Tài liệu kế toán hành chính sự nghiệp có lời giản- ôn thi kế toán bệnh viện, thống kê. Tài liệu ôn thi kế toán thống kê, kế toán hành chính sự nghiệp update mới nhất hiện nay. (Link tải file doc cuối bài)
Bài 1 : Tại ĐV Hành chính sự nghiệp M tháng 2/N có các tài liệu sau (đvt :1000đ).
Số dư đầu tháng 2N:
– ¬TK 111 : 300.000
– TK 112 : 240.000
– TK 008 : 900.000
– Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
– Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000
– Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nước dùng cho hoạt động thường xuyên: 60.000
– Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho dự án A: 27.000
– Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lương:120.000
– Ngày 10/2 PC 0024 Chi lương đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000
– Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500
– Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt 53.000.
– Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360.
– Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000
– Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước là 40.000.
– Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nước các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt
– Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000
– Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000
– Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000
– Định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên.
– Mở và ghi vào: Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112 của hình thức Nhật ký chung.
Yêu cầu:
Bài giải gợi ý:
Bài 1:
Định khoản:
– Ngày 4/2:
Nợ TK 111
CóTK46121(nguồn KP thường xuyên) :100
– Ngày 6/2:
Nợ TK66121(chi TX năm nay)/CóTK111: 60
– Ngày 7/2:
Nợ TK6622/CóTK112 : 27
– Ngày 9/2:
Nợ TK111/Có TK112 :120
– Ngày 10/2:
Nợ TK 334/Có TK111 : 120
– Ngày 15/2:
Nợ TK112/CóTK5118 : 75,5
– Ngày 16/2:
NợTK111/CóTK342(thanh toán nội bộ): 53
– Ngày 18/2:
NợTK111/CóTK5111: 25,36
– Ngày 19/2:
Nợ TK336(tạm ứng KP)/CóTK111 : 50
– Ngày 20/2:
Nợ TK5111/CóTK3332 : 40
– Ngày 22/2:
Nợ TK3332/CóTK111 : 40
– Ngày 23/2:
NợTK112/CóTK4612 : 200
– Ngày 29/2:
Nợ TK111/CóTK112 : 200
– Ngày 30/2:
NợTK6612/CóTK111 : 200
Bài 2:
Tài liệu cho: Đơn vị Hành chính sự nghiệp M trong năm N như sau: (đvt:1000đ):
Tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau:
– TK 1211: 100.000 (1000 cổ phiếu công ty A).
– TK 1218: 350.000
– Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản:
– Các chứng khoán ngắn hạn của công ty trong quý khi đáo hạn hạch toán như thế nào?
– Ngày 5/4 mua trái phiếu công ty M, kỳ hạn 10 tháng lãi suất 1%/tháng, mệnh giá 50.000, lãi được thanh toán ngay khi mua. Các chi phí liên quan 600 tất cả đã trả bằng tiền mặt
– Ngày 7/4 bán 500 cổ phiếu công ty A giá bán 120/CP thu bằng tiền gửi
– Ngày 15/4 Mua 150 cổ phiếu công ty D, giá mua 500/CP, đã thanh toán bằng tiền gửi, hoa hồng phải trả là 2%, đã trả bằng tiền mặt.
– Ngày 20/4 Ngân hàng báo có (vốn góp ngắn hạn với công ty A): công ty A thanh toán số tiền mà đơn vị góp vốn bằng tiền gửi số tiền: 30.000 và thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn là 2.000
– Ngày 29/4 Ngân hàng gửi giấy báo Có về khoản lãi tiền gửi ngân hàng 2.000.
– Ngày 10/5 mua kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 50.000, lãi suất 0,5%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, lãi thanh toán định kỳ.
– Ngày 1/6 Góp vốn ngắn hạn bằng tiền mặt 100.000.
– Ngày 3/10 Mua trái phiếu công ty N kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá 45.000, lãi suất 12% được thanh toán vào ngày đáo hạn.
Số dư đầu tháng 2N:
– ¬TK 111 : 300.000
– TK 112 : 240.000
– TK 008 : 900.000
– Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
– Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000
– Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nước dùng cho hoạt động thường xuyên: 60.000
– Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho dự án A: 27.000
– Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lương:120.000
– Ngày 10/2 PC 0024 Chi lương đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000
– Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500
– Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt 53.000.
– Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360.
– Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000
– Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước là 40.000.
– Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nước các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt
– Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000
– Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000
– Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000
– Định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên.
– Mở và ghi vào: Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112 của hình thức Nhật ký chung.
Yêu cầu:
Bài giải gợi ý:
Bài 1:
Định khoản:
– Ngày 4/2:
Nợ TK 111
CóTK46121(nguồn KP thường xuyên) :100
– Ngày 6/2:
Nợ TK66121(chi TX năm nay)/CóTK111: 60
– Ngày 7/2:
Nợ TK6622/CóTK112 : 27
– Ngày 9/2:
Nợ TK111/Có TK112 :120
– Ngày 10/2:
Nợ TK 334/Có TK111 : 120
– Ngày 15/2:
Nợ TK112/CóTK5118 : 75,5
– Ngày 16/2:
NợTK111/CóTK342(thanh toán nội bộ): 53
– Ngày 18/2:
NợTK111/CóTK5111: 25,36
– Ngày 19/2:
Nợ TK336(tạm ứng KP)/CóTK111 : 50
– Ngày 20/2:
Nợ TK5111/CóTK3332 : 40
– Ngày 22/2:
Nợ TK3332/CóTK111 : 40
– Ngày 23/2:
NợTK112/CóTK4612 : 200
– Ngày 29/2:
Nợ TK111/CóTK112 : 200
– Ngày 30/2:
NợTK6612/CóTK111 : 200
Bài 2:
Tài liệu cho: Đơn vị Hành chính sự nghiệp M trong năm N như sau: (đvt:1000đ):
Tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau:
– TK 1211: 100.000 (1000 cổ phiếu công ty A).
– TK 1218: 350.000
– Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản:
– Các chứng khoán ngắn hạn của công ty trong quý khi đáo hạn hạch toán như thế nào?
– Ngày 5/4 mua trái phiếu công ty M, kỳ hạn 10 tháng lãi suất 1%/tháng, mệnh giá 50.000, lãi được thanh toán ngay khi mua. Các chi phí liên quan 600 tất cả đã trả bằng tiền mặt
– Ngày 7/4 bán 500 cổ phiếu công ty A giá bán 120/CP thu bằng tiền gửi
– Ngày 15/4 Mua 150 cổ phiếu công ty D, giá mua 500/CP, đã thanh toán bằng tiền gửi, hoa hồng phải trả là 2%, đã trả bằng tiền mặt.
– Ngày 20/4 Ngân hàng báo có (vốn góp ngắn hạn với công ty A): công ty A thanh toán số tiền mà đơn vị góp vốn bằng tiền gửi số tiền: 30.000 và thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn là 2.000
– Ngày 29/4 Ngân hàng gửi giấy báo Có về khoản lãi tiền gửi ngân hàng 2.000.
– Ngày 10/5 mua kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 50.000, lãi suất 0,5%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, lãi thanh toán định kỳ.
– Ngày 1/6 Góp vốn ngắn hạn bằng tiền mặt 100.000.
– Ngày 3/10 Mua trái phiếu công ty N kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá 45.000, lãi suất 12% được thanh toán vào ngày đáo hạn.
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp có bài giải
Yêu cầu:
Bài giải:
BÀI 2:
– Ngày 5/4:
a. Nợ TK1211: 50000
Có TK 3318 : 10*1%*50000 = 5000 (lãi nhận trước)
Có TK 111: 45000
Nợ TK 1211 : 600
Có TK 111 : 600
Nợ TK 3318 : 5000/10t = 500
Có TK 531 : 500
– Ngày 7/4:
Nợ TK 112: 500*120 = 60000
Có TK 1211A : 500*100 = 50000
Có TK 531 : 10000
– Ngày 15/4:
a. NợTK1211D : 150*500 = 75000
Có TK 112 : 75000
Nợ TK 1211D : 2%*75000 = 1500
Có TK 111 : 1500
– Ngày 20/4:
NợTK112: 32000
Có TK 1218: 30000
Có TK 531: 2000
– Ngày 29/4
Nợ TK112: 2000
Có TK 531 : 2000
– Ngày 10/5:
a. NợTK1211: 50000
Có TK 112 : 50000
Nợ TK 3118 : 50000*0,5% = 250
Có TK 531: 250
– Ngày 1/6 :
Nợ TK 1218 : 100000
Có TK 111: 100000
– Ngày 3/10 :
Nợ TK 1211 : 45000
Có TK 112 : 45000
Khi đáo hạn các chứng khoán:
– NV1:
a. Nợ TK 112/Có TK 1211: 45000
Nợ TK 3318/Có TK 531 :500
– NV6:
a. Nợ TK 112/Có TK 1211: 50000
Nợ TK 112/Có TK 531 : 250
– NV8:
a. Nợ TK 112/Có TK 1211 : 45000
Nợ TK 112/Có TK 531 : 45000*12% = 5400
Bài 3:
Có số liệu về SP, HH tháng 6/N tại một đơn vị SNCT X như sau (đvt: 1.000đ).
Số dư đầu tháng của các tài khoản
– TK 1551 A: 120.000 (số lượng 300 cái x 400/cái)
– TK 1552 C: 35.000 (số lượng 350 cái x 100/cái)
– Các tài khoản có só dư hợp lý
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
Ngày 5/6 bộ phận sản xuất bàn giao 1.000 sản phẩm A trị giá 450.000
Ngày 8/6 nhập kho hàng hoá C mua bằng tiền mặt
– Số lượng: 300, thành tiền 39.600, trong đó thuế GTGT 10%.
Ngày 10/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Y
– Sản phẩm A: 350 cái giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 550
– Hàng hoá C: 450 cái, tổng giá bán 74.250, trong đó thuế 6.750
Ngày 15/6 sản xuất nhập kho sản phẩm A đợt 2: 1.200 đơn vị, giá thành đơn vị sản phẩm 420
Ngày 18/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Z.
– Hàng hoá C: 180 cái, giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT 10% là 170.
– Sản phẩm A: 1.400 cái, tổng giá bán có thuế GTGT 10% cho 1.400 sản phẩm A là: 770.000
Ngày 20/6 rút tiền giửi kho bạc mua hàng hoá C về nhập kho với số lượng 250, tổng giá thanh toán 30.250, trong đó thuế GTGT 10%
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Biểt rằng đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Bài giải:
Bài 3:
– Ngày 5/6:
Nợ TK 1551A: 450000
Có TK 631 : 450000
– Ngày 8/6:
Nợ TK 1552C: 39600/(1+10%) = 36000
Có TK 111 : 36000
– Ngày 10/6
a. Nợ TK 3111Z : 770000+30600+73060
Có TK 531A : 700000
Có TK 531C: 170*180 = 30600
Có TK 33311 : (700000+30600)10% = 73060
Nợ TK 531: 142500 + 47000
Có TK 1551A= 300*400+50*450= 142500 (tồn 950SPA; đơn giá 450)
Có TK 1552C = 350*100+100*120= 47000 (tồn 200hàng C; đơn giá 120)
– Ngày 15/6:
Nợ TK 1551A : 1200* 420 = 504000
Có TK 631: 504000
– Ngày 18/6:
a. Nợ TK 3111 : 803660
Có TK 531C : 180 * 170 = 30600
Có TK 531A : 700000
Có TK 33311 : (30600+700000)10% = 73060
Nợ TK 531: 616500+ 21600 = 638100
Có TK 1551A = 950*450+(1400-950)* 21600420 = 616500
Có TK 1552C = 180*120 = 21600
6. Ngày 20/6:
Nợ TK 1552C : 27500
Nợ TK 31131 : 27500*10% = 2750
Có TK 112 : 30250
Bài 4
Tại một đơn vị Hành chính sự nghiệp có tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ như sau:
Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản (đvt: 1.000đ)
– TK 211: 24.792.000
– TK 466: 20.300.000
– TK 214: 4.492.000
– Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh.
Đơn vị tiếp nhận của đơn vị cấp trên 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên trị giá 25.000, chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 700 tính vào chi phí hoạt động thường xuyên
Đơn vị mua 1 TSCĐ hữu hình qua lắp đặt, giá mua TSCĐ được lắp đặt chưa có thuế 300.000, thuế GTGT đầu vào 5% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, tài sản này được đầu tư bằng nguồn kinh phí dự án.
ngày 20/12 đơn vị tiến hành thanh lý 1 TSCĐ sử dụng trong lĩnh vực HCSN, nguyên giá 37.680, giá trị hao mòn luỹ kế 37.400, thu thanh lý bằng tiền mặt 450, chi thanh lý bằng tiền mặt 250, phần chênh lệch thu lớn hơn chi được phép bổ sung quỹ hỗ trợ phát triển sự nghiệp.
Tính hao mòn tài sản cố định trong năm là 210.000
Yêu cầu:
Định khoản phản ánh lên sơ đồ tài khoản.
Bài giải:
Bài 4:
a. Nợ TK 211/Có TK 4612 :25000
Nợ TK 211/Có TK 111 : 700
Nợ TK 6612 – chi thường xuyên : 25700
Có TK 466 – nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
a. Nợ TK 211/Có TK 112: 300000*1,05 = 315000
Nợ TK 662/Có TK 466: 315000
a. Nợ TK 466:37680 – 37400 = 280
Nợ TK 214 : 37400
Có TK 211 : 37680
Nợ TK 111/Có TK 5118 : 450
Nợ TK 5118/Có TK 111 : 250
Nợ TK 5118/Có TK 4314 : 200
Nợ TK 466/Có TK 214 : 210000
Bài 5 : Tại liệu tại một đơn vị Hành chính sự nghiệp K trong năm N (đvt:1000đ, các tài khoản có số dư hợp lý
Số dư ngày 1/1/N
Loại TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ hao mòn năm Giá trị hao mòn lũy kế
Yêu cầu:
Bài giải:
BÀI 2:
– Ngày 5/4:
a. Nợ TK1211: 50000
Có TK 3318 : 10*1%*50000 = 5000 (lãi nhận trước)
Có TK 111: 45000
Nợ TK 1211 : 600
Có TK 111 : 600
Nợ TK 3318 : 5000/10t = 500
Có TK 531 : 500
– Ngày 7/4:
Nợ TK 112: 500*120 = 60000
Có TK 1211A : 500*100 = 50000
Có TK 531 : 10000
– Ngày 15/4:
a. NợTK1211D : 150*500 = 75000
Có TK 112 : 75000
Nợ TK 1211D : 2%*75000 = 1500
Có TK 111 : 1500
– Ngày 20/4:
NợTK112: 32000
Có TK 1218: 30000
Có TK 531: 2000
– Ngày 29/4
Nợ TK112: 2000
Có TK 531 : 2000
– Ngày 10/5:
a. NợTK1211: 50000
Có TK 112 : 50000
Nợ TK 3118 : 50000*0,5% = 250
Có TK 531: 250
– Ngày 1/6 :
Nợ TK 1218 : 100000
Có TK 111: 100000
– Ngày 3/10 :
Nợ TK 1211 : 45000
Có TK 112 : 45000
Khi đáo hạn các chứng khoán:
– NV1:
a. Nợ TK 112/Có TK 1211: 45000
Nợ TK 3318/Có TK 531 :500
– NV6:
a. Nợ TK 112/Có TK 1211: 50000
Nợ TK 112/Có TK 531 : 250
– NV8:
a. Nợ TK 112/Có TK 1211 : 45000
Nợ TK 112/Có TK 531 : 45000*12% = 5400
Bài 3:
Có số liệu về SP, HH tháng 6/N tại một đơn vị SNCT X như sau (đvt: 1.000đ).
Số dư đầu tháng của các tài khoản
– TK 1551 A: 120.000 (số lượng 300 cái x 400/cái)
– TK 1552 C: 35.000 (số lượng 350 cái x 100/cái)
– Các tài khoản có só dư hợp lý
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
Ngày 5/6 bộ phận sản xuất bàn giao 1.000 sản phẩm A trị giá 450.000
Ngày 8/6 nhập kho hàng hoá C mua bằng tiền mặt
– Số lượng: 300, thành tiền 39.600, trong đó thuế GTGT 10%.
Ngày 10/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Y
– Sản phẩm A: 350 cái giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 550
– Hàng hoá C: 450 cái, tổng giá bán 74.250, trong đó thuế 6.750
Ngày 15/6 sản xuất nhập kho sản phẩm A đợt 2: 1.200 đơn vị, giá thành đơn vị sản phẩm 420
Ngày 18/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Z.
– Hàng hoá C: 180 cái, giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT 10% là 170.
– Sản phẩm A: 1.400 cái, tổng giá bán có thuế GTGT 10% cho 1.400 sản phẩm A là: 770.000
Ngày 20/6 rút tiền giửi kho bạc mua hàng hoá C về nhập kho với số lượng 250, tổng giá thanh toán 30.250, trong đó thuế GTGT 10%
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Biểt rằng đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Bài giải:
Bài 3:
– Ngày 5/6:
Nợ TK 1551A: 450000
Có TK 631 : 450000
– Ngày 8/6:
Nợ TK 1552C: 39600/(1+10%) = 36000
Có TK 111 : 36000
– Ngày 10/6
a. Nợ TK 3111Z : 770000+30600+73060
Có TK 531A : 700000
Có TK 531C: 170*180 = 30600
Có TK 33311 : (700000+30600)10% = 73060
Nợ TK 531: 142500 + 47000
Có TK 1551A= 300*400+50*450= 142500 (tồn 950SPA; đơn giá 450)
Có TK 1552C = 350*100+100*120= 47000 (tồn 200hàng C; đơn giá 120)
– Ngày 15/6:
Nợ TK 1551A : 1200* 420 = 504000
Có TK 631: 504000
– Ngày 18/6:
a. Nợ TK 3111 : 803660
Có TK 531C : 180 * 170 = 30600
Có TK 531A : 700000
Có TK 33311 : (30600+700000)10% = 73060
Nợ TK 531: 616500+ 21600 = 638100
Có TK 1551A = 950*450+(1400-950)* 21600420 = 616500
Có TK 1552C = 180*120 = 21600
6. Ngày 20/6:
Nợ TK 1552C : 27500
Nợ TK 31131 : 27500*10% = 2750
Có TK 112 : 30250
Bài 4
Tại một đơn vị Hành chính sự nghiệp có tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ như sau:
Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản (đvt: 1.000đ)
– TK 211: 24.792.000
– TK 466: 20.300.000
– TK 214: 4.492.000
– Các tài khoản khác có số dư hợp lý
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh.
Đơn vị tiếp nhận của đơn vị cấp trên 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên trị giá 25.000, chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 700 tính vào chi phí hoạt động thường xuyên
Đơn vị mua 1 TSCĐ hữu hình qua lắp đặt, giá mua TSCĐ được lắp đặt chưa có thuế 300.000, thuế GTGT đầu vào 5% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, tài sản này được đầu tư bằng nguồn kinh phí dự án.
ngày 20/12 đơn vị tiến hành thanh lý 1 TSCĐ sử dụng trong lĩnh vực HCSN, nguyên giá 37.680, giá trị hao mòn luỹ kế 37.400, thu thanh lý bằng tiền mặt 450, chi thanh lý bằng tiền mặt 250, phần chênh lệch thu lớn hơn chi được phép bổ sung quỹ hỗ trợ phát triển sự nghiệp.
Tính hao mòn tài sản cố định trong năm là 210.000
Yêu cầu:
Định khoản phản ánh lên sơ đồ tài khoản.
Bài giải:
Bài 4:
a. Nợ TK 211/Có TK 4612 :25000
Nợ TK 211/Có TK 111 : 700
Nợ TK 6612 – chi thường xuyên : 25700
Có TK 466 – nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
a. Nợ TK 211/Có TK 112: 300000*1,05 = 315000
Nợ TK 662/Có TK 466: 315000
a. Nợ TK 466:37680 – 37400 = 280
Nợ TK 214 : 37400
Có TK 211 : 37680
Nợ TK 111/Có TK 5118 : 450
Nợ TK 5118/Có TK 111 : 250
Nợ TK 5118/Có TK 4314 : 200
Nợ TK 466/Có TK 214 : 210000
Bài 5 : Tại liệu tại một đơn vị Hành chính sự nghiệp K trong năm N (đvt:1000đ, các tài khoản có số dư hợp lý
Số dư ngày 1/1/N
Loại TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ hao mòn năm Giá trị hao mòn lũy kế
Loại TSCĐ | Nguyên giá | Tỷ lệ hao mòn năm | Giá trị hao mòn lũy kế |
Nhà làm việc | 3.600.000 | 8 | 576.000 |
Nhà ở | 1.560.000 | 5 | 153.000 |
Phương tiện vận tải | 8.400.000 | 15 | 1.260.000 |
Thiết bị máy móc | 354.000 | 20 | 141.600 |
Đồ dùng quản lý | 54.000 | 10 | 10.200 |
Tổng cộng | 13.968.000 | 2.140.800 |
Các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ trong năm :
Ngày 5/3 Tiếp nhận một thiết bị thuộc dự án cấp, đã bàn giao cho trung tâm 900.000, tỷ lệ hao mòn 20%/năm.
Ngày 3/4 Rút DTKP hoạt động thường xuyên mua máy văn phòng 1.200.000, chi phí tiếp nhận TSCĐ bằng tiền mặt 900, tỷ lệ hao mòn 20%/năm.
Ngày 14/7 Mua TSCĐ thuộc đồ dùng quản lý bàn giao cho các bộ phận sử dụng, chưa trả người bán 45.000, chi phí khác bằng tiền mặt 300, TS mua sắm bằng nguồn kinh phí hoạt động, tỷ lệ hao mòn năm 10%.
Ngày 10/9 Rút DTKP hoạt động trả nợ người bán 45.000.
Ngày 25/10 Bộ phận XDCB bàn giao công trình hoàn thành thuộc kinh phí chương trình dự án 9.000.000, tỷ lệ hao mòn 8%/năm.
Ngày 10/11 Cấp cho đơn vị phụ thuộc tài sản cố định trị giá 23.000
Ngày 15/12 Rút dự toán kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước mua TSCĐ, giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào là 15.000, thuế 10%, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 1.500 tỷ lệ hao mòn 10% năm
Yêu cầu:
Tính hao mòn TSCĐ năm N và N+1
Định khoản và ghi TK các nghiệp vụ phát sinh trong năm N.
Hãy ghi vào trang Nhật ký ¬ sổ cái các nghiệp vụ phát sinh
Giả sử các TSCĐ thuộc nguồn kinh phí dùng cho hoạt động kinh doanh thì mức khấu hao trích được hạch toán như thế nào?
Bài giải:
Nợ TK 211/Có TK 4621 : 900000;
Nợ TK 6612/Có TK 466 : 900000
a. Nơ TK 211 : 1200900
Có TK 4612 : 1200000
Có TK 111 : 900
Nợ TK 6612/Có TK 466: 1200900;
Có TK 0081 : 1200900
a. Nơ TK 211 : 45300
Có TK 3311 : 45000
Có TK 111 : 300
Nợ TK 6612/Có TK 466 : 45300
4 a. Nơ TK 3311/Có TK 4612 : 45000;
b. Có TK 0081 : 45000
a. Nợ TK 211/Có TK 2412 : 9000000
Nợ TK 662/Có TK 466 :9000000
Nợ TK 341/Có TK 211: 23000
a. Nợ TK 211 : 18000
Có TK 465 : 15000*1,1 = 16500
Có TK 111 : 1500
Nợ TK 6612/Có TK 466 : 18000;
Có TK 0082 : 18000
Tính hao mòn TSCD năm N và N+1
Hao mòn năm N
– Nhà làm việc = 3600000 * 8% = 208000
– Nhà ở = 1560000 * 5% = 78000
– Phương tiện vận tải = 8.400.000 * 15% = 1260000
– Máy móc thiết bị = 354.000 * 20% = 70800
– Đồ dùng quản lý = 54.000 * 10% = 5400
TỔNG CỘNG = 488200
Hao mòn năm N+1
Tính hao mòn TSCD năm N:
Nợ TK 466/Có TK 214 :488200
Nếu dùng cho hoạt động KD:
Nợ TK 631/Có TK 214 : 488200
Nếu TSCD vốn của NS dùng vào SXKD:
Nợ TK 466/Có TK 4314, TK 3338 : 488200
Bài 6
Tại đơn vị Hành chính sự nghiệp Q có tài liệu sau về kinh phí dự án và sử dụng kinh phí dự án quý IV/N (đvt: 1.000đ)
Nhận dự toán kinh phí dự án quý IV được giao 1.800.000, trong đó dự toán kinh phí quản lý dự án 30%, thực hiện dự án 70%.
Rút dự toán kinh phí dự án về quỹ tiền mặt để chi tiêu, trong đó: dự toán kinh phí quản lý dự án 270.000, dự toán kinh phí thực hiện dự án là 630.000
Mua vật liệu cho thực hiện dự án chi bằng tiền mặt 160.000, trả bằng dự toán kinh phí thực hiện dự án rút thanh toán 180.000.
Mua TSCĐ hữu hình cho thực hiện dự án 720.000, trong đó trả bằng tiền mặt 40%, trả bằng dự toán kinh phí rút 60%.
Lương phải trả cho dự án 54.000, trong đó quản lý dự án là 8.100, thực hiện dự án 45.900
Tính các khoản chi mua vật liệu dùng trực tiếp cho quản lý dự án 54.000 (bằng tiền mặt 30%, bằng dự toán kinh phí 70%)
Mua thiết bị cho quản lý dự án 378.000, trong đó chi bằng tiền mặt 189.000, còn lại trả bằng dự toán kinh phí dự án rút thanh toán.
Chi tiền mặt cho thực hiện dự án: 8.100, quản lý dự án: 9.900.
Rút dự toán kinh phí dự án trả dịch vụ mua ngoài cho:
Thực hiện dự án: 54.000
Quản lý dự án: 9.900
Dịch vụ điện nước đã chi:
Bằng tiền mặt cho quản lý dự án 16.200, cho thực hiện dự án 36.000
Rút dự toán kinh phí trả tiền dịch vụ mua cho quản lý dự án 16.200, thực hiện dự án 36.000
Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án đã chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 19.800,bằng dự toán kinh phí dự án rút là 27.900.
Quyết toán kinh phí dự án được duyệt, kết chuyển chi dự án sang nguồn kinh phí dự án.
Yêu cầu:
1.Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ.
2.Mở và ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 662 và 462.
3.Nếu kinh phí dự án và chi dự án được duyệt trong năm sau thì hạch toán như thế nào?
Bài giải:
Bài 6
Nợ TK 0091 : 1800
Nợ TK 111 : 900
Có TK 4621 : 900;
Có TK 0091 : 900
+ Nợ TK 6622/Có TK 111: 160
+ Nợ TK 6622/Có TK 4621:180;
+ Có TK 0091 : 180
+ Nợ TK 211 : 720
Có TK 111 : 720*40% = 288
Có TK 4621 :432
+ Có TK 0091 :720
Nợ TK 6621 : 8,1
Nợ TK 6622 :45,9
Có TK 334 :54
Nợ TK 6621: 54
Có TK 111 :54*30% = 16,2
Có TK 4622 : 37,8;
Có TK 0091 :37,8
+ Nợ TK 211 : 378
Có TK 111 : 189
Có TK 4622 : 189
+ Nợ TK 6622/Có TK 466 : 378
Nợ TK 6621 : 8,1
Nợ TK 6622 : 9,9
Có TK 111 : 18
Nợ TK 6621 : 9,9
Nợ TK 6622 : 54
Có TK 4621 : 63,9;
Có TK 0091 : 63,9
+ Nợ TK 6621 :16,2
Nợ TK 6622 :36
Có TK 111 :52,2
+ Nợ TK 111 :52,2
Có TK 462 : 52,2
+ Có TK 0091 : 52,2
+ Nợ TK 6621 : 47,7
Có TK 111 :19,8
Có TK 4621 :27,9
+ Có TK 0091 :27,9
12. Nợ TK 462/Có TK 662: 1007,8.
Link tải file doc – Like và share bài viết nhé cả nhà, tải . ở đây
Ngày 5/3 Tiếp nhận một thiết bị thuộc dự án cấp, đã bàn giao cho trung tâm 900.000, tỷ lệ hao mòn 20%/năm.
Ngày 3/4 Rút DTKP hoạt động thường xuyên mua máy văn phòng 1.200.000, chi phí tiếp nhận TSCĐ bằng tiền mặt 900, tỷ lệ hao mòn 20%/năm.
Ngày 14/7 Mua TSCĐ thuộc đồ dùng quản lý bàn giao cho các bộ phận sử dụng, chưa trả người bán 45.000, chi phí khác bằng tiền mặt 300, TS mua sắm bằng nguồn kinh phí hoạt động, tỷ lệ hao mòn năm 10%.
Ngày 10/9 Rút DTKP hoạt động trả nợ người bán 45.000.
Ngày 25/10 Bộ phận XDCB bàn giao công trình hoàn thành thuộc kinh phí chương trình dự án 9.000.000, tỷ lệ hao mòn 8%/năm.
Ngày 10/11 Cấp cho đơn vị phụ thuộc tài sản cố định trị giá 23.000
Ngày 15/12 Rút dự toán kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước mua TSCĐ, giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào là 15.000, thuế 10%, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 1.500 tỷ lệ hao mòn 10% năm
Yêu cầu:
Tính hao mòn TSCĐ năm N và N+1
Định khoản và ghi TK các nghiệp vụ phát sinh trong năm N.
Hãy ghi vào trang Nhật ký ¬ sổ cái các nghiệp vụ phát sinh
Giả sử các TSCĐ thuộc nguồn kinh phí dùng cho hoạt động kinh doanh thì mức khấu hao trích được hạch toán như thế nào?
Bài giải:
Nợ TK 211/Có TK 4621 : 900000;
Nợ TK 6612/Có TK 466 : 900000
a. Nơ TK 211 : 1200900
Có TK 4612 : 1200000
Có TK 111 : 900
Nợ TK 6612/Có TK 466: 1200900;
Có TK 0081 : 1200900
a. Nơ TK 211 : 45300
Có TK 3311 : 45000
Có TK 111 : 300
Nợ TK 6612/Có TK 466 : 45300
4 a. Nơ TK 3311/Có TK 4612 : 45000;
b. Có TK 0081 : 45000
a. Nợ TK 211/Có TK 2412 : 9000000
Nợ TK 662/Có TK 466 :9000000
Nợ TK 341/Có TK 211: 23000
a. Nợ TK 211 : 18000
Có TK 465 : 15000*1,1 = 16500
Có TK 111 : 1500
Nợ TK 6612/Có TK 466 : 18000;
Có TK 0082 : 18000
Tính hao mòn TSCD năm N và N+1
Hao mòn năm N
– Nhà làm việc = 3600000 * 8% = 208000
– Nhà ở = 1560000 * 5% = 78000
– Phương tiện vận tải = 8.400.000 * 15% = 1260000
– Máy móc thiết bị = 354.000 * 20% = 70800
– Đồ dùng quản lý = 54.000 * 10% = 5400
TỔNG CỘNG = 488200
Hao mòn năm N+1
Tính hao mòn TSCD năm N:
Nợ TK 466/Có TK 214 :488200
Nếu dùng cho hoạt động KD:
Nợ TK 631/Có TK 214 : 488200
Nếu TSCD vốn của NS dùng vào SXKD:
Nợ TK 466/Có TK 4314, TK 3338 : 488200
Bài 6
Tại đơn vị Hành chính sự nghiệp Q có tài liệu sau về kinh phí dự án và sử dụng kinh phí dự án quý IV/N (đvt: 1.000đ)
Nhận dự toán kinh phí dự án quý IV được giao 1.800.000, trong đó dự toán kinh phí quản lý dự án 30%, thực hiện dự án 70%.
Rút dự toán kinh phí dự án về quỹ tiền mặt để chi tiêu, trong đó: dự toán kinh phí quản lý dự án 270.000, dự toán kinh phí thực hiện dự án là 630.000
Mua vật liệu cho thực hiện dự án chi bằng tiền mặt 160.000, trả bằng dự toán kinh phí thực hiện dự án rút thanh toán 180.000.
Mua TSCĐ hữu hình cho thực hiện dự án 720.000, trong đó trả bằng tiền mặt 40%, trả bằng dự toán kinh phí rút 60%.
Lương phải trả cho dự án 54.000, trong đó quản lý dự án là 8.100, thực hiện dự án 45.900
Tính các khoản chi mua vật liệu dùng trực tiếp cho quản lý dự án 54.000 (bằng tiền mặt 30%, bằng dự toán kinh phí 70%)
Mua thiết bị cho quản lý dự án 378.000, trong đó chi bằng tiền mặt 189.000, còn lại trả bằng dự toán kinh phí dự án rút thanh toán.
Chi tiền mặt cho thực hiện dự án: 8.100, quản lý dự án: 9.900.
Rút dự toán kinh phí dự án trả dịch vụ mua ngoài cho:
Thực hiện dự án: 54.000
Quản lý dự án: 9.900
Dịch vụ điện nước đã chi:
Bằng tiền mặt cho quản lý dự án 16.200, cho thực hiện dự án 36.000
Rút dự toán kinh phí trả tiền dịch vụ mua cho quản lý dự án 16.200, thực hiện dự án 36.000
Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án đã chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 19.800,bằng dự toán kinh phí dự án rút là 27.900.
Quyết toán kinh phí dự án được duyệt, kết chuyển chi dự án sang nguồn kinh phí dự án.
Yêu cầu:
1.Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ.
2.Mở và ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 662 và 462.
3.Nếu kinh phí dự án và chi dự án được duyệt trong năm sau thì hạch toán như thế nào?
Bài giải:
Bài 6
Nợ TK 0091 : 1800
Nợ TK 111 : 900
Có TK 4621 : 900;
Có TK 0091 : 900
+ Nợ TK 6622/Có TK 111: 160
+ Nợ TK 6622/Có TK 4621:180;
+ Có TK 0091 : 180
+ Nợ TK 211 : 720
Có TK 111 : 720*40% = 288
Có TK 4621 :432
+ Có TK 0091 :720
Nợ TK 6621 : 8,1
Nợ TK 6622 :45,9
Có TK 334 :54
Nợ TK 6621: 54
Có TK 111 :54*30% = 16,2
Có TK 4622 : 37,8;
Có TK 0091 :37,8
+ Nợ TK 211 : 378
Có TK 111 : 189
Có TK 4622 : 189
+ Nợ TK 6622/Có TK 466 : 378
Nợ TK 6621 : 8,1
Nợ TK 6622 : 9,9
Có TK 111 : 18
Nợ TK 6621 : 9,9
Nợ TK 6622 : 54
Có TK 4621 : 63,9;
Có TK 0091 : 63,9
+ Nợ TK 6621 :16,2
Nợ TK 6622 :36
Có TK 111 :52,2
+ Nợ TK 111 :52,2
Có TK 462 : 52,2
+ Có TK 0091 : 52,2
+ Nợ TK 6621 : 47,7
Có TK 111 :19,8
Có TK 4621 :27,9
+ Có TK 0091 :27,9
12. Nợ TK 462/Có TK 662: 1007,8.
Link tải file doc – Like và share bài viết nhé cả nhà, tải . ở đây
Bài viết khác cùng mục: