đó điều chỉnh cung cầu, điều hòa giá cả trên TT, tránh sự tăng hoặc giảm giá quá mức các CK.
Câu 1: so sánh thị trường CK sơ cấp và Thị trường CK thứ cấp-K/n:TTCK là 1 bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa trong việc mua và bán các loại CK cả ngắn hạn, dài hạn và trung hạn.
–TTCKSC là TTTC trong đó những phát hành mới của 1 chứng khoán được người huy động nguồn TC bán cho người đầu tiên mua nó.
–TTCKTC là TTTC trong đó thực hiện giao dịch các CK đã được phát hành trên TTSC. Trên TT này diễn ra việc mua bán lại CK giữz các nhà đầu tư.
*Giống:-Đều là 1 bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa về mua bán các loại CK ngắn, trung và dài hạn.
-Đối tượng mua bán trên TT đều là CK bao gồm CK ngắn,trung và dài hạn
-Thông qua công cụ CK tạo đk cho cung, cầu nguồn TC gặp nhau dễ dàng
*Khác :
Tiêu chí | TTCKSC | TTCKTC |
Bản chất | Xuất hiện trc,là TT phát hành | Xuất hiện sau,là TT lưu thông |
Hàng hoá | Các CK mới phát hành | Các CK đã phát hành trên TTCKSC |
Mục đích | Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư cho nền kt thông qua việc phát hành CK | Làm thay đổi cung ứng nguồn TC mà k thay đổi chủ thể phát hành CK,do đó k trực tiếp làm tăng vốn |
Chủ thể môi giới | Nh môi giới đóng vtrò ng bảo lãnh trên TTCKSC phải là pháp nhân | Ng môi giới có thể là pháp nhân h thể nhân |
Chủ thể tgia | Các chủ thể cần nguồn TC,chủ thể cung ứng nguồn TC,chủ thể là môi giới đóng vtrò là ng bảo lãnh | Ng đtư,ng môi giới;các tchức qlí giám sát;sở giao dịch CK hoặc trung gian giao dịch;các tchức # có liên quan đến nghiệp vụ CK |
Đặc điểm | -Thể hiện mqh:nhà p.hành-nhà đtư -làm tăng vốn cho nền kt và nhà p.hành -phạm vi hẹp -chủ yếu tchức dưới hthức bán buôn |
-thể hiện mqh giữa nhà đtư vs nhau -k làm tăng vốn cho nền kt và nhà phát hành -phạm vi rộng -chủ yếu tchức dưới hthức bán lẻ |
Cơ chế hđ | -uỷ thác phát hành:chủ thể phát hành uỷ thác cho ng bảo lãnh 1 lg CK nhất định để bán cho nhà đtư theo giá đã công bố -kiểu đấu giá:các chủ thể phát hành công bố tgian,địa điểm đấu giá để trình báo tới uỷ ban xét duyệt lịch trình phát hành.Căn cứ vào bảng tổng hợp xin mua của các tổ chức tgia đấu giá xếp theo giá chào từ cao đến thấp,chủ thể phát hành đáp ứng mọi lệnh bắt đầu từ giá cao nhất cho tới khi đạt đc tổng số tiền mà họ muốn |
-cung cấp lệnh mua,bán CK:hđ mua ,bán CK diễn ra trên TT giũa các nhà đtư.Các y/c của các nhà đtư muốn bán CK thể hiện = các lênh mua,bán CK -Giao dịch CK:là hđ trả tiền mua và giao dịch CK bán.Có 3 pthức gdịch: +giao dịch trả tièn ngay +————theo kì hạn +————theo hthức TD |
*Mối qh giữa TTCKSC và TTCKTC:có mqh mật thiết vs nhau
-TTCKSC là cơ sở,là tiền đề tạo đkiện,động lực cho TTCKTC hđ và pt:có TTCKSC mới có TTCKTC.TTCKSC tạo ra công cụ cho CK thứ cấp,là nơi cung cấp hh cho TTCKTCTTCKSC hđ kém hq’ kéo theo sự khan hiếm hh trên TTCKTC
-TTCKTC tạo ra 1 nơi để các CK p.hành trên TTCKSC đc lưu chuyển,tạo ra khả năng thanh khoản caotạo đk cho các nhà đtư chuyển hướng sd nguồn TC từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác
+Hq’ hđ của TTCKSC phụ thuộc rất lớn vào tchức hđ của TTCKTC,Khả năng thanh khoản trên TTCKTC càng cao thì việc phát hành CK trên TTCKSC càng thuận lợido vậy TTCKTC hđ kém hq’ sẽ kéo theo khó khăn tr việc phát hành CK mới
+Thị giá CK đc xđ trên TCKTC là ytố đc ng phát hành tham khảo cho việc phát hành CK mới trên TTCKSC
Vì vậy,pt TTCK với đầy đủ 2 bộ phận TTCKSC và TTCKTC là cần thiết đvs nền kt
*Phân biệt vtrò ng môi giới trên TTCKSC và TTCK TC
Câu hỏi:phân biệt TT tiền tệ và TT vốn?chỉ ra mqh giữa 2 TT này?
KN: Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó các sản phẩm tài chính được mua bán.
TT tiền tệ:là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài sản TC có tính lỏng cao và chuyển giao q` sd nguồn TC ngắn hạn
TT vốn là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài sản TC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn TC dài hạn
*giống:-đều là 1 bphận của TTTC và đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài sản
-Đối tượng đều là q` sd nguồn TC
-Công cụ chuyển giao là các CK
-Đều có cnăng của TTTC:
+Dẫn nguồn TC từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn TCChủ thể cần nguồn TC
+Cung cấp khả năng thanh toán cho các CK
+Cung cấp thông tin kt,đánh giá gtrị DN
-Đều có vtrò của TTTC:
+Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
+Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của Nhà nước.
+Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
*Khác:
Tiêu chí | TT tiền tệ | TT vốn |
Đối tượng | q` sd nguồn TC ngắn hạn | q` sd nguồn TC dài hạn |
Công cụ | Các loại CK ngắn hạn:tín fiếu KB,Thương fiếu,chứng chỉ tiền gửi,kỳ fiếu NH,vốn dtrữ bb,ngoại tệ,.. | Các loại CK dài hạn:cổ fiếu,trái fiếu |
Cấu trúc | -TT cho vay ngắn hạn trực tiếp -TT hối đoái gdịch các ngoại tệ -TT liên NH,TTCK ngắn hạn |
-TT cho vay dài hạn trực tiếp -TT TD thuê mua hay cho thuê TC -TTCK trung và dài hạn |
Chủ thể tham gia | NHTW,NHTM,Kho bạc NN,ng đtư,ng kd,ng môi giới và các DN phát hành CK ngắn hạn | Các chủ thể cung ứng nguồn TC dài hạn(ng đtư) các chủ thể cần nguồn TC dài hạn(CP,..) |
Mđích hđ | Cung ứng nguồn TC có khả năng thanh toán cao vf cần thiết để đáp ứng nhu cầu cho nền kt và mtiêu của CSTT | Cung cấp nguồn TC chủ yếu để đtư dài hạn vào hđ sx-kd,các cơ sở hạ tầng,.. |
Thời hạn | Dưới 1 năm | Trên 1 năm |
Mức độ rủi ro | Rủi ro thấp hơn vì tchất ngắn hạn nên ít biến động và có tính lỏng cao | Rủi ro cao hơn,vì tchất dài hạn và tính lỏng thấp |
Lợi nhuận | Thấp hơn | Cao hơn |
*Mối qhệ giữa TT tiền tệ và TT vốn:có mqh khăng khít vs nhau.Sự pt mạnh của TT tiền tệ sẽ thúc đẩy sự pt của TT vốn
-TT tiền tệ và TT vốn là 2 bphận cấu thành nên TTTC,cùng t.hiện c/năng cung cấp vốn cho nền ktcác nghiệp vụ trên 2 TT này có mqh bổ sung và tđ tương hỗ.
-Thực tế,các hđ của TT tiền tệ và TT vốn đc thực hiện đồng bộ đan xen lẫn nhau,tđ qua lại lẫn nhautạo thành 1 vòng cơ cấu hoàn chỉnh của TTTC
-2 TT này có mqh hữu cơ vs nhau:
+các bđổi về giá cả,ls trên TT tiền tệ kéo theo các biến đổi trực tiếp trên TT vốn
+các bđổi về chỉ số CK hoặc gtrị CP của TT vốn cũng phản ánh các hiện tượng tốt,xấu đã,đang và sẽ xảy ra trên TT tiền tệ
+Các c/s NN như:cs lsuất,c/s tiền tệ với mục đích pt TT tiền tệ,đồng thời cũng ngăn cản phạm vi hđ của TT vốn
-Xét tr tương lai,xuất phát từ những đòi hỏi thực tế,k thể tồn tại 1 TT tiền tệ thuần tuý cũng như TT vốn thuần tuý mà phải tồn tại 1 TTTC bao gồm cả TT tiền tệ và TT vốn hỗn hợp
Câu hỏi:Phân biệt CP thông thường và CP ưu đãi?KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của ng sở hữu CK đó với cty cổ phần
CP thường là loại CP mang lại cho ng sở hữu những q` lợi thông thường
CP ưu đãi là ——————————————————–ưu đãi nhất định
*giống:đều là công cụ của TT vốn;thời hạn trung và dài hạn;đều đc chia tsản khi bị giải thể,đều k đc hoàn trả lại vốn
*khác:
Tiêu chí | CP thông thường | CP ưu đãi |
Lợi tức | Nhận cổ tức theo kq hđ của cty và đc chia theo tỷ lệ vốn góp | Cổ tức đc xđ từ trc k phụ thuộc vào kq hđ của cty |
Quyền lợi | Đc tham gia qlí cty,đc kiểm tra sổ sách,đc bỏ phiếu bầu HĐQT,cho những vđề ả/h’ đến hđ cty | K đc quyền tgia qlí cty,k có q` ktra sổ sách,k đc q`bỏ phiếu bầu HĐQT |
Q` đc thanh toán khi cty giải thể | Q` đc chia số tiền tài sản giải thể khi đã thanh toán hết khoản nợ và các khoản ưu đãi | Q` đc nhận lợi tức,tsản trc các cổ đông có CP thông thường |
Mức độ rủi ro | Cao hơn | Thấp hơn |
Slg p/hành | Nhiều | Ít |
Chuyển nhượng và chuyển đổi | K thể chuyển đổi thành CP ưu đãi đc chuyển nhượng tự do giữa các chủ sở hữu |
Có thể chuyển đổi thành CP thường Sau 3 năm mới đc giao dịch chuyển nhượng,sang tên |
Bài viết khác cùng mục: