Share file mềm tài liệu độc luật thuế- MỘT SỐ THỜI HẠN VÀ ĐỊNH MỨC- ôn thi công chức thuế do Lê Hiếu chia sẻ.
Các bạn lưu ý:
1- Link download file mềm ở cuối bài
2- Người share là một bạn đã thi vòng 1
3- Mình sẽ update thêm các tài liệu vừa xong mới nhất trong các bài tiếp theo
Phần bảng
Thời hạn đăng ký thuế
|
10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp GCN…; bắt đầu hoạt động kinh doanh…; phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay
|
Thời hạn cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế trong trường hợp cần bổ sung hồ sơ đăng ký thuế
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ nếu nhận trực tiếp; 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ nếu nhận qua đường bưu chính..
|
Thời hạn cấp GCN đăng ký thuế cho người nộp thuế
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ ĐKT hợp lệ
|
Thời hạn cấp GCN đăng ký thuế khi bị mất, cháy, hỏng…
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu
|
Thời hạn thông báo với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ ĐKT
|
10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi thông tin
|
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp khai thuế theo tháng
|
Chậm nhất ngày thứ 20 tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
|
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp khai thuế theo quy định
|
Chậm nhất ngày thứ 30 quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
|
Thời hạn nộp tờ khai thuế đối với trường hợp khai thuế theo năm (trừ trường hợp khai quyết toán thuế)
|
Chậm nhất ngày thứ 30 của tháng đầu tiên năm dương lịch hoặc năm tài chính
|
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế năm
|
Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
|
Thời hạn nộp tờ khai thuế đối với loại thuế khai theo lần phát sinh
|
Chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
|
Thời hạn nộp hồ sơ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Là thời hạn nộp tờ khai hải quan
|
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
|
Trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
|
Giá trị làm thủ tục về thuế của tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
|
15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
|
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu
|
Chậm nhất 8 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
|
Giá trị làm thủ tục về thuế của tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
|
15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
|
Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp
|
Chậm nhất ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt
|
Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý, năm, khai thuế tạm tính, lần phát sinh
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
|
Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế
|
Không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
|
Thời hạn cơ quan thuế trả lời người nộp thuế về gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
|
3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
|
Thời hạn nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế tính thuế
|
Là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
|
Thời hạn nộp thuế trong trường hợp cơ quan thuế tính thuế
|
Là thời hạn ghi trên thông báo thuế
|
Thời hạn nộp tiền thuế vào NSNN của tổ chức thu thuế từ người nộp thuế
|
8 giờ làn việc kể từ khi thu tiền thuế của người nộp thuế trừ trường hợp thu bằng tiền mặttại vùng sâu, vùng xa…
|
Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa
|
Tối đa 2 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế
|
Thời hạn thông báo cho phép gia hạn nộp thuế
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Thời hạn thông báo để người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị hoàn thuế
|
3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Thời hạn ra quyết định hoàn thuế trong trường hợp trong trường hợp hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau
|
6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế
|
Thời hạn ra quyết định hoàn thuế trong trường hợp trong trường hợp hồ sơ thuộc diện trước kiểm tra trước, hoàn thuế sau
|
40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế
|
Thời hạn thông báo cho người nộp thuế nếu hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thuộc trường hợp người nộp thuế tự khai chưa đầy đủ
|
3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định… và cần kiểm tra thực tế đẻ có đủ căn cứ miễn thuế, giảm thuế
|
60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Thời hạn để xóa nợ thuế (trừ trường hợp doanh nghiệp chưa bị tuyên bố phá sản… cá nhân bị chết, mất tích) và cơ quan thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế nợ thuế nhưng không có khả năng thu hồi
|
Quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế
|
Thời hạn thông báo cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ xóa nợ thuế … chưa đầy đủ
|
10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
Thời hạn ra quyết định xóa nợ hoặc thông báo không thuộc trường hợp được xóa nợ thuế
|
60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Thời hạn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp không gia hạn
|
Tối đa 5 ngày làm việc thực tế kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra
|
Thời hạn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp được gia hạn
|
Tối đa 10 ngày làm việc thực tế kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra
|
Thời hạn kiểm tra theo kế hoạch đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Tối đa 15 ngày kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra
|
Thời hạn công bố quyết định kiểm tra kể từ ngày ký quyết định kiểm tra
|
3 ngày làm việc
|
Thời hạn để cơ quan thuế bãi bỏ quyết định kiểm tra trong trường hợp người nộp thuế chứng minh được số thuế đã khai là đúng
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra thuế
|
Thời hạn để người nộp thuế ký biên bản kiểm tra thuế
|
5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thuế
|
Thời hạn thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp không gia hạn
|
Tối đa 30 ngày kể từ ngày công bố quyết định thanh tra thuế
|
Thời hạn thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp được gia hạn
|
Tối đa 60 ngày kể từ ngày công bố quyết định thanh tra thuế
|
Thời hạn để ban hành kết luận thanh tra thuế
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra thuế
|
Thời hạn thanh tra viên báo cáo với thủ trưởng cơ quan quản lý thuế hoặc trưởng đoàn thanh tra thuế ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật
|
24 giờ kể từ khi tạm giữ tài liệu, tang vật
|
Thời hạn để người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật trong thanh tra thuế
|
8 giờ làm việc kể từ khi nhận được báo cáo
|
Thời hạn xử lý tài liệu, tang vật hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức trong trường hợp không phải vụ việc phức tạp cần xác minh
|
10 ngày làm việc kể từ ngày tạm giữ
|
Thời hạn xử lý tài liệu, tang vật hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức trong trường hợp vụ việc phức tạp cần xác minh
|
60 ngày làm việc kể từ ngày tạm giữ
|
Thời hạn để áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
|
Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế
|
Thời hạn thi hành quyết đinh cưỡng chế thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế
|
30 ngày kể từ ngày ra quyết định
|
Tỷ lệ khấu trừ một phần tiền lương hoặc trợ cấp hưu trí để thực hiện quyết định cưỡng chế thuế
|
Không thấp hơn 10% và không quá 30% tổng số tiền lương và trợ cấp hàng tháng
|
Tỷ lệ khấu trừ thu nhập để thực hiện cưỡng chế thuế đối với các khoản thu nhập khác
|
Căn cứ vào thu nhập thực tế nhưng không quá 50% tổng số thu nhập
|
Thời hạn thông báo cho người bị cưỡng chế biết khi áp dụng biện pháp cưỡng chế thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng
|
3 ngày làm việc trước khi thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng
|
Thời hạn để cơ quan quản lý thuế được bán đấu giá tài sản nếu đối tượng bị cưỡng chế không nộp đủ tiền thuế nợ…
|
30 ngày kể từ ngày kê biên tài sản
|
Thời hạn để bên thứ ba đang có khoản nợ hoặc giữ tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế phải có văn bản giải trình với cơ quan thuế trong trường hợp không thực hiện được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của cơ qwan quản lý thuế
|
Tỷ lệ tính tiền chậm nộp thuế
|
Quá hạn từ 90 ngày trở lại: 0,05%/ngày; quá hạn 90 ngày: 0,07%/ngày
|
Thời hạn để cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
|
Sau 30 ngày kể từ ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế
|
Tỷ lệ phạt đối với trường hợp người nộp thuế khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn
|
20% số thuế khai thiếu hoặc số thuế được hoàn cao hơn
|
Tỷ lệ phạt đối với hàng hóa XKNK mà người nộp thuế khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được miễn, giảm, hoàn và tự phát hiện khai bổ sung trong thời hạn 60 ngày đăng ký tờ khai hải quan
|
10% trên số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn cao hơn…..
|
Mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
|
Phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn
|
Thời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế
|
2 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện
|
Thời hiệu xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; và hành vi khai thiếu số thuế phải nộp
|
5 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện
|
Thời hạn truy thu thuế trong trường hợp trốn thuế, khai thiếu số thuế phải nộp nhưng có đăng ký thuế
|
10 năm trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm
|
Thời hạn để cơ quan quản lý thuế phải hoàn số tiền thuế, tiền chậm nộp… thu không đúng cho người nộp thuế
|
15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
|
Các bạn download file mềm ở đây:
Bài viết khác cùng mục: