Đề tự soạn thuế giá trị gia tăng (GTGT) mới – vừa biên soạn từ tháng 3 do một bạn giỏi là Ông già xứ Nghệ (https://www.facebook.com/onggiaxunghe/)biên soạn cho đợt ôn thi công chức thuế năm nay.
1. Thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam lần đầu tiên có hiệu lực từ ngày nào?
A. 01/01/1997
B. 01/01/1998
C. 01/01/1999
D. 01/07/1999
2. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thuế giá trị gia tăng?
A. Là thuế gián thu
B. Có tính chất lũy tiến so với thu nhập của người nộp thuế
C. Sắc thuế tiêu dùng qua nhiều giai đoạn
D. Có tính trung lập kinh tế cao
3. Thuế giá trị gia tăng lần đầu tiên được áp dụng thí điểm tại nước nào?
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. Mỹ
4. Thuế giá trị gia tăng là
A. Là thuế tính trên giá trị của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng
B. Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng
C. Là thuế tính trên giá trị của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
D. Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
5. Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng?
A. Dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp
B. Dịch vụ nuôi trồng sản phẩm nông nghiệp
C. Dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng
D. Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp
6. Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng?
A. Nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp
B. Nạng, xe lăn dùng cho người tàn tật
C. Thuốc phòng bệnh, thuốc chữa bệnh
D. Dịch vụ khoa học công nghệ
7. Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng?
A. Sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm dưới mức 51% giá thành sản phẩm
B. Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại tại Việt Nam.
C. Sản phẩm thủ công được sản xuất từ nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp
D. Dịch vụ bưu chính viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam
8. Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng?
A. Dịch vụ bưu chính, viễn thông trong nước
B. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao
C. Dịch vụ cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng
D. Hàng hóa, dịch vụ của hộ cá nhân, kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống
9. Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ Việt Nam ra nước ngoài chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu?
A. 0%
B. 5%
C. 10%
D. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
10. Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thuộc diện:
A. Không chịu thuế giá trị gia tăng.
B. Chịu thuế giá trị gia tăng.
C. Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước sản xuất được.
D. Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
11. Đối tượng nào sau đây áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%?
A. Chuyển quyền sử dụng đất
B. Nhà ở thuộc sỡ hữu nhà nước do nhà nước bán cho người đang thuê
C. Cho thuê nhà ở xã hội theo quy định
D. Cho thuê nhà trọ sinh viên
12. Đối tượng nào sau đây áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%?
A. Nước uống đóng chai
B. Giấy in sách giáo trình, sách giáo khoa.
C. Tàu đánh bắt xa bờ có công suất trên 90CV
D. Vé chiếu phim Kong: Skull Island
13. Đối tượng nào sau đây áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%?
A. Thuốc chữa bệnh trong gói dịch vụ chữa bệnh theo quy định của Bộ Y Tế
B. Hoạt động cho thuê gian hàng tại các sự kiện văn hóa
C. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do nhà nước bán cho người đang thuê
D. Giấy in báo
14. Trường hợp nào sau đây phải kê khai, tính nộp thuế?
A. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản
B. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất giống cây trồng cho doanh nghiệp, hợp tác xã
C. Tổ chức, doanh nghiệp nhận thù lao từ cơ quan nhà nước do thực hiện các hoạt động thu hộ, chi hộ các cơ quan nhà nước
D. Doanh nghiệp nhận tiền hỗ trợ chi phí vận chuyển để mở rộng thị trường
15. Từ ngày 01/07/2016, sửa đổi, bổ sung quy định doanh nghiệp, hợp tác nộp thuế theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai tính nộp thuế GTGT. Quy định trên được sửa đổi, bổ sung nhằm:
A. Khuyến khích lưu thông các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến
B. Giảm giá thành các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến
C. Ngăn ngừa gian lận
D. Không có đáp án nào đúng
16. Giá tính thuế đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là:
A. Giá bán trả một lần có thuế GTGT, chưa bao gồm các khoản lãi trả góp, lãi trả chậm
B. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, chưa bao gồm các khoản lãi trả góp, lãi trả chậm
C. Giá bán trả một lần có thuế GTGT, bao gồm cả các khoản lãi trả góp, trả chậm
D. Giá bán trả một lần có thuế GTGT, chưa bao gồm các khoản lãi trả góp, trả chậm
17. Giá đất được trừ trong giá tính thuế đối với trường hợp Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán bao gồm:
A. Giá chuyển nhượng bất động sản, tiền sử dụng đất phải nộp NSNN(không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm), chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
B. Tiền sử dụng đất phải nộp NSNN(không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm), chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
C. Tiền sử dụng đất phải nộp NSNN, tiền sử dụng đất được miễn, giảm , chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
D. Tiền sử dụng đất phải nộp NSNN, chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
18. Cơ sở kinh doanh dịch vụ casino trong kỳ tính thuế có số liệu như sau:
– Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền là 50 tỷ đồng
– Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi là 20 tỷ đồng
Biết thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động casino là 35%
Giá tính thuế GTGT là:
A. 30 tỷ
B. 27,28 tỷ
C. 25.46 tỷ
D. 47,5 tỷ
19. Hoạt động nào sau đây xác định thời điểm giá tính thuế phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay chưa thu được tiền ?
A. Cho thuê nhà
B. Đóng tàu
C. Bán ô tô
D. Cung cấp nước sạch
20. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
A. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
C. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
D. Không có phương án nào đúng
21. Khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
A. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định
D. Không phải kê khai, nộp thuế
22. Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được bổ sung khi nào:
A. Trong vòng 3 tháng
B. Trong vòng 6 tháng
C. Trong vòng 12 tháng
D. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
23. Cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ mua hàng hóa, dịch vụ có thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất quy định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo thuế suất nào, giả sử hàng hóa dịch vụ trên được khấu trừ theo :
A. Thuế suất ghi trên hóa đơn
B. Thuế suất theo quy định về thuế GTGT
C. Không được khấu trừ
D. Không có đáp án nào đúng
24. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ được xác định bằng:
A. Thuế GTGT đầu ra x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
B. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Giá tính thuế của HHDV x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
D. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
25. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ ăn uống là :
A. 1%
B. 2%
C. 3%
D. 5%
26. Trường hợp nào sau đây không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào ?
A. Hàng hóa quá hạn sử dụng phải tiêu hủy không được bồi thường
B. Tài sản cố định của cơ sở khám chữa bệnh
C. Nhà ăn ca phục vụ người lao động trong khu vực sản xuất
D. Tàu bay dùng để vận chuyển hàng hóa
27. Điều kiện nào sau đây không cần thiết để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào?
A. Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ
B. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng
C. Tài khoản bên mua và tài khoản bên bán trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế
D. Không có đáp án nào đúng
28. Trường hợp nào sau đây cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế chưa được hoàn thuế GTGT ?
A. Lũy kế ít nhất sau 12 tháng tính từ tháng phát sinh số thuế GTGT chưa được khấu trừ.
B. Trong kỳ tính thuế có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào của hoạt động xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.
C. Chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
D. Có dự án đầu tư mới tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa đăng kí kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào
29. Công ty Ông già và những người bạn có trụ sở tại Nghệ An, tháng 2/2017, công ty có dự án đầu tư tại Nghệ An, dự án đang trong giai đoạn đầu tư. Công ty thực hiện kê khai riêng thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư này. Tháng 3/2017, số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết của dự án đầu tư là 400 triệu đồng, số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết của hoạt động sản xuất kinh doanh mà công ty đang thực hiện là 50 triệu đồng. Vậy, tại kỳ tính thuế tháng 3/2017, số thuế GTGT đầu vào mà công ty được xét hoàn là :
A. 350 triệu
B. 450 triệu
C. 400 triệu
D. Chưa có đủ căn cứ để kết luận
A. 01/01/1997
B. 01/01/1998
C. 01/01/1999
D. 01/07/1999
2. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thuế giá trị gia tăng?
A. Là thuế gián thu
B. Có tính chất lũy tiến so với thu nhập của người nộp thuế
C. Sắc thuế tiêu dùng qua nhiều giai đoạn
D. Có tính trung lập kinh tế cao
3. Thuế giá trị gia tăng lần đầu tiên được áp dụng thí điểm tại nước nào?
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. Mỹ
4. Thuế giá trị gia tăng là
A. Là thuế tính trên giá trị của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng
B. Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng
C. Là thuế tính trên giá trị của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
D. Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
5. Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng?
A. Dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp
B. Dịch vụ nuôi trồng sản phẩm nông nghiệp
C. Dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng
D. Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp
6. Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng?
A. Nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp
B. Nạng, xe lăn dùng cho người tàn tật
C. Thuốc phòng bệnh, thuốc chữa bệnh
D. Dịch vụ khoa học công nghệ
7. Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng?
A. Sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm dưới mức 51% giá thành sản phẩm
B. Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại tại Việt Nam.
C. Sản phẩm thủ công được sản xuất từ nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp
D. Dịch vụ bưu chính viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam
8. Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng?
A. Dịch vụ bưu chính, viễn thông trong nước
B. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao
C. Dịch vụ cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng
D. Hàng hóa, dịch vụ của hộ cá nhân, kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống
9. Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ Việt Nam ra nước ngoài chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu?
A. 0%
B. 5%
C. 10%
D. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
10. Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thuộc diện:
A. Không chịu thuế giá trị gia tăng.
B. Chịu thuế giá trị gia tăng.
C. Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước sản xuất được.
D. Không chịu thuế giá trị gia tăng nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
11. Đối tượng nào sau đây áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%?
A. Chuyển quyền sử dụng đất
B. Nhà ở thuộc sỡ hữu nhà nước do nhà nước bán cho người đang thuê
C. Cho thuê nhà ở xã hội theo quy định
D. Cho thuê nhà trọ sinh viên
12. Đối tượng nào sau đây áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%?
A. Nước uống đóng chai
B. Giấy in sách giáo trình, sách giáo khoa.
C. Tàu đánh bắt xa bờ có công suất trên 90CV
D. Vé chiếu phim Kong: Skull Island
13. Đối tượng nào sau đây áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%?
A. Thuốc chữa bệnh trong gói dịch vụ chữa bệnh theo quy định của Bộ Y Tế
B. Hoạt động cho thuê gian hàng tại các sự kiện văn hóa
C. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do nhà nước bán cho người đang thuê
D. Giấy in báo
14. Trường hợp nào sau đây phải kê khai, tính nộp thuế?
A. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản
B. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất giống cây trồng cho doanh nghiệp, hợp tác xã
C. Tổ chức, doanh nghiệp nhận thù lao từ cơ quan nhà nước do thực hiện các hoạt động thu hộ, chi hộ các cơ quan nhà nước
D. Doanh nghiệp nhận tiền hỗ trợ chi phí vận chuyển để mở rộng thị trường
15. Từ ngày 01/07/2016, sửa đổi, bổ sung quy định doanh nghiệp, hợp tác nộp thuế theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai tính nộp thuế GTGT. Quy định trên được sửa đổi, bổ sung nhằm:
A. Khuyến khích lưu thông các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến
B. Giảm giá thành các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến
C. Ngăn ngừa gian lận
D. Không có đáp án nào đúng
16. Giá tính thuế đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là:
A. Giá bán trả một lần có thuế GTGT, chưa bao gồm các khoản lãi trả góp, lãi trả chậm
B. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, chưa bao gồm các khoản lãi trả góp, lãi trả chậm
C. Giá bán trả một lần có thuế GTGT, bao gồm cả các khoản lãi trả góp, trả chậm
D. Giá bán trả một lần có thuế GTGT, chưa bao gồm các khoản lãi trả góp, trả chậm
17. Giá đất được trừ trong giá tính thuế đối với trường hợp Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán bao gồm:
A. Giá chuyển nhượng bất động sản, tiền sử dụng đất phải nộp NSNN(không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm), chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
B. Tiền sử dụng đất phải nộp NSNN(không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm), chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
C. Tiền sử dụng đất phải nộp NSNN, tiền sử dụng đất được miễn, giảm , chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
D. Tiền sử dụng đất phải nộp NSNN, chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
18. Cơ sở kinh doanh dịch vụ casino trong kỳ tính thuế có số liệu như sau:
– Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền là 50 tỷ đồng
– Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi là 20 tỷ đồng
Biết thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động casino là 35%
Giá tính thuế GTGT là:
A. 30 tỷ
B. 27,28 tỷ
C. 25.46 tỷ
D. 47,5 tỷ
19. Hoạt động nào sau đây xác định thời điểm giá tính thuế phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay chưa thu được tiền ?
A. Cho thuê nhà
B. Đóng tàu
C. Bán ô tô
D. Cung cấp nước sạch
20. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
A. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
C. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
D. Không có phương án nào đúng
21. Khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
A. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định
D. Không phải kê khai, nộp thuế
22. Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được bổ sung khi nào:
A. Trong vòng 3 tháng
B. Trong vòng 6 tháng
C. Trong vòng 12 tháng
D. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
23. Cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ mua hàng hóa, dịch vụ có thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất quy định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo thuế suất nào, giả sử hàng hóa dịch vụ trên được khấu trừ theo :
A. Thuế suất ghi trên hóa đơn
B. Thuế suất theo quy định về thuế GTGT
C. Không được khấu trừ
D. Không có đáp án nào đúng
24. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ được xác định bằng:
A. Thuế GTGT đầu ra x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
B. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Giá tính thuế của HHDV x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
D. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
25. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ ăn uống là :
A. 1%
B. 2%
C. 3%
D. 5%
26. Trường hợp nào sau đây không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào ?
A. Hàng hóa quá hạn sử dụng phải tiêu hủy không được bồi thường
B. Tài sản cố định của cơ sở khám chữa bệnh
C. Nhà ăn ca phục vụ người lao động trong khu vực sản xuất
D. Tàu bay dùng để vận chuyển hàng hóa
27. Điều kiện nào sau đây không cần thiết để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào?
A. Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ
B. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng
C. Tài khoản bên mua và tài khoản bên bán trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế
D. Không có đáp án nào đúng
28. Trường hợp nào sau đây cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế chưa được hoàn thuế GTGT ?
A. Lũy kế ít nhất sau 12 tháng tính từ tháng phát sinh số thuế GTGT chưa được khấu trừ.
B. Trong kỳ tính thuế có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào của hoạt động xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.
C. Chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
D. Có dự án đầu tư mới tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa đăng kí kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào
29. Công ty Ông già và những người bạn có trụ sở tại Nghệ An, tháng 2/2017, công ty có dự án đầu tư tại Nghệ An, dự án đang trong giai đoạn đầu tư. Công ty thực hiện kê khai riêng thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư này. Tháng 3/2017, số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết của dự án đầu tư là 400 triệu đồng, số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết của hoạt động sản xuất kinh doanh mà công ty đang thực hiện là 50 triệu đồng. Vậy, tại kỳ tính thuế tháng 3/2017, số thuế GTGT đầu vào mà công ty được xét hoàn là :
A. 350 triệu
B. 450 triệu
C. 400 triệu
D. Chưa có đủ căn cứ để kết luận
Đáp án: 1C, 2B, 3A, 4D, 5A, 6B, 7D, 8D, 9C, 10D, 11C, 12D, 13D, 14B, 15C, 16B, 17B, 18B, 19A, 20C, 21B, 22D, 23A, 24B, 25C, 26B, 27C, 28A, 29C
Bài viết khác cùng mục: