Bài tập Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn. Ngolongnd xin chia sẻ cách phân biệt và những chú ý để hiểu rõ về 2 thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh, kèm các bài tập có đáp án. Hy vọng các bạn sẽ nắm được và áp dụng cho đúng 2 thì này trong nói và viết tiếng Anh.
Phân biệt Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
---|---|
infinitive I speak |
dạng ‘be’ và động từ + ing I am speaking |
Ngoại lệ | |
Các ngoại lệ khi thêm ‘s’:
|
Các trường hợp ngoại lệ khi thêm ‘ing’:
|
Cách sử dụng
Nói chung hay ngay bây giờ?
Bạn có muốn bày tỏ rằng điều gì đó xảy ra nói chung hay điều gì đó đang xảy ra ngay bây giờ?
Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn |
---|---|
nói chung (regularly, often, never) Colin plays football every Tuesday. Colin chơi bóng đá vào thứ Ba hàng tuần. hành động xảy ra nối tiếp nhau First Colin plays football, then he watches TV. Đầu tiên Colin chơi bóng đá, sau đó anh ấy xem TV. |
right now Look! Colin is playing football now. Nhìn kìa! Colin đang chơi bóng. một số hành động xảy ra cùng một lúc Colin is playing football and Anne is watching. Colin đang chơi bóng và Anne đang xem. |
Từ ngữ báo hiệu | |
|
|
Lưu ý: Các động từ sau đây thường chỉ được sử dụng trong Hiện tại đơn: |
Thời gian biểu / Lịch trình hay sự sắp xếp?
Bạn có muốn bày tỏ rằng một cái gì đó được sắp xếp cho một tương lai gần? Hoặc bạn muốn chỉ một thời gian được thiết lập bởi một thời gian biểu hoặc lịch trình?
Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn |
---|---|
hành động được thiết lập bởi thời gian biểu hoặc lịch trình
The film starts at 8 pm. Phim bắt đầu lúc 8 giờ tối. |
sắp xếp cho tương lai gần
I am going to the cinema tonight. Tôi sẽ đi xem phim tối nay. |
Lịch trình hàng ngày hay chỉ trong một khoảng thời gian giới hạn?
Bạn có muốn nói về một lịch trình hàng ngày? Hay bạn muốn nhấn mạnh rằng điều gì đó chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian giới hạn (khá ngắn)?
Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn |
---|---|
lịch trình hàng ngày
Bob works in a restaurant. Bob làm việc trong một nhà hàng. |
chỉ trong một khoảng thời gian giới hạn (không nhất thiết phải diễn ra trực tiếp tại thời điểm nói)
Jenny is working in a restaurant this week. |
Động từ nhất định
Các động từ sau đây thường chỉ được dùng ở thì Hiện tại đơn (không dùng ở dạng tiếp diễn).
- trạng thái: be, cost, fit, mean, suit
Ví dụ: We are on holiday. Chúng tôi đang đi nghỉ.
- sở hữu: belong, have
Example: Sam has a cat.
- các giác quan: feel, hear, see, smell, taste, touch
Example: He feels the cold.
- cảm xúc: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
Example: Jane loves pizza.
- hoạt động trí não: believe, know, think, understand
Example: I believe you.
- Các mệnh đề giới thiệu cho lời nói trực tiếp: answer, ask, reply, say
Example: “I am watching TV,“ he says.
Bài viết khác cùng mục: