Đề cương tài chính tiền tệ: CHƯƠNG 6:TÀI CHÍNH CÔNG .thư viện đề thi học viện tài chính,giáo trình học viện tài chính, đề cương tài chính tiền tệ học viện tài chính. Các tổng hợp lý thuyết tài chính tiền tệ từ Học viện Tài Chính . Xem các tài liệu khác học viện tài chính ở đây‘
Câu hỏi:Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu?Vai trò của nó?
TL:–Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định do pháp nhân hay thể nhân đóng góp cho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa NN
–Thuế trực thu:NN thực hiện huy động 1 phần thu nhập của người làm nghĩa vụ có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực thu bao gồm:thuế TNCN,thuế TNDN,…
–Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua các cơ sở sản xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa ,DV trên thị trường và đc ấn định trong giá cả của chúng.Thuế gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế TTĐB,Thuế XNK,…
(nếu mà so sánh thì nêu thêm )*Giống:-Đều là thuế nhằm điều tiết vào thu nhập của cá nhân,tổ chúc trong XH
-Mang đầy đủ các đ2 của thuế:
+Thuế là khoản đóng góp bắt buộc đc thực hiện bằng quyền lực chính trị và suức mạnh cuả bộ máy nhà nước,dựa trên hệ thống PL thuế do NN ban hành
+Thuế là khoản đóng góp k hoàn trả trực tiếp cho ng nộp thuế
+Thuế là khoản đóng góp đc qđịnh trước và có tính pháp lí cao
*Khác:
Tiêu chí | Thuế trực thu | Thuế gián thu |
Người nộp thuế | các cá nhân,tổ chức có thu nhập | các cơ sở SXKD |
Người chịu thuế | các cá nhân,tổ chức có thu nhập | người tiêu dùng hàng hóa,dv |
Cơ sở đánh thuế | đánh theo địa chỉ của cá nhân | doanh thu của DN |
Hình thức biểu hiện | thu nhập của ng nộp thuế | giá cả của hàng hóa,dv |
Sự chuyển giao gánh nặng thuế khóa | k có sự chuyển giao,vì người nộp thuế đồng thời cũng là người chịu thuế | có sự chuyển giao,vì ng nộp thuế chuyển gánh nặng thuế khóa cho ng tiêu dùng gánh chịu thông qua cơ chế giá cả |
Phạm vi điều tiết | hẹp hơn,vì nó chỉ điều tiết các cá nhân,tổ chức có thu nhập | rộng hơn,vì nó điều tiết mọi chủ thể sdụng hàng hóa,dv |
Tăng thu NSNN | Tạo ra nguồn thu k lớn nhưng ổn định,vì nó chỉ thu những ng có thu nhập cao và có lãi | tạo ra nguồn tu lớn cho NSNN do nguồn thu thuế rộng nhưng k ổn định,vì nó fụ thuộc vào tiêu dùng của các chủ thuế |
Quản lí và t/động # nhau tới phản ứng của ng dân | qlí phức tạp,dễ gây ra p/ứng mạnh mẽ cho dân chúng,vì nó trực tiếp điều tiết đến thu nhập của ng nộp thuế | qlí dễ dàng,ít gây ra p/ứng cho dân chúng,vì ng tiêu dùng k biết đc thu nhập của mình bị giảm là do t/động của việc tăng thuế |
Nguyên tắc nộp thuế | phụ thuộc vào mức thu nhập:ng có thu nhập cao nộp thuế cao,ng có thu nhập thấp nộp thuế thấp.Chủ yếu điều tiết đối với cá nhân,tổ chức có thu nhập cao | k phụ thuộc vào thu nhập,mang tính chất bình quân,ng có thu nhập cao hay thấp đều chịu 1 mức thuế như nhau nếu cùng mua 1 hàng hóa,dv |
Vai trò của thuế:-Là nguồn thu chủ yếu cho NSNN
-Điều tiết XNK
-Thuế trực thu: có thể trực tiếp điều tiết bớt thu nhập của những DN và cá nhân,nên ng ta thường dùng thuế suất lũy tiến để điều tiết những người có thu nhập cao=>tạo nên công bằng XH
-Thuế gián thu:có tầm quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu hàng hóa,dv mở rộng hoặc thu hẹp sự lưu thông hàng hóa,dv nên ng ta thường sdụng thuế suất cao thấp khác nhau để khuyến khích hoặc hạn chế chúng
Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN trong điều tiết thu nhập,rút ngắn khoảng cách giàu nghèo?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực hiện các chức năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chức năng của NN.
-Vai trò của NSNN:
+NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các nguồn TC quốc gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ cấu kt mới,thúc đẩy tăng trưởng kt ổn định và bền vững.
+NSNN là công cụ điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.
+NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập,góp phần giải quyết các vấn đề XH.
+NSNN củng cố,tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ đất nc và giữ gìn an ninh.
+Vai trò kiểm tra của NSNN
-Vai trò NSNN trong điều tiết thu nhập…..*Thu NSNN:là việc NN dùng qlực của m để tập trung 1 phần nguồn TC quốc gia hthành quyx NSNN nhằm đáp ứng các y/cầu của NN.
*Chi NSNN:là việc phan phối và sdụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng,nhiệm vụ của NN theo những ngtắc nhất định.
+Nền KTTT với những khuyết tật của nó dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dan cư,NN phải có 1 c/s phân phối lại thu nhập hợp lí nhằm làm giảm bớt khoảng cách chênh lệch về thu nhập trong dân cư.
+NSNN là công cụ TC hữu hiệu được nhà nước sdụng để điều tiết thu nhập với các sắc thuế như:thuế thu nhập lũy tiến,thuế tiêu thụ đb,…một mặt tạo nguồn thu cho NSNN mặt khác lại diều tiết 1 phần thu nhập trong tầng lớp dân cư có thu nhập cao.
–Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định do pháp nhân hay thể nhân đóng góp cho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa NN
–Thuế trực thu:NN thực hiện huy động 1 phần thu nhập của người làm nghĩa vụ có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực thu bao gồm:thuế TNCN,thuế TNDN,…
–Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua các cơ sở sản xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa ,DV trên thị trường và đc ấn định trong giá cả của chúng.Thuế gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế TTĐB,Thuế XNK,…
Thuế GTGT(áp dụng thuế suất tỉ lệ)_5%:hàng hóa tthiết yếutạo đkiện cho ng có thu nhập thấp có thể sdụng đc hàng hóa,dv
_10%:hàng hóa k thiết yếudành cho những ng có thu nhập cao hơngiảm thu nhập của ng thu nhập caogiảm khoảng cách giàu nghèo.
Thuế tiêu thụ đb:đánh vào hàng hóa xa xỉ,ng có thu nhập cao;áp dụng thuế thuế suất tỉ lệ với mức lãi suất cao(hàng chục %)ng có thu nhập cao bỏ ra nhiều tiền hơn khi tiêu dùng hàng hóa nàythu nhập giảmgiảm khoảng cách giàu nghèo.
Thuế XNK:Thuế suất có nhiều mức khác nhau_0%:đối với những hàng hóa khuyến khích phát triển
_hàng chục % đối với những hàng hóa xa xỉ,k cần thiết
Thuế TNCN:TN chịu thuế=tổng thu nhập-các khoản giảm trừ(bảo hiểm,giửm trừ cho bản thân ng nộp,giảm cho ng fụ thuộc,…);và áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần.”
những ng có thu nhập thấp Thuế TNDN:THU NHẬP CHỊU THUẾ=doanh thu-chi phí KD hợp lí,hợp lệ.áp dụng thuế suất tỉ lệ(mức cao nhất là 22%,…và mức cuối cùng là miễn thuế) thuế suất thấp đối vs các DN mới thành lập ở trên địa bàn vùng khó khăn,giảm thuế đối với các hộ kinh doanh có thu nhập bình quân tháng nhỏ hơn mức lương tối thiểu,..c/s NN giúp đỡ đối tượng khó khăngiải quyết vấn đề việc làmtăng thu nhập cho ng nghèogiảm khoảng cách giàu nghèo,công bằng XH.
*Phí:là cac khoản tiền mà các cá nhân phải trả khi đc hưởng các dv công cộng do NN cung cấp
+Những hộ nghèo,cận nghèo đc miễn giảm 1 số loại phí như:học phí,viện phí,…điều đó cũng giúp phần nào làm giảm khoảng cách giàu nghèo.
-Bên cạnh công cụ thuế,với các khoản chi của NSNN như chi trợ cấp,chi phúc lợi cho các chương trình phát triển XH:phòng chống dịch bệnh,phổ cập giáo dục tiểu học,dân số và KHH GĐ,…là nguồn bổ sung thu nhập cho tầng lớpdân cư có thu nhập thấpgiảm khoảng cách giàu nghèo,đảm bảo công bằng XH.
Qũy thực hiện mục tiêu an sinh XH:xóa đói giảm nghèo,trợ cấp thất nghiệp,…điều tiết thu nhập giảm k/c giàu nghèo.
Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN trong điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát?
TL:
–NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực hiện các chức năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chức năng của NN.
–Vai trò của NSNN:
+NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các nguồn TC quốc gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ cấu kt mới,thúc đẩy tăng trưởng kt ổn định và bền vững.
+NSNN là công cụ điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.
+NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập,góp phần giải quyết các vấn đề XH.
+NSNN củng cố,tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ đất nc và giữ gìn an ninh.
+Vai trò kiểm tra của NSNN
Vai trò của NSNN trong điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát là:_Đặc điểm nổi bật của nền KTTT là sự cạnh tranh giữa các nhà doanh nghiệp nhằm đạt đc lợi nhuận tối đa,các yếu tố cơ bản là cung cầu và giá cả thường xuyên t/động lẫn nhau và chi phối hoạt động của TT.Sự mất cân đối giữa cung và cầu sẽ làm cho giá cả tăng lên hoặc giảm đột biến và gây ra những biến động trên TT,dẫn đến sự dịch chuyển vốn của DN từ ngành này sang ngành khác,từ địa fương này sang địa fương khác.Việc dịch chuyển vốn hàng loạt sẽ t/động tiêu cực đến cơ cấu KT,nền KT phát triển k cân đối.Do đó,để đảm bảo lợi ích của nhà sx cũng như ng tiêu dùng,NN phải sdụng NS đẻ can thiệp vào TT nhằm bình ổn giá cả thông qua công cụ thuế và các khoản chi từ NSNN dưới các hình thức tài trợ vốn,trợ giá và sdụng các quỹ dự trữ hàng hóa và dự trữ TC.
*Vai trò của NSNN trong điều tiết TT:-Đối với thị trường hàng hóa:hoạt động điều tiết đc thông qua việc các dự trữ của nhà nước(bằng vàng,ngoại tệ,hàng hóa)đc hình thành từ thu NSNN.
Cơ chế điều tiết:
+Khi giá cả hh tăngchính phủ đưa hàng hóa đưa ra TT để tăng cungbình ổn giá cả,hạn chế khả năng tăng giá đồng loạt;nguy cơ gây lạm phátbình ổn TT hàng hóa.
+Khi giá cả hh giảm mạnh có khả năng gây thiệt hại cho ng sxchính phủ phải bỏ tiền ra mua hh đó với 1 mức giá nhất định đảm bảo quyền lợi cho ng sx bằng công cụ chính sách thuế và chính sách chi tiêu của NSNN.
+Chính phủ có thể tác động vào tổng cung hay tổng cầu để góp phần ổn định giá cả trên thị trường bằng công cụ thuế và chi tiêu NSNN.
-Đối với TT tiền tệ,TT vốn,TT sức lđ:hoạt động điều tiết của NN thông qua việc thực hiện 1 cách đồng bộ giữa các côn cụ TC tiền tệ;giá cả;các biện pháp như:phát hành công trái,chi trả nợ;các biện pháp chi nhà nước cho GD-ĐT,y-tế
*Vai trò của NSNN trong việc kiềm chế lạm phát-Kiềm chế lạm phát là mục tiêu trọng yếu trong điều chỉnh KT vĩ mô.Lạm phát và hoạt động thu chi trong NSNN có mqh chặt chẽ với nhauCác giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát đều liên quan đến hoạt động của NSNN.
+Khi lạm phát xảy ra,giá cả tăng do cung < cầu chính phủ sdụng thuế bằng cách tăng thuế tiêu dùng,giảm thuế đầu tư;thắt chặt chi tiêu của NSNN nhằm kiềm chế lạm phát.
+Bội chi NSNN k có nguồn bù đắp hợp lí,là nguyên nhân gây ra lạm pháthạn chế bội chi NSNN là biện pháp quan trọng kiềm chế lạm phát.
+Kiên quyết xóa bỏ bao cấp giá cả,khắc phục tình trạng bao cấp về vốn cho DN quốc doanh,điều này dễ làm cho NSNN bị thâm hụt.Nên dành vốn để chi thường xuyên,chi cho công trình công cộng,tăng tỉ trọng đầu tư;đổi mới cơ cấu NSNN,đổi mới hệ thống thuế là biện pháp đảm bảo ch sự thành công chống lạm phát.
*Vai trò của NSNN trong bình ổn giá cả:-Mọi sự biến động của giá cả có nguên nhân từ mất cân đối cung cầu.Người KD rất nhạy cảm với tình hình giá đẻ di chuyển nguồn vốn từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác,việc di chuyển vốn gây phản ứng dây chuyềnmất ổn định cơ cấuchính phủ phải có tác độn tích cực như trợ giá,…nhằm đảm bảo lợi ích của ng sx,ng tiêu dùng giữ vững cơ cấu hoạch định.
Câu hỏi:Bội chi NSNN? Các biện pháp xử lí bội chi NSNN?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực hiện các chức năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chức năng của NN.
-KN:Bội chi NSNN là số chênh lệch giữa chi NSNN lớn hơn thu NSNN trong 1 thời kì nhất định(thường là 1 năm).
-NN:+Do sự thay đổi chính sách thu-chi của NN(Bội chi cơ cấu)làm cho chi tăng,thu giảm
+Do sự biến động của chu kì KT(Bội chi chu kì):khi kt suy thoáisố thu NS giảm nhưng chi NS tăng để kích thích ,khôi phục ktlàm cho khoảng cách thu-chi tăng,chi>thubội chi
+Do bao cấp nhiều và thất thoát các nguồn thu,đầu tư tràn lan,tham nhũng,suy thoái kt,…
+Do sự yếu kếm trong công tác quản lí thu-chi NSNN.
*Giaỉ pháp xử lí bội chi NSNN:
-Tăng thu-giảm chi:là gp ổ định,CP chủ động tr việc cân đối thu chigiảm lg tiền tr lưu thông,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng
+Tăng thu:tăng sản lượng hay thu nhập của nền kt_đây là giải pháp tốt nhất để tìm cách cân đối NS nhằm ổn định tình hình TC vĩ mô(Nhưng giải pháp này khó thực hiện);
Tăng thuế làm giảm tkiệm của DN và dcư,đẩy lùi khả năng tiêu dùng và đtư của khu vực này làm giảm động lực pt kt.Tăng thu quá mức thì các DN phải thu hẹp quy mô sx
+Giảm chi:
Kiện toàn bộ máy qlí NN,tinh giảm biên chếlàm cho bộ máy NN gọn nhẹ nhưng vẫn có hiêu lực
Thực hiện NN và ndân 1 lòng tr 1 só hđ GD,ytế,xd cơ sở hạ tầng nông thôn,để giảm chi NN nhưng vẫn đảm bảo hđ GD,Ytế
T.hiện cổ phần hoá các DNNN:tạo đk cho các DNNN phát hành trái phiếu để thu hút vốn đtư,giảm khoản chi từ NS cho các DN
Tăng cường ktra,thanh tra chống thất thoát nguồn kinh phí từ NS, cắt giảm dần các khoản mà k còn bao cấp
Ưu điểm:-K phải vay nợk để lại gánh nặng nợ
-K phải phát hành tiềngiảm lạm phát
Nhược điểm:-Cắt giảm 1 cách cơ học,k có bpháp hợp líkhó khăn cho hđ của các cơ quan,đvị
-Phải phối hợp các giải pháp khác nhau
-giảm chigiảm lợi ích của các t/chức,cá nhân
-Khó thực hiện,tốn rất nhiều tgian
–Phát hành tiền:là bpháp CP huy động nhanh nguồn vốn để cân đối NS mà k tốn nhiều chi phí
+NHTW phát hành tiền trực tiếp cho CP vay vượt quá y/c thì có thể gây ra lp và suy thoái ktlàm tăng lg tiền cho nền kt,giảm lãi suất tiền gửi,ls đtư
+NHTW phát hành gián tiếp:NHTW phát hành trái phiếu để huy động vốn ở mức hợp lí sẽ k làm tăng lp,thúc đẩy qtrình pt ktgiảm klg tiền tr lt
–Vay nợ tr và ngoài ncklg tiền tr lt giảm,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng
+Vay nợ tr nc:phát hành công trái,trái phiếu,tín phiếu
+Vay nợ ngoài nc:các CP,các tchức qtế;nhưng muốn vay nợ đc thì cần:
Đảm bảo chế độ thanh toán và ls tiền vay,phải đảm bảo q` lợi cho ng cho vay
Phải đảm bảo sự ổn định về kt-ct để thu hút vốn
-Ưu điểm:tránh đc việc phát hành tiền,tránh đc lạm phát
-Nhược điểm:gia tăng gánh nặng nợ của CP,tạo áp lực phải tăng thuế tr tương lai để trả nợ vay
Câu hỏi:Quỹ công ngoài NS là gì?Sự cần thiết của quỹ công ngoài NS?
KN:Quỹ công ngoài NS là các quỹ ttệ do NN tạo lập và sd nhằm hỗ ttợ cho NSNN tr việc t.hiện cnăng qlí KT-XH của NN
Những lí do(sự cần thiết)phải có quỹ công ngoài NS
-Để tăng cường thu hút vốn đtư từ khu vực kt tư nhân,huy động thêm các nguồn TC hỗ trợ NSNN để t.hiện mtiêu cho tăng trưởng ktxh
-Tạo thêm công cụ,phân phối lại thu nhập qdân để t.hiện tốt hơn vtrò vĩ mô của NSNN
-Sự tồn tại của các quỹ công ngoài NS trợ giúp NN khắc phục những khiếm khuyết của KTTT và chuyển dần nền ktxh sang hđ theo cơ chế TT
*Một số quỹ công ngoài NSNN:
-Quỹ dự trữ của NN:đc tạo lập nhằm t.hiện cn dự trữ,dự phòng cho những rủi ro,bất trắc(thiên tai,địch hoạ,biến động của TT,..) của nền kt-xh
+Căn cứ vào hthức dự trữ,quỹ dự trữ gồm:quỹ dự trữ bằng hiện vật(hh,vật có tính chiến lược); quỹ dự trữ bằng tiền(ngoiạ tệ,vàng bạc,đá quý)
+Căn cứ vào sự phân cấp qlí,quỹ dự trữ gồm: quỹ dự trữ quốc gia do Cục dự trữ quốc gia qlí; quỹ dự trữ của các cán bộ,ngành; quỹ dự trữ của NH NN
+Nguồn TC của các quỹ dự trữ NN chủ yếu do NSNN cấp.Hđ của các quỹ dự trữ đc xd và t.hiện theo kế hoạch dài hạn,kế hoạch hằng năm và đc qlí theo ngtắc tập trung thống nhất
-Quỹ t.hiện 1 số mtiêu an sinh xh:có đ2 là hầu hết các khoản chi của quỹ đều k có khả năng thu hồi và là các khoản trợ cấp cho các đối tượng đc hưởng từ mtiêu hđ của quỹ
+Quỹ BHXH:giữ vtrò chủ yếu,là 1 c/s xh lớn của NN nhằm bvệ quyền lợi cơ bản của ng lđ,đảm bảo sự qlí của NN tr t.hiện mtiêu công bằng tr phân phối và đảm bảo sự ổn định tr xh;đc sd để chi trả nhằm bảo đảm q`lợi vchất cho ng lđ và gđ khi họ gặp phải bất trắc
Quỹ BHXH gồm:quỹ hưu trí(để trợ cấp cho ng lđ khi họ mất SLĐ vĩnh viễn);quý trợ cấp (để trợ cấp cho ng lđ khi họ mất SLĐ tạm thờiquỹ BHXH là 1 loại quỹ tiêu dùng,quỹ dự phòng mang tính xh cao vs mtiêu vì con ng
Nguồn TC hthành quỹ là từ sự đóng góp của ng lđ,ng sd và hỗ trợ từ NSNN.
Sd quỹ BHXH để chi trả t.hiện các chế độ BHXH cho ng tham gia theo chế độ hưởng đã qđịnh Ngoài ra,quỹ BHXH còn t.hiện các khoản chi qlí,chi hoa hồng đại lí,các khoản chi # và để bảo toàn và pt quỹ BHXH,khi vốn của quỹ này chưa sd đến có thể tgia đtư pt ktxh trên ngtắc an toàn,sinh lợi và đảm bảo chi trả khi cần thiết
+Quỹ BHYT:chia thành quỹ khám chữa bệnh bắt buộc và tự nguyện
Quỹ BHYT đc hthành từ nguồn đóng góp của ng lđ và sd lđ,trợ cấp NSNN
Quỹ BHYT đc sd để chi trang trải các chi phí về khám,chữa bệnh cho ng tham gia BHYT khi mà họ phải khám,chữa bệnh tại bệnh viện
-Nhóm quỹ có t/c hỗ trợ cho các hđ ktxh:có đ2 là hđ TD c/s có thu hồi vốn gốc và lãi ưu đãi chiếm tỷ trọng lớn vấn đề huy động vốn nhàn rỗi tr nền kt là rất quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn tr tổng nguồn vốn của quỹ,còn nguồn NSNN chỉ mang t/chất “vốn mồi”
+Các quỹ tiêu biểu:quỹ hỗ trợ pt;quỹ đtư xd cơ sở-hạ tầng;quỹ bảo lãnh TD cho các DN nhỏ và vừa;quỹ đtư pt địa phương;các quỹ hỗ trợ đối tượng c/s xh
Bài viết khác cùng mục: