Đề số 1
Phần lý thuyết
Câu 1: Điều tra thống kê là gì? Phân loại điều tra thống kê.
Câu 2: Lãnh thổ kinh tế là gì? Phân biệt lãnh thổ kinh tế với lãnh thổ quốc gia.
Câu 3: Chỉ số trong thống kê là gì? Đặc điểm và ý nghĩa của chỉ số.
Phần bài tập
Câu 1:
Nêu rõ công thức tính các chỉ tiêu và hoàn thành bảng số liệu sau:
Năm |
Giá trị sản xuất (triệu USD) | Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn (triệu USD) | Tốc độ phát triển liên hoàn (%) | Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn (%) | Giá trị 1% tăng (giảm) (triệu USD) |
2005 | |||||
2006 | 33 | +3 | |||
2007 | +15 | ||||
2008 | |||||
2009 | 46 | 0,42 |
Câu 2:
Tiến hành điều tra thu nhập của hộ gia đình ở tỉnh A gồm có 3 vùng: đồng bằng, trung du và miền núi với tổng số hộ là 400.000 hộ, biết số hộ ở vùng đồng bằng là 100.000 hộ, số hộ ở vùng trung du là 200.000 hộ, số hộ ở vùng miền núi là 100.000 hộ. Người ta sẽ tiến hành điều tra ở 3500 hộ và phân bố mẫu cho 3 vùng có số mẫu tỷ lệ thuận với căn bậc hai của quy mô tổng thể.
Yêu cầu: Tính số mẫu phân chia cho mỗi vùng.
Câu 3:
Có bảng số liệu sau
Mặt hàng | Kỳ gốc | Kỳ báo cáo | ||
Sản lượng (chiếc) | Giá bán ( ngđồng) |
Sản lượng (chiếc) | Giá bán ( ngđồng) |
|
A | 3000 | 52,2 | 3250 | 53 |
B | 2500 | 48 | 3000 | 49,8 |
- Tính chỉ số tổng hợp về giá với quyền số là sản lượng kỳ gốc và sản lượng kỳ báo cáo.
- Tính chỉ số tổng hợp về lượng với quyền số là giá bán kỳ gốc và giá bán kỳ báo cáo.
Đề số 2
Phần lý thuyết
Câu 2:Hãy trình bày công thức tính tốc độ phát triển định gốc và tốc độ phát triển liên hoàn. Nêu mối quan hệ giữa 2 loại tốc độ phát triển này?
Câu 3:Hãy nêu các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp của hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và mối quan hệ của chúng .
Phần bài tập
Câu 4: Có tài liệu về giá trị sản xuất (GO) của doanh nghiệp A qua một số năm như sau:
Năm | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 |
GO (tỷ đồng) | 10,0 | 12,5 | 15,4 | 17,6 | 20,2 | 22,9 |
Tính tốc độ phát triển định gốc và liên hoàn.
Câu 5: Có số liệu về dân số trung bình của một địa phương như sau (1000 người):
2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | |
Tổng số | 80125 | 81250 | 82750 | 83050 | 84650 |
Trong đó: | |||||
Nam | 38460 | 39813 | 41375 | 42356 | 44018 |
Nữ | 41665 | 41438 | 41375 | 40695 | 40632 |
Yêu cầu:
- Tính dân số trung bình của địa phương trong giai đoạn trên
- Tính các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu biến động cơ cấu dân số. Nhận xét.
- Phân tích xu hướng biến động của quy mô dân số.
Câu 6: Có số liệu năm báo cáo của tỉnh P như sau:
Đơn vị tính: Nghìn tỷ đồng
Giá trị | |
1. Ngành công nghiệp và xây dựng | |
a. Doanh thu thuần sản xuất, kinh doanh | 19000 |
b. Tồn kho thành phẩm và sản phẩm dở dang | |
– Đầu kỳ | 1000 |
– Cuối kỳ | 2000 |
2. Giá trị tăng thêm (VA) của các ngành sau | |
a. Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản | 1000 |
b. Ngành dịch vụ | 4000 |
3. Thuế nhập khẩu | 500 |
Biết thêm: Tỷ lệ chi phí trung gian so giá trị sản xuất trong ngành công nghiệp và xây dựng là 75%.
Tính:
- Giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp và xây dựng năm báo cáo của tỉnh P
- Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm báo cáo của tỉnh P?
Đáp án có thang điểm cụ thể + tải full tài liệu:
B1- Vào website ngolongnd.net
B2: Trên di động: Kéo xuống dưới, trên desktop: nhìn sang cột phải có nút đăng kí nhận bài
B3: Vào email check thư xác nhận và bấm vào link confirm để nhận tài liệu công chức và tin tuyển dụng qua email
Chú ý: Sau khi đăng kí xong nhớ vào mail của bạn để xác nhận lại, có thể email xác nhận trong mục SPAM hoặc QUẢNG CÁO!
LƯU Ý: NẾU KHÔNG ĐĂNG KÍ THÀNH CÔNG KHÔNG NHẬN ĐƯỢC TÀI LIỆU
Bài viết khác cùng mục: