Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm ôn thi kho bạc 2021. Tổng hợp các ngữ pháp cần nhớ để các bạn ôn thi kho bạc nhà nước cho tốt
Phần I : CÂU BỊ đỘNG
Công thức chung
S+BE+V past participle (P2)
Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
– Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành P2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước P2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Bảng công thức các thì ở thể bị động:
Tense
Active
Passive
Simple Present
S + V + O
S+be +P2 + by + O
Present Continuous
S + am/is/are + V-ing + O
S+ am/is/are + being+ P2 + by + O
Present Perfect
S + has/have + P2 + O
S + has/have + been + P2 + by + O
Simple Past
S + V-ed + O
S + was/were + P2 + by + O
Past Continuous
S + was/were + V-ing + O
S+ was/were + being+ P2 + by + O
Past Perfect
S+ had + P2+O
S + had + been + P2 + by + O
Simple Future
S + will/shall + V + O
S + will + be + P2 + by + O
Future Perfect
S + will/shall + have + P2 + O
S + will + have + been + P2 + by + O
Be + going to
S + am/is/are + going to + V + O
S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O
Model Verbs
S + model verb + V + O
S + modal Verb + have +P2
S + model verb + be + P2 + by + O
S + modal Verb + have been +P2
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
1/ It’s your duty to+Vinf
-->bị động: You’re supposed to+Vinf
VD: It’s your duty to make tea today. >> You are supposed to make tea today.
2/ It’s impossible to+Vinf
-->bị động: S + can’t + be + P2
VD: It’s impossible to solve this problem. >> This problem can’t be solve.
3/ It’s necessary to + Vinf
--> bị động: S + should/ must + be +P2
VD: It’s necessary for you to type this letter. >> This letter should/ must be typed by you.
4/ Mệnh lệnh thức + Object.
--> bị động: S + should/must + be +P2.
VD: Turn on the lights! >> The lights should be turned on.
BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC ” NHỜ AI LÀM GÌ”
Chủ động Bị động
Have + sb + V Have + st + P2
Get + sb + to V Get + st + P2
VD:
I have my father repair my bike. >> I have my bike repaired by my father.
I get my father to wash my car >> I get my car washed by my father
BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG VING
Các động từ đó như : love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid….etc
>> Chủ động: S + V + sb Ving
Bị động: S + V + sb/st + being + P2
VD: I like you wearing this dress.
>> I like this dress being worn by you.
BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET
MAKE
Công thức chủ động : S + make + sb+ Vinf --> Bị động: S +be+ made + to + Vinf
VD: They make me make tea >> I am made to make tea.
LET
Công thức chủ động: S + let + sb + Vinf --> Bị động: let + sb/st + be P2 hoặc be allowed to Vinf
VD:
My parents never let me do anything by myself.
→ My parents never let anything be done by myself or I’m never allowed to do anything by myself by my parents.
They don’t let us beat their dog.
→They don’t let their dog be beaten or We are not allowed to beat their dog.
BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRI GIÁC( Vp — verb of perception: see, watch, notice, hear, look…)
1/ Cấu trúc chủ động: S + Vp + sb + Ving
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + Ving
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào)
VD: We saw her overhearing us >> She was seen overhearing us.
2/ Cấu trúc 2: S + Vp + sb + V
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + to +Vinf
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối)
* NOTE: riêng các động từ : feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 1.
BỊ ĐỘNG KÉP
1/ Khi main verb ở thời HIỆN TẠI
Công thức:
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report…..+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It’s + thought/said/ supposed/believed/considered/reported…+ that + clause
( trong đó clause = S + Vinf + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì HTDG hoặc TLĐ
S + am/is/are + thought/ said/supposed… + to + Vinf
VD: People say that he is a good doctor.
>> It’s said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed… + to + have + P2.
VD: People think he stole my car.
>> It’s thought he stole my car.
He is thought to have stolen my car.
2/ Khi main verb ở thời QUÁ KHỨ.
Công thức:
People/they + thought/said/supposed…+ that + clause.
>>Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed…+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì QKĐ:
S + was/were + thought/ said/ supposed… + to + Vinf.
VD: People said that he is a good doctor.
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì QKHT
S + was/were + thought/ said/ supposed… + to + have + P2.
VD: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers. He was thought to be one of famous singers.
BỊ ĐỘNG CỦA 7 ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT
Các động từ : suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend.
Công thức:
S + suggest/ recommend/ order/ require… + that + clause.
( trong đó clause = S + Vinf + O)
>> Bị động:
It + was/ will be/ has been/ is… + P2 (of 7 verbs) + that + st + be + P2.
( trong đó “be” là không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng Vinf)
VD: He suggested that she buy a new car. >> It was suggessted that a new car be bought.
BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ ” IT”.
Công thức:
It + be + adj + for sb + to do st.
>>Bị động:
It + be + adj + for st + to be done.
VD: It is difficult for me to finish this test in one hour >> It is difficult for this test to be finished in one hour.
BỊ ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP 2 TÂN NGỮ
Trong đó : Oi = Indirect Object.
Od = Direct Object.
Công thức:
S + V + Oi + Od
>>Bị động:
1/ Oi + be + P2( of V) + Od.
2/ Od + be + P2( of V) + to Oi.
( riêng động từ ” buy” dùng giới từ ” for” ).
VD: My friend gave me a present on my birthday.
>> A present was given to me by my friend on my birthday.
I was given a present on my birthday by my friend.
Phần II : Câu chẻ – Câu nhấn mạnh
Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while… Hãy cùng efc tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp này nhé.
Cấu trúc chung:
It is/was +… that/whom/who +…
Nhấn mạnh chủ ngữ
It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V
Ví dụ:
– Mr. Hung teaches English at my school
=> It is Mr. Hung who/that teaches English at my school
– My dog made the neighbors very scared
=> It was my dog that made the neighbors very scared
It is my mother who cooks very well.
Mẹ tôi chính là người nấu ăn rất giỏi.
Nhấn mạnh tân ngữ
It is/was + tân ngữ (người) + that/whom + S + V
It is/was + tân ngữ (Danh từ riêng) + that + S + V
It is/was + tân ngữ (vật) + that + S + V
Ví dụ:
– I gave her a ring last week.
=> It was her that/whom I gave a ring last week.
Cô ấy chính là người mà tôi đã trao nhẫn vào tuần trước.
– He met Linh at school yesterday.
=> It was Linh that he met at school yesterday.
Anh ấy đã gặp Linh ở trường học ngày hôm qua.
Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…)
It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O
Ví dụ:
– I was born in 1990
=> It was in 1990 that I was born.(trạng ngữ chỉ thời gian)
Tôi sinh ra vào năm 1990.
– You can learn more new words by using this method.
=> It is by using this method that you can learn more new words. (trạng ngữ chỉ cách thức)
Bằng phương pháp này bạn có thể học được nhiều từ mới hơn.
Ví dụ:
– I met him in this restaurant.
=> It was in this restaurant that I met him.
Chính là nhà hàng này – nơi tôi và anh ấy đã gặp nhau.
– My father repaired the bicycle for my sister.
=> It was for my sister that my father repaired the bicycle.(trạng ngữ chỉ mục đích)
III, Đảo Ngữ
1. Đảo ngữ là gì?
Hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.
Ví dụ:
– She never goes out on Sunday. (câu thường)
=> Never does she go out on Sunday (câu đảo ngữ – người viết/nói muốn nhấn mạnh đến việc không bao giờ của cô ấy)
(Cô ấy không bao giờ ra ngoài vào Chủ nhật.)
2. Các cấu trúc của câu đảo ngữ
1, Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)
Ví dụ:
Peter rarely studies hard.
=> Rarely does Peter study hard.
(Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)
2, Đảo ngữ với câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1:
Should + S + V, S + will/should/may/shall + V…
(Nếu như… thì …)
Ví dụ:
If the weather is nice tomorrow, we will go camping.
=> Should the weather be nice tommorrow, we will go camping.
(Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)
3, Câu điều kiện loại 2:
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
(Nếu như …. thì …)
Ví dụ:
• If I had money, I would buy that car.
=> Were I to have money, I would buy that car.
(Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)
• If I were you, I would work harder.
=> Were I you, I would work harder.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)
4, Câu điều kiện loại 3:
Had + S + PII, S + would/should/might have PII
(Nếu như … thì …)
Ví dụ:
• If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.
=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.
(Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)
Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.
Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc
No sooner… than
Scarely… when
Scarely… when
Hardly… when …. + had + S + PII …+ S + Ved
(ngay sau khi …..)
Ví dụ:
• No sooner had he come than she left.
=> Hardly had he come when she left.
(Ngay sau khi anh ấy đến thì cô ấy rời đi.)
5, Đảo ngữ với until
It was not … until that…: mãi cho đến khi
=> Not until + trợ động từ + S + V + that + …
Ví dụ:
• It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.
=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.
(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)
6. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (trạng từ)
Phó từ + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
• Beautifully did she sing.
(Cô ấy đã hát rất hay.)
7. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time):
Phó từ + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
• Very often have we tried to do it but we fail.
(Chúng tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng đều thất bại.)
8, Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn (With adverbs of place):
Phó từ + V + S
Ví dụ:
• Here comes the fall.
(Mùa thu đã tới đây.)
9, Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there
– Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.
Ví dụ:
There comes the bus. = There it comes.
(Xe buýt đã tới rồi.)
10, Đảo ngữ với so … that và such…. that
So adj/adv + trợ động từ + S + that…
đến nỗi mà
Ví dụ:
• This book is so interesting that I’ve read it many times.
=> So interesting is this book that I’ve read it many times.
Cuốn sách này thú vị đến nỗi mà tôi đọc nó rất nhiều lần.
11, Hình thức đảo ngữ với NO và NOT
No+ N + trợ động từ + S + Verb(inf)
Not any + N+ trợ động từ + S+ verb(inf)
Ví dụ
• No books shall I lend you from now on.
= Not any money shall I lend you from now on.
Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.
12, Hình thức đảo ngữ với ONLY
• Only one: chỉ một
• Only later: chỉ sau khi
• Only in this way: chỉ bằng cách này
• Only in that way: chỉ bằng cách kia
• Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi
• Only after+ N: chỉ sau khi
• Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này
• Only when + clause: chỉ khi
• Only with + N: chỉ với
• Only if+ clause: chỉ nếu như
• Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở
• Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)
• hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)
Ví dụ:
• Only one time did I meet Obama..
(Tôi chỉ được gặp Obama mỗi một lần.)
• Only when I talked to her did I like her.
(Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.)
12, Hình thức đảo ngữ với các cụm từ có No
• At no time: không một lúc nào
• On no condition: không với điều kiện nào
• On no account : Không một lí do nào
• Under/ in no circumstances: không một trường hợp nào
• For no searson: không một lý do nào
• In no way: không một cách nào
• No longer: bây giờ không còn nữa
• No where: không một nơi nào
Ví dụ:
• Under no case should you leave here.
Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây.
• No longer does he live next to me.
Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa.
13, Hình thức đảo ngữ với Not only… but… also….
Not only + trợ động từ + S + V + but… also….
(không những mà còn)
Ví dụ:
• Not only is he good at History but he also sings very beautifully.
Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.
14. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh tính từ:
Trong tiếng Anh có thể đảo tính từ, cụm tính ngữ làm C (bổ ngữ) của “to be” ra trước để nhấn mạnh, đồng thời đảo “to be” ra trước S (chủ ngữ).
Ví dụ:
• The probem is easy.
=> Easy is the problem.
Vấn đề này rất đơn giản.
15. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh động từ.
Trong tiếng Anh có thể nhấn mạnh động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động từ ở dạng tương ứng với thì .
Ví dụ:
• I stayed at home yesterday.
=> I did stay at home yesterday.
Tôi đã ở nhà cả ngày hôm qua
IV, CÂU ĐIỀU KIỆN, WISH VÀ IF ONLY
Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề: mệnh đề if (if clause) chỉ điều kiện và mệnh đề chính (main clause) chỉ kết quả. Có ba loại cầu điều kiện:
Điều kiện có thật trong hiện tại hoặc tương lai (real condition in the present or future): có thể thực hiện trong hiện tại hoặc tương lai.
IF CLAUSE ———————————–MAIN CLAUSE
Present tense
will + bare-infinitive
Ví dụ: If he runs, he’ll get there in time.
(Nếu anh ấy chạy thì anh ấy sẽ đến đó kịp lúc.)
Dùng thì hiện tại đơn (present simple) trong mệnh đề chính để diễn đạt một sự thật hiển nhiên, một quy luật hoặc một thói quen.
Ví dụ: If we boil water, it vapors. (Nếu chúng ta đun nước, nước sẽ bốc hơi.)
Dùng thì hiện tại tiếp diễn trong mệnh đề điều kiện để diễn đạt sự hoàn tất.
Ví dụ: If the baby is sleeping, don’t make noise. (Nếu em bé đang ngủ, đừng làm ồn.)
If you have finished your work, you can go home.
(Nếu bạn làm xong thì bạn có thể về.)
Các động từ tình thái can, may, might, should, ought to, have to, must,… có thể được dùng trong mệnh đề chính (main clause).
Ví dụ: If you get here before eight, we can catch the early train.
(Nếu anh đến đây trước 8 giờ thì chúng ta có thể bắt chuyến tàu sớm.)
Điều kiện không có thật trong hiện tại (Unreal condition in the present): không có thật hoặc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
IF CLAUSE
MAIN CLAUSE
Past simple
would / should / could / might + bare inf.
Ví dụ: If I knew her name, I would tell you. (Nếu tôi biết tên cô ấy, tôi sẽ nói với anh.)
[but I don’t know her name]
If he was older, he would be wiser. (Nếu nó lớn hơn, nó sẽ khôn ngoan hơn.)
Were thường được dùng thay cho was (với I, he, she, it) trong cấu trúc này.
Ví dụ: If he were older, he would be wiser.
Điều kiện không có thật trong quá khứ (Unreal condition in the past): không thể xảy ra trong quá khứ.
IF CLAUSE
MAIN CLAUSE
Past perfect
would / should / could / might + have + past part.
Ví dụ: If you had invited Sue, she would have come.
(Giá mà bạn mờ Sue thì cô ấy đã đến rồi.) => but you didn’t invite Sue so she did not come.
* Lưu ý:
Có thể dùng kết hợp điều kiện loại 2 và loại 3 (không có thật trong hiện tại và không có thật trong quá khứ)
Ví dụ: If John had not drunk so much last night, he would not feel sick now.
(Nếu tối qua John không uống quá nhiều thì bây giờ anh ấy sẽ không buồn nôn.)
If I knew you were coming I would have baked a cake.
(Nếu biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh rồi.)
Không dùng will, would trong mệnh đề điều kiện (if-clause)
Ví dụ: If I have time, I’ll help you. (NOT If I’ll have time, I’ll help you.)
Những cách khác để diễn tả điều kiện
Unless = if … not; except if (nếu…không; trừ khi)
Ví dụ: I’ll take the job unless the pay is too low. 😊 if the pay isn’t too low / except if the pay is low) (Tôi sẽ nhận công việc đó nếu tiền lương không quá thấp.)
Without / But for + noun (nếu không)
Ví dụ: If you did not help me, I would not overcome the trouble.
➡ Without / But for your help, I would not overcome the trouble.
(Nếu không có sự giúp đỡ của bạn thì tôi đã không qua được rắc rối đó.)
Should / Were / Had + subject + verb
Ví dụ: Should you change your mind, … 😊 If you should change …)
Were she my daughter, … 😊 If she were my daughter …)
Had I not realised what you intended, … (=If I hadn’t realised …)
[NOT Hadn’t I realised what you intended, …]
Imagine (that), suppose / supposing (that) (gia sử như), provided / providing (that), as / so long as, on condition (that) (miễn là, với điều kiện là), or / otherwise (nếu không), only if (chỉ khi), in case (nếu), …
Ví dụ: Start soon otherwise you will be late. (Hãy bắt đầu sớm, nếu không bạn sẽ trễ.)
[= If you do not start soon, you will be late.]
I’ll give you the day off on condition that you work on Saturday morning.
(Tôi sẽ cho anh nghỉ một ngày với điều kiện là anh phải làm việc vào sáng thứ Bảy.)
II. WISH & IF ONLY
Sau wish và if only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở tương lai, hiện tại và quá khứ.
Ao ước ở tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
S + wish / If only + S + would / could + V(bare-inf)
Ví dụ: I wish we would not have an exam tomorrow.
(Ước gì ngày mai chúng tôi không phải thi.)
If only it would stop raining, we could go out.
(Giá mà trời tạnh mưa, chúng ta có thể đi chơi.)
Ao ước ở hiện tại (Present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.
S + wish / If only + S + V(past simple)
Ví dụ: I wish I was rich. (Ước gì tôi giàu có.) => but I’m poor now.
If only I knew her name. (Giá mà tôi biết tên cô ấy.)
Were có thể được dùng thay cho was trong cấu trúc này, nhất là trong lối văn trịnh trọng.
Ví dụ: I wish I were rich.
Ao ước ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.
S + wish / If only + S + V(past perfect)
Ví dụ: I wish I had succeeded in the final exam.
(Ước gì tôi đã đậu kỳ thi cuối cùng.) => but I failed the exam.
If only you hadn’t said that.
(Giá mà anh đã không nói điều đó.
Bài viết khác cùng mục: