Bài tập Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn (có đáp án)

Bài tập Hiện tại đơnHiện tại tiếp diễn. Ngolongnd xin chia sẻ cách phân biệt và những chú ý để hiểu rõ về 2 thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh, kèm các bài tập có đáp án. Hy vọng các bạn sẽ nắm được và áp dụng cho đúng 2 thì này trong nói và viết tiếng Anh.

Bài tập Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
Bài tập Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

Phân biệt Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

infinitive
(ngôi thứ 3 số ít: infinitive + ‘s/es’)

I speak
you speak
he / she / it speaks
we speak
they speak

dạng ‘be’ và động từ + ing
 

I am speaking
you are speaking
he / she / it is speaking
we are speaking
they are speaking

Ngoại lệ
Các ngoại lệ khi thêm ‘s’:

  • Đối với can, may, might, must , không thêm s .

    Ví dụ: he can, she may, it must

  • Sau o, ch, sh hoặc s , thêm es .

    Ví dụ: do – he does , wash – she washes

  • Sau một phụ âm, phụ âm cuối y trở thành ie . (nhưng: không phải sau một nguyên âm)

    Ví dụ: worry – he worries
    but: play – he plays

Các trường hợp ngoại lệ khi thêm ‘ing’:

  • Im lặng e bị bỏ. (nhưng: không áp dụng cho -ee )

    Ví dụ: come – coming
    but: agree – agreeing

  • Sau một nguyên âm ngắn, được nhấn mạnh, phụ âm cuối được nhân đôi.

    Ví dụ: sit – sitting

  • Sau một nguyên âm, phụ âm cuối l được nhân đôi trong tiếng Anh Anh (nhưng không phải trong tiếng Anh Mỹ).

    Ví dụ: travel – travelling (tiếng Anh Anh)
    nhưng: traveling (tiếng Anh Mỹ)

  • Tận cùng là ie trở thành y .

    Ví dụ: lie – lying

 

Cách sử dụng

Nói chung hay ngay bây giờ?

Bạn có muốn bày tỏ rằng điều gì đó xảy ra nói chung hay điều gì đó đang xảy ra ngay bây giờ?

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn

nói chung (regularly, often, never)

Colin plays football every Tuesday. Colin chơi bóng đá vào thứ Ba hàng tuần.

hành động xảy ra nối tiếp nhau

First Colin plays football, then he watches TV. Đầu tiên Colin chơi bóng đá, sau đó anh ấy xem TV.

right now

Look! Colin is playing football now. Nhìn kìa! Colin đang chơi bóng.

một số hành động xảy ra cùng một lúc

Colin is playing football and Anne is watching. Colin đang chơi bóng và Anne đang xem.

Từ ngữ báo hiệu
  • always
  • every …
  • often
  • normally
  • usually
  • sometimes
  • seldom
  • never
  • first
  • then
  • at the moment
  • at this moment
  • today
  • now
  • right now
  • Listen!
  • Look!

Lưu ý: Các động từ sau đây thường chỉ được sử dụng trong Hiện tại đơn:
be, have, hear, know, like, love, see, smell, think, want

Thời gian biểu / Lịch trình hay sự sắp xếp?

Bạn có muốn bày tỏ rằng một cái gì đó được sắp xếp cho một tương lai gần? Hoặc bạn muốn chỉ một thời gian được thiết lập bởi một thời gian biểu hoặc lịch trình?

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn
hành động được thiết lập bởi thời gian biểu hoặc lịch trình

The film starts at 8 pm. Phim bắt đầu lúc 8 giờ tối.

sắp xếp cho tương lai gần

I am going to the cinema tonight. Tôi sẽ đi xem phim tối nay.

Lịch trình hàng ngày hay chỉ trong một khoảng thời gian giới hạn?

Bạn có muốn nói về một lịch trình hàng ngày? Hay bạn muốn nhấn mạnh rằng điều gì đó chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian giới hạn (khá ngắn)?

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn
lịch trình hàng ngày

Bob works in a restaurant. Bob làm việc trong một nhà hàng.

chỉ trong một khoảng thời gian giới hạn (không nhất thiết phải diễn ra trực tiếp tại thời điểm nói)

Jenny is working in a restaurant this week.

Động từ nhất định

Các động từ sau đây thường chỉ được dùng ở thì Hiện tại đơn (không dùng ở dạng tiếp diễn).

  • trạng thái: be, cost, fit, mean, suit

    Ví dụ: We are on holiday. Chúng tôi đang đi nghỉ.

  • sở hữu: belong, have

    Example: Sam has a cat.

  • các giác quan: feel, hear, see, smell, taste, touch

    Example: He feels the cold.

  • cảm xúc: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

    Example: Jane loves pizza.

  • hoạt động trí não:  believe, know, think, understand

    Example: I believe you.

  • Các mệnh đề giới thiệu cho lời nói trực tiếp: answer, ask, reply, say

    Example: “I am watching TV,“ he says.

Bài tập Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: