[Tổng Hợp ] Đề Luyện Thi công chức thuế mới nhất 2020
Đề thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành
Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian phát đề
Lưu ý: Đây là các đề thi thuế được mình biên soạn lại theo cấu trúc của đề thi công chức thuế các năm trước, khá sát với đề thi thật nên các bạn cố gắng tự làm trước khi xem đáp án nhé.
Đề số 01
Phần I: Lý thuyết
Câu 1: (2 điểm)
Trường hợp nào thuế GTGT đầu vào trên các hóa đơn, chứng từ hợp pháp của một doanh nghiệp không được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2: (2 điểm)
Chi phí trả lãi tiền vay của doanh nghiệp phát sinh trong năm không được coi là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong những trường nào? Cho ví dụ minh họa?
Phần II: Bài tập
Bài 1: (3 điểm)
Tại một doanh nghiệp kinh doanh thương mại, trong kỳ tính thuế có các số liệu sau:
1. Mua 80.000 cây thuốc lá của một Nhà máy thuốc lá để xuát khẩu theo hợp đồng đã ký kết, giá mua trên hóa đơn GTGT là 60.000 đồng/cây. Trong kỳ, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 60.000 cây, giá bán tại cửa khẩu xuất là 90.000 đồng/cây; trong nước 15.000 cây, giá bán trên hóa đơn GTGT là 99.000 đồng/cây; còn lại 5.000 cây vẫn còn để trong kho.
2. Nhận ủy thác nhập khẩu 80 chiếc điều hòa nhiệt độ loại 18.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được xác định là 7.000.000 đồng/chiếc; hoa hồng ủy thác nhập khẩu chưa thuế GTGT được tính bằng 3% giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng. Doanh nghiệp đã nhập khẩu, giao hàng và nhận hoa hồng đầy đủ.
Yêu cầu: Xác định các khoản thuế xuất khẩu, nhập khẩu, GTGT, TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ liên quan đến các hoạt động trên?
– Thuế suất thuế nhập khẩu diều hòa nhiệt độ 10%; Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá: 0%; Thuế suất thuế TTĐB điều hòa nhiệt độ 10%; Thuế suất thuế TTĐB thuốc lá 55%; Thuế suất thuế GTGT của tất cả các hàng hóa, dịch vụ trên 10%.
– Thuế GTGT đầu vào trên các hóa đơn GTGT khác (không bao gồm hóa đơn GTGT mua thuốc lá nói trên) phát sinh trong kỳ là 8.000.000 đồng. Toàn bộ thuế GTGT đầu vào đều đủ điều kiện được khấu trừ thuế.
Bài 2: (3 điểm)
Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong năm tính thuế 2010 có các số liệu sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
1. Thuế TNDN phải nộp theo kê khai quyết toán thuế TNDN: 5.000.
2. Tổng các khoản chi phí được trừ (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp) theo tờ khai quyết toán thuế: 44.000; trong đó có các khoản chi sau đây:
– Chi khấu hao TSCĐ 2.000 bao gồm 200 là khấu hao của một xe ô tô 5 chỗ ngồi (chở người, không dùng cho sản xuất, kinh doanh) có nguyên giá là 2.000 đăng ký trích khấu hao trong 10 năm bắt đầu từ năm 2009.
– Lãi vay phải trả trong năm: 480 (toàn bộ khoản tiền vay này doanh nghiệp đều vay của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để phục vụ sản xuất kinh doanh với lãi suất 12%/năm)
– Khoản chi tài trợ cơ sở vật chất cho một trường học trên địa bàn doanh nghiệp đóng trụ sở: 50
– Khoản chi quảng cáo, giao dịch, khánh tiết, hội nghị: 5.000
– Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp này thực tế phải nộp trong năm theo các số liệu trên?
Biết rằng: Các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN và các tài liệu lien quan không liệt kê ở trên đều đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật thuế; Toàn bộ thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp đều chịu thuế suất 25%; Lãi suất cơ bản tại thời điểm vay vốn 7%/năm; Doanh nghiệp đã hoạt động được 5 năm và vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn là 2.000
Đề số 02
Phần I: Lý thuyết
Câu 1: (2 điểm)
Nêu nội dung của phương pháp khấu trừ thuế GTGT? Ưu nhược điểm của phương pháp này?
Câu 2: (2 điểm)
Doanh nghiệp tư nhân A phát sinh số thuế GTGT phải nộp của tháng 4/N là 15 triệu đồng. Đến hạn nộp thuế doanh nghiệp chưa nộp.
Số thuế GTGT phải nộp của tháng 5/N là -22 triệu đồng (âm 22 triệu đồng) do thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra. Hỏi: trong tình huống này DN A có được bù trừ số thuế phải nộp của 2 tháng không? Tại sao?
Phần II: Bài tập
Bài 1: (3 điểm)
Công ty X trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
1. Nhập khẩu một TSCĐ, giá bán tại cửa khẩu xuất 5,4 tỷ đồng. Phí vận chuyển và bảo hiểm quốc té bằng 1% giá xuất, TSCĐ này được miễn thuế GTGT.
2. Nhập khẩu 600 tấn nguyên liệu M (chịu thuế TTĐB) theo giá CIF: 3,8 triệu đồng/tấn để sản xuất thuốc lá.
3. Xuất kho 480 tấn nguyên liệu M để sản xuất ra 30.000 cây thuốc lá thành phẩm. Trong kỳ công ty đã xuất khẩu được 15.000 cây với giá 80.000 đồng/cây. Số còn lại tiêu thụ trong nước với giá
93.000 đồng/cây (chưa thuế GTGT)
4. Thuế nhập khẩu TSCĐ 1%, thuế nhập khẩu M 30%; thuế xuất khẩu thuốc lá 5%; thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá, nguyên liệu M là 55%, thuế GTGT các mặt hàng kinh doanh 10%.
Đầu kỳ công ty không có nguyên liệu tồn kho. Định mức tiêu hao nguyên liệu là 0,025 kg thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá (10 cây/bao). Công ty chấp hành tốt chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ hợp pháp. Nộp thuế GTGT theo PPKT. Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế ở khâu nhập khẩu. Trị giá nhập khẩu xác định theo PP trị giá giao dịch.
Yêu cầu: Xác định các loại thuế Công ty X phải nộp liên quan đến tình hình trên?
Bài 2: (3 điểm)
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu: (ĐVT: triệu đồng)
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 152.400 (chưa thuế GTGT)
– Tổng chi phí phân bổ cho doanh thu tiêu thụ, có hóa đơn chứng từ hợp pháp: 133.500, bao gồm
o Chi xây dựng nhà xưởng sản xuất: 300
o Chi tài trợ cho một dự án xây dựng cơ sở giáo dục dưới dạng góp vốn đầu tư: 520 trđ
o Lãi vay vốn pháp định: 100.
o Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (của nhân viên trong công ty): 200 trđ
o Chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch…: 150 trđ (doanh nghiệp đã hoạt động được 12 năm)
o Thuế , phí phải nộp ngân sách: 500 trđ
o Các khoản chi khác được coi là hợp lý
– Chênh lệch từ mua bán chứng khoán: 100
Doanh nghiệp không được ưu đãi thuế và áp dụng thuế suất thuế TNDN 25%; Lãi suất vay vốn của nhân viên trong doanh nghiệp là 20%/năm; lãi suất cơ bản của NHNN VN công bố tại thời điểm ký kết hợp đồng vay là 8%/năm. Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo PPKT. Doanh nghiệp đã nộp đủ vốn điều lệ.
Yêu cầu: Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm?
Đề số 03:
Phần I: Lý thuyết
Câu 1: (2 điểm)
Nêu các nguyên tắc xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN Theo quy định hiện hành? Trường hợp nào chi phí trả lãi vay không tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2: (2 điểm)
Điều kiện để khoản thuế GTGT đầu vào của Doanh nghiệp phát sinh được khấu trừ trong kỳ tính thuế? Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai khấu trừ bị sai sót thì xử lý như thế nào?
Phần II: Bài tập
Bài 1: (3 điểm)
Một doanh nghiệp sản xuất bia trong kỳ tính thuế có các hoạt động sau:
1. Nhập khẩu thiết bị dùng cho sản xuất bia, trị giá tính thuế nhập khẩu là 15.000 USD.
2. Tiêu thụ trong nước 10.000 lít bia hơi, giá bán chưa có thuế GTGT là 12.000đ/l
3. Nhập khẩu 20.000 lít bia tươi để sản xuất bia chai với giá 2.500đ/l. Trong kỳ doanh nghiệp đã dùng 12.000 lít bia tươi để sản xuất 24.000 chai bia, xuất bán 10.000 chai cho các cửa hàng với giá chưa thuế GTGT là 14.000đ/chai.
4. Ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu A xuất khẩu 5.000 chai bia, giá bán tại cửa khẩu xuất là 14.500đ/chai. Hoa hồng ủy thác xuất khẩu đã trả (chưa VAT) 5% giá trị lô hàng xuất khẩu.
Yêu cầu: Tính các loại thuế doanh nghiệp phải kê khai và nộp trong kỳ.
Biết rằng thuế suất thuế GTGT các sản phẩm kinh doanh và hoa hồng là 10%; thuế suất thuế TTĐB của bia tươi, bia hơi, bia chai là 45%; thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị là 5%, bia là 20%; thuế suất thuế xuất khẩu bia là 1%. Thuế GTGT đầu vào khác 5.000.000đ. Hàng xuất khẩu đủ điều kiện khấu trừ thuế. Hàng hóa, dịch vụ mua vào của doanh nghiệp đều thanh toán qua Ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp, ghi chép đúng quy định. DN đã nộp thuế khi xuất khẩu. Tỷ giá tính thuế 1USD = 18.000 VND
Bài 2: (3 điểm)
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế thứ 10 kể từ năm bắt đầu hoạt động: (ĐV tính: tr.đ)
– Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 300.000
– Tổng chi phí phân bổ cho doanh thu tiêu thụ, có hóa đơn chứng từ hợp pháp: 250.000, bao gồm
o Chi xây dựng thêm một nhà xưởng sản xuất: 500
o Chi phí khấu hao xe ô tô đưa đón công nhân: 100
o Chi phí thuê gian hàng trưng bày sản phẩm trả trước 4 năm: 800
o Hoa hồng trả cho các đại lý bán đúng giá: 200
o Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ đến hạn phải trả trong năm tính thuế là 250
o Chi phí quảng cáo, hội họp, tiếp khách: 12.000
o Các khoản chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luật.
– Doanh thu thu được từ chuyển nhượng tài sản 120, giá trị còn lại trên sổ sách tại thời điểm nhượng bán 18, chi phí liên quan đến nhượng bán 2
Doanh nghiệp không được ưu đãi thuế và áp dụng thuế suất thuế TNDN 25%.
Yêu cầu: Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm?
Đề số 04:
Phần I: Lý thuyết
Câu 1: (2 điểm)
Xác định khoản chi quảng cáo, tiếp khách, khánh tiết, hội nghị của doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ như thế nào? Cho ví dụ minh họa bằng số liệu cụ thể? Ý nghĩa của quy định này.
Câu 2: (2 điểm)
Thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh liên kết với tổ chức, doanh nghiệp trong nước phải tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp nào? Cho ví dụ?
Phần II: Bài tập
Bài 1: (3 điểm)
Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động sau:
1. Nhập khẩu 1.500 chai rượu, trị giá nhập khẩu rượu 10USD/chai. Phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 1USD/chai. Công ty sử dụng ½ số rượu nhập khẩu kết hợp với nguyên liệu khác sản xuất
2.200 chai rượu. Trong kỳ đã tiêu thụ trong nước 100 chai với giá chưa thuế GTGT 450.000đ/chai.
2. Mua 1.000 chai rượu từ một doanh nghiệp sản xuất trong nước để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, giá mua chưa thuế GTGT 120.000đ/chai. Trong kỳ, công ty đã xuất khẩu 800 chai với giá FOB là 160.000đ/chai. Số còn lại công ty đã tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/chai.
3. Xuất khẩu ủy thác cho công ty A 5.000 chai rượu với giá FOB 100.000đ/chai. Hoa hồng ủy thác tính bằng 3% giá xuất.
Yêu cầu: Tính các loại thuế doanh nghiệp phải kê khai và nộp trong kỳ.
Biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu rượu 30%, xuất khẩu rượu 2%. Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 30%. Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng trên của công ty là 10%. Thuế GTGT đầu vào của các hàng hóa, dịch vụ khác được khấu trừ là 5.000.000đ. Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, thực hiện đúng quy định về hóa đơn, chứng từ. Hàng hóa mua vào có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Công ty đã nộp các loại thuế ở khâu nhập khẩu. Tỷ giá tính thuế 1USD = 18.000VND
Bài 2: (3 điểm)
Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế có hoạt động (Đơn vị: triệu đồng)
– Doanh thu tiêu thụ hàng hóa: 50.000. Trong đó doanh thu bán hàng chịu thuế TTĐB: 22.000
– Tổng chi phí phân bổ tương ứng cho hàng tiêu thụ, có hóa đơn chứng từ hợp pháp: 15.000
o Mua xe ô tô 7 chỗ trả bằng tiền mặt, giá trị xe 1.500, thuế GTGT 75, lệ phí đăng ký xe và lệ phí trước bạ 100 (doanh nghiệp trích khấu hao bình quân 10 năm)
o Chi tài trợ giáo dục: 500
o Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 50
o Trích trước sửa chữa tài sản cố định 180, thực chi 170
o Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại 200 với lãi suất vay 12%/năm
– Thu lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ đến hạn phải trả vào cuối năm: 150
– Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài 500. Đây là thu nhập còn lại sau khi nộp thuế thu nhập ở nước ngoài với thuế suất 20%.
Yêu cầu: Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm? Biết rằng:
– Thuế suất thuế TNDN: 25%, thuế suất thuế TTĐB: 10%
– Lãi suất cơ bản của NHNN 7%/năm. Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
– Quốc giá nơi doanh nghiệp đầu tư chưa thực hiện ký kết hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam.
– Doanh nghiệp chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đươn chứng từ. Các chi phí có hóa đơn chứng từ hợp pháp. Các chi phí còn lại của DN được coi là hợp lý.
Đề số 05:
Phần I: Lý thuyết
Câu 1: (2 điểm)
Phân tích nội dung tính công bằng của hệ thống thuế. Liên hệ tiêu chuẩn này với hệ thống thuế hiện hành ở Việt Nam.
Câu 2: (2 điểm)
Hãy phân tích các nguyên nhân làm cho cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt niên độ kế toán) có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế trong trường hợp này? Ý nghĩa của việc hoàn thuế GTGT.
Phần II: Bài tập
Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, trong năm tính thuế có các tài liệu sau:
1. Mua 250 tấn gạo của một cơ sở thương mại, giá mua trên hóa đơn (chưa có VAT) là 3 triệu đồng/tấn.
2. Mua 10.000 cây thuốc lá của một cơ sở sản xuất để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết. Giá mua trên hóa đơn (giá chưa VAT) là 0,05 triệu đồng/cây thuốc lá. Trong năm doanh nghiệp đã xuất khẩu được 8.000 cây thuốc lá; giá bán tại cửa khẩu xuất trên hóa đơn là 0,08 triệu đồng/cây thuốc lá. Số thuốc còn lại, doanh nghiệp bán trong nước, giá bán trên hóa đơn (chưa có thuế VAT) là 0,09 triệu đồng/cây.
3. Các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh:
– Khấu hao tài sản cố định: 50 triệu
– Tiền lương cơ bản: 110 triệu; tiền lương thực tế: 120 triệu
– Chi phí bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y té, kinh phí công đoàn trích theo chế độ quy định
– Các chi phí dịch vụ mua ngoài khác trong năm: 75 triệu (giá chưa có VAT); thuế VAT của chi phí mua ngoài khác tập hợp trên hóa đơn GTGT đầu vào là 7,5 triệu.
– Chi phí tiếp tân, khuyến mại, giao dịch… là 20 triệu
– Các khoản thuế, phí liên quan đến hoạt động kinh doanh:
o Thuế môn bài: 3 triệu
o Tiền thuê đất: 20 triệu
o Các loại phí khác: 10 triệu
Yêu cầu: Xác định các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong năm liên quan đến số liệu trên. Biết:
– Thuế suất thuế GTGT đối với gạo là 5%, thuốc lá: 10%.
– Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá: 45%.
– Thuế suất thuế xuất khẩu của gạo: 0%, của thuốc lá: 0%.
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 28%
– Các chi phí liên quan đến hoạt đọng kin hdoanh kê khai ở trên dược xác định là hợp lý và dược phân bổ toàn bộ cho sản phẩm tiêu thụ trong năm.
– Hàng xuất khẩu đủ điều kiện để khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
– Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.
Chúc các bạn làm bài hiệu quả !!
Bài viết khác cùng mục: