*KN:TCDN là phương thức huy động ,phân bổ và sd các nguồn TC gắn với tạo lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản xuất KD nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của DN.
Câu hỏi: TSCĐ, đặc điểm TSCĐ?Tại sao phải trích khấu hao TSCĐ?TL:
–KN:TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1 năm.
TSCĐ của DN bao gồm toàn bộ TSCĐ thuộc sở hữu của DN và đi thuê dài hạn.
-Nội dung vật chất:
+TSCĐ hữu hình:hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng,máy móc,thiết bị,phương tiện..,
+TSCĐ vô hình:k có hình thái vât chất cụ thể,thể hiện lượng giá trị đtư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kì kd của DN ,mua bằng sáng chế,nhãn hiệu thương mại,bản quyền tgiả,…
*Đầu tư TSCĐ-Hoạt động đầu tư TSCĐ gồm:
+mua sắm TSCĐ mới,thay thế TSCĐ cũ
+thực hiện dự án mở rộng TT hoặc đầu tư vào TT mới
+thực hiện dự án TC dài hạn
-Đặc điểm:+Hoạt động TSCĐ đòi hỏi nguồn tài trợ ổn định và dài hạn.Việc lựa chọn căn cứ trên nhiều tiêu chí:chi phí huy động vốn ,đkiện thuận lợi và bất lợi khi huy động vốn đó,khả năng trang trả chi phí huy động vốn,..
Một số tiêu chí đúng đắn là so sánh suất sinh lời của dự án bằng hoặc lớn hơnchi phí huy động vốn.
Cơ sở đầu tiên là cần tính toán xem chi phí huy động vốn nào là hợp lí nhất.
+Hoạt động đầu tư TSCĐ thường là hoạt đông đầu tư dài hạn,hình thành các dòng tiền liên tục nên cần cân nhắc hiệu quả đầu tư vì ảnh hưởng đến dòng tiền hiện tại và tương lai
+DN phải bảo toàn vốn trong quá trình KD của mình.Cần thực hiện quản lí tài sản tốt.
*Đặc điểm chu chuyển:+Về mặt hiện vật:TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mà k thay đổi hình thái hiện vật ban đầu.
+Về mặt giá trị:tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ bị hao mòn dần,dịch chuyển dần từng phần vào giá thành sphẩm và đc thu hồi từng phần sau mỗi chu kỳ KD,tương ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ.
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mới hoàn thành 1 vòng chu chuyển.
*Quản lí TSCĐ:Trong qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đc vốn kd của mDN phải thực hiện quản lí tốt tài sản,tr đó TSCĐ và giá trị của TSCĐ cũng là 1 bộ phận của vốn kd.
-Quản lí về mặt hiên vật
+Tiến hành phân loại TSCĐ theo các tiêu thức # nhau:
Tài sản đang dùngtăng tỉ trọng
Tài sản chưa dungcho thuê
Tài sản k dung đếnbán
+Thường xuyên sửa chữa,bảo dưỡng TSCĐ do TSCĐ tham gia vào nhiều chu kì kd,tgian sd dàichịu nhiều tđộng vật lí.
-Quản lí về mặt giá trị :
+Quản lí giá trị khấu hao TSCĐ:Thông qua biện pháp khấu hao TSCĐ,Tức là khi có doanh thu,DN phải trích lai 1 lượng gtri tương đương với phần hao mòn của TSCĐ đã đc tính chuyển vào tr qtrình của sản phẩm đưa vào quỹ khấu hao nhằm tái đầu tư TSCĐ khi mà TSCĐ hết tgian sd.Khi tính khấu hao TSCĐ,DN cần lựa chọn các biện pháp tính khấu hao phù hợp để có thể thu hồi vốn nhanh và tránh hao mòn vô hình cho tài sản.
Lập quỹ khấu hao TSCĐ:Lập quỹ tích luỹ tiền khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hư hỏng có thể có tiền mua TSCĐ mới.
(Trong đó:tiền khấu hao =giá trị biểu hiện bằng tiền của giá trị hao mòn)
Lựa chọn p2 khấu hao hợp lí:
pp khấu hao tuyến tính: MKH=NG*1/n
(MKH:mức khấu hao TSCĐ,NG:nguyên giá TSCĐ,1/n:tỉ lệ khấu hao)
ưu điểm:mức khấu hao = nhau qua các năm=>giúp ổn định đc chi phí.
nhc điểm:DN cần nhiều tgian mới thu hồi đc vốn nên TT có hao mòn vô hình trc tgian có đẻ DN thu đu vốn thì luk đó DN gặp nhiều rắc rối
*phải trích khấu hao TSCĐ Vì:
-tr qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đc vốn KD of mDN phải thực hiện quản lí tốt tsản ,tr đó có TSCĐ và gtrị của TSCĐ cũng là 1 bộ phận của vốn KD.
-Lập quỹ khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hỏng,hư hại có thể có tiền mua TSCĐ mới do tgian sd TSCĐ dài,tgia vào nhiều chu kì sx-kd nên trong qtrình sd TSCĐ sp bị hao mòn,hư hỏng,chịu nhiều t/đ của vlí,..
-tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ bị hso mòn dần và dịch chuyển dần từng phần vào giá thành sp,thu hồi dần về tr lưu thông
-tr đó(tiền khấu hao=gtrị biểu hiện bằng tiền của gtrị hao mòn
Câu hỏi:Tại sao đầu tư vào TSCĐ phải dùng vốn dài hạn mà k dùng vốn ngắn hạn?
TL:-Nguồn vốn dài hạn bao gồm:nguồn vốn chủ sở hữu(Phát hành cổ phiếu) và vốn vay dài hạn(vay NH,thuê mua TSTC)
Nên sd vốn dài hạn vì:
-Nguồn vốn này có thời gian sử dụng dài,trong suốt thời gian hđộng của DN phù hợp với đặc điểm chu chuyển của TSCĐ.
+Tgian sd dài,tham gia vào nhiều chu kì sx-kd
+Gía trị hao mòn TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào trong giá thành sp
+gtrị TSCĐ đc thu hồi dần từng phần sau mỗi chu kì kd
Sau nhiều năm thu hồi đc nguồn tiền bỏ ra để mua TSCĐ
-Nguồn vốn dài hạn phù hợp với tgian tuần hoàn của vốn cố định do vốn cố định tgia vào nhiều vòng tuần hoàn mới hình thành1 vòng chu chuyển.
Còn nếu sd vốn ngắn hạn thì:
-Đến hạn phải trả mà DN chưa thu hồi lại đc toàn bộ số tiền đã vay để đầu tư vào TSCĐ(Do gtrị của TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào gía thành sp)
-DN k thể thanh toán vốn và lãi đúng hạnDN bị mất chữ tín đối với các chủ thể cho vay việc huy động vốn của các DN sẽ gặp khó khăn hơn trong giai đoạn tiếp theo
-DN phải chịu lãi vay quá hạn > lãi suất trước đó
chi phí huy động vốn tăng.lợi nhuận giảm.
Câu hỏi:so sánh TSCĐ,TSLĐ
KN: TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1 năm.
TSLĐ —————————————–nhỏ,———ngắn và các đối tượng lđ
*giống:-Đều là tài sản của DN
-Đều có trc khi tiến hành sx-kd
-Đều sd để phục vụ cho qtrihf sx-kd của DN nhằm mđích sinh lời
-Gía trị của tài sản đều đc dịch chuyển vào giá thành sp ,thu hồi sau khi kết thúc qtrình tuần hoàn vốn
*khác nhau:
Tiêu chí | TSCĐ | TSLĐ |
Đối tượng | Là tư liệu lđ có giá trị lớn,tgian sd lâu dài>1 năm | Là tư liệu lđ có giá trị nhỏ,tgian sd ngắn và đối tượng lđ |
Vốn | Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của các tsản cố định phục vụ cho hđ kd của DN | Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của các tài sản lưu động phục vụ cho hđộng kd của DN(chính là gtrị của TSLĐ) |
Nội dung vật chất | TSCĐ hữu hình:là tsản có hình thái vật chất cụ thể(nhà xưởng,kho,máy móc,..) TSCĐ vô hình:là tsản tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể:phát minh sáng chế,bản quyền tác giả,.. |
TSLĐ tr sx:ngvliệu chính,vật liệu phụ,nhiên liệu,sp dở dang và nửa thành phẩm TSLĐ tr lưu thông:thành phẩm chờ tiêu thụ,vốn bằngtiền và các khoản phải thu |
Đặc điểm chu chuyển | -về mặt hiện vật:TSCĐ tgia vào nhiều chu kì kd và k thay đổi hình thái hiện vật ban đầu -về mặt gtrị:trong suốt tgin sd gtrị của TSCĐ bị hao mòn dầnvà dịch chuyển dần từng phần vào giá thành sp,thu hồi dần về tr lưu thông |
-về mặt hiện vât:TSLĐ tgia vào 1 chu kì sx-kd và luôn thay đổi hình thái hiện vật ban đầu -về mặt giá trị:sau mỗi chu kì kd gtrị của tsản dịch chuyển toàn bộ 1 lần vào giá thành sp và thu hồi toàn bộ gtrị đã dịch chuyển khi hh kém đi và thu tiền về |
Câu hỏi:Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định TC của DN?và phân tích các nhân tố đó?TL:
*KN:TCDN là phương thức huy động ,phân bổ và sd các nguồn TC gắn với tạo lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản xuất KD nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của DN.
-Quyết định TCDN có nhiều loại như:
+QĐ tìm nguồn tài trợ
+QĐ về đàu tư
+QĐ về phân phối lợi nhuận
+QĐ về phòng ngừa rủi ro
1.QĐ tìm nguồn tài trợKN: QĐ tìm nguồn tài trợ là các qđ ảnh hưởng đến cấu trúc nguồn tài trơ của DN.Bao gồm 3 qđ:
+qđ lựa chọn cấu trúc của nhà tài trợ,xác định tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn nợ từ bên ngoài
+qđ sử dụng lợ nhuận để tái đầu tư
+qđ lựa chọn nguồn tài trợ.Trên bảng cân đối tài sản của DN các qđ này đc thể hiện ở phần nguồn vốn,phản ánh cơ cấu các nguồn tài trợ đc huy động vào kinh doanh của DN
*Các nhân tố ảnh hưởng
-Nhân tố bên ngoài:
+Môi trường kinh doanh:Các chính sách tài chính ổn định,hợp lí,TTTC phát triển tạo đk cho DN huy động vốn từ bên ngoài thuận lợi hơn do DN có nhiều nguồn vốn để lựa chọn huy động và chi phí huy động vốn thấp hơn vay NH(giảm đi vay NHBiến đổi tỷ trọng tr kết cấu vốn)
+Lãi suất:ảnh hưởng tới chi phí tài chính và sự lựa chọn các hình thức tài trợ khác nhau.
-Nhân tố bên trong
+Hình thức pháp lí của DN:DN có hình thức pháp lí khác nhau sẽ có phương thức huy động vốn khác nhau
VD:vốn điều lệ của DNNN có thể do NSNN cấp toàn bộ hoặc 1 phần
vốn diều lệ của DNTN do chủ DN bỏ ra
công ty TNHH do các thành viên góp vốn
cty liên doanh do 2 bên góp vốn,…
+Tình hình TC và tương lai phát triển của DN:Tình hình TC của DN là đk đảm bảo
DN có thể huy động đc số vốn cần thiết hay k.Các nhà đầu tư trên thị trường luôn hướng tới mục đích sinh lời.Do vậy nếu như DN có tình hình TC yếu kém,thua lỗ kéo dài,nợ nần quá lớn thì sẽ k thu hút đc vốn từ các nhà đầu tư.Tuy nhiên,nếu DN có 1 tương lai phát triên mạnh mẽ,lợi nhuận đầu tư lớn thì vẫn có thể thu hút đc các nhà đầu tư.
+Ảnh hưởng của các chủ thể ra qđ TC:
Chủ sở hữu DN:ảnh hưởng tới quyy mô vốn chủ sở hữu của DN.Chủ sở hữu thường chấp nhận các kế hoạch TC có khả năng sinh lời chắc chắn,mức độ rủi ro thấp để bỏ vốn vào DN.
Các chủ nợ:ảnh hưởng tới quy mô nguồn vốn từ bên ngoài của DN.Nếu muốn huy động vốn vay từ nguồn này ,DN phải thể hiện khả năng thanh toán cả vốn lẫn lãi cho chủ nợ và thuyết phục họ tin vào điều đó.
chủ sở hữu và các chủ nợ ảnh hưởng tới quy mô và kết cấu nguồn tài trợ cuả DN.
Các nhà quản lí DN:ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cuả DNẢnh hưởng tới khả năng tìm nguồn tài trợ
2. QĐ về đầu tư(hoặc dừng đầu tư)-KN:là qđ liên quan tới việc hình thành,sd và quản lis các tài sản của DN.
-Những lưu ý khi ra qđ:
+Đầu tư phải đảm bảo sinh lời
+Chi phí cơ hội liên quan đến đầu tư
+Nguyên tắc tiền có giá trị theo tgian
-Ngoài ra,còn có qđ dừng đầu tư.Trong 1 chừng mực nhất định,các qqd dừng đầu tư cũng xó thể đảm bảo 1 mức sinh lời nhất định
*Nhân tố ảnh hưởng
-Nhân tố bên ngoài:
+Môi trường KD:
Các chính sách TC và kinh tế của nhà nước như khuyến khích đầu tư,c/s thuế,c/s tín dụng và lãi suất,c/s ngoại hối,..sẽ làm ảnh hưởng đến lựa chọn lĩnh vực đầu tư ,dự án đầu tư của DN.Nó có tác động đến khả năng tích tụ vốn,chi phí sd vốn,tạo sức ép về hiệu quả sd vốn cho DN
Chu kỳ kd ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sd vốn,khả năng quay vòng vốn vì vậy ảnh hưởng trực tiếp đến các qđ đầu tư của DN.
Đk về KT,TTTC,TT hàng hóa,cơ sở hạ tầng của nền KT,sự tiến bộ của KH-KT phát triển sẽ tạo đk cho DN giảm chi phí đầu tư,đa dạng tr việc lựa chọn lĩnh vực đầu tư…nhưng cũng đòi hỏi DN phải có qđ đầu tư sáng suốt đối với tiềm lực TC của m và chọn hướng đầu tư thích hợp…
Gía cả và lãi suất:ảnh hưởng đến sự tăng giảm chi phí TC,ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và đầu ra của DN.
-Nhân tố bên trong
+Đặc điểm KT-KT của các ngành kd: quy mô vốn đầu tư,tốc độ luân chuyển vốn,kết cấu vốn từ đó ảnh hưởng tới vấn đề huy động vốn,thời điểm huy động vốn,kết cấu nguồn VD:DN khai thác dầu khí:vốn lớn,hệ thống trang thiết bị đắt tiền,chi phí lớn,quy mô khác
DN thương nghiệp vốn luân chuyển T-H-T’,tốc độ luân chuyển vốn nhanh
DN SX(xây lắp):T-H-…SX…-H’-T’Tốc độ luân chuyển vốn của DN xây lắp chậm,giá trị công trình xây dựng dở dang,..
Kết cấu vốn kinh doanh:
Có những DN có tỉ trọng vốn cố định cao như:DN khai thác than,dâu khí,..khi huy động vốn cần huy động vốn dài hạn.
Có những DN có tỉ trọng vốn lưu động cao như:ngành thương nghiệp cần nhiều nguồn
+Tình hình TC và tương lai phát triển của DN:Tình hình TC DN đặt ra giới hạn về quy lĩnh vực đầu tư của mỗi DN cũng như phương hướng sd vốn sao cho hiệu quả nhất
+Chủ thể ra qđ:
Các nhà quản lý DN:Đưa ra qđ đầu tư với yêu cầu hiệu quả là trên trên hết ,sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao.
Các chủ sở hữu DN:Đưa ra qđ đầu tư có khả năng sinh lời chắc chắn với mức độ rủi ro thấp.
3.QĐ phân phối lợi nhuận và doanh thu
-KN:Là qđ quản lý phải lựa chọn việc sd lợi nhuận sau thuế để chia cho các chủ sở hữu về vốn trong DN hay giữ lại để tái đầu tư hoặc lựa chọn các hình thức phân chia lợi nhuận.
4.QĐ về phòng ngừa và quản trị rủi ro
KN:là qđ sử dụng nguồn TC nhằm phòng ngừa rủi ro và xử lí các rủi ro TC thông qua các công cụ TC:hợp đồng dài hạn,chứng khoán phái phái sinh.
Câu hỏi: Nêu các nguồn vốn của doanh nghiêp?Các nhân tố ảnh hưởng tới huy động vốn của doanh nghiệp?TL:
Vốn là đk quan trọng của 1 DN đẻ thành lập và tiến hành các hoạt động sx-kd.Xác định và lựa chọn vốn là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản lí TCDN
Căn cứ theo nguồn vốn của DN
*Nguồn vốn chủ sở hữu
KN:Là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu của DN.
Nguồn vốn chủ sở hữu của DN hình thành từ phần vốn ban đầu và các quỹ chuyên dụng
Hình thành từ 1 số nguồn sau:
+Nguồn vốn từ NSNN:
+Nguồn vốn từ việc phát hành cổ phiếu
+Từ phần tiết kiệm để dành,biếu tặng,tài sản thừa kế,trợ cấp
+Lợi nhuận k phân phối(là lợi nhuận do các DN tạo ra để tái đầu tư)
-Ưu điểm:
+Tạo cho DN chủ động việc sd vốn
+Thể hiện tiềm lực tài chính của DN,tạo đk thuận lợi cho các DN tr kd
+Tạo tin tưởng của đối tác tr hoạt động kdHuy động vốn dễ dàng
-Nhược điểm
+K tạo ra sức ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn k hiệu quả
+Quy mô k lớn nên chưa đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd
*Nguồn vốn nợ phải trả
-KN:Là nguồn vốn DN huy động từ các chủ thể khác và chỉ đc sd tr 1 thời gian nhất định,sau đó phải trả cho chủ nợ
-Được hình thành từ 1 số nguồn cơ bản như:
+Vay của NHTM và các tổ chức tín dụng
+Phát hành các loại CK nợ:trái phiếu,tín phiếu,lệnh phiếu
+Thuế tài sản
+Nhận tiền trước của khách hàng,nhận kí gửi
-Ưu điểm
+Tạo ra sức ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn hiệu quả
+Quy mô lớn nên đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd
-Nhược điểm
+Việc sd nguồn vốn này khiến các DN phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay,tốn kém về chi phí và thời gian,đòi hỏi DN phải có sự cân nhắc kĩ và thận trọng nếu k hiệu quả kd và lợi nhuận của DN sẽ bị ảnh hưởng bởi lợi tức cho vay.
*Nguồn vốn ngắn hạn
KN:là những nguồn vốn mà DN có thể huy động đưa vào sd trong 1 khoảng tgian ngắn < 1 năm
Nguồn vốn này thường đc đầu tư vào tài sản lưu động của DN:phải trả ng bán,vay ngắn hạn NH,vay ngắn hạn khác và các khoản chi khác
*Nguồn vốn dài hạn
KN:Là những nguồn vốn mà DN có thể sd trong khoảng tgian dài thường >1 năm
Nhu cầu về vốn dài hạn xuất phát từ nhu cầu đầu tư cho các dự án đầu tư và 1 vài tài sản lưu động của DN
Nguồn vốn đầu tư dài hạn của DN bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn.Tuy nhiên,có nhiều loại khác nhau để DN có thể chọn như:nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu,,nguônnf vốn liên doanh vay ngân hàng,phát hành trái phiếu,…
-Ưu điểm:việc có nhiều kênh tạo cho DN và nhà đầu tư có nhiều sự lựa chọn
-Nhược điểm:khi qđ nguồn vốn phải phụ thuộc vào ưu điểm của từng nguồn vốn,chi phí huy động vốn và tình hình thực tế của DN
Ý nghĩa của việc nghiên cứu nguồn vốn kd của DN
–Tận dụng,khai thác tất cả các nguồn vốn phục vụ trong qtrình sx-kd của DN
-DN có thể lựa chọn nguồn vốn phù hợp với loại hình DN,lựa chọn nguồn vốn có chi phí huy động vốn thấp đẻ nâng cao hiệu quả của DN
-Giúp cho DN đưa ra những biện pháp thích hợp để khai thác các nguồn vố kd
-Gíup cho DN có các qđ đầu tư đúng trên cơ sở các nguồn vốn có thể khác kết cấu vốn cố định và vốn lưu động hợp lý
-Việc nghiên cứu vốn kd giúp nhà nước nắm đc tình hình kinh doanh của DN để đưa c/s phù hợp
-giúp các nhà đầu tư có những qđ đầu tư đúng đắn,lựa chọn đc các DN có tình hình TC tốt đẻ ra qđ đtư
*Các kênh huy động vốn
Huy động vốn bằng cổ phiếu: là phương pháp phát hành CP đẻ huy động số vốn cần thiết đôí với các cty cổ phần
-Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu thông thường:
Ưu điểm:+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn
+k chịu gánh nặng về cổ tức(cổ tức của các cổ đông phụ thuộc vào kq kdoanh
+Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN
+K cần tài sản thế chấp(so với vay NH)
+Phương án kd có mức độ rủi ro cao vẫn có thể huy động đc vốn (vì có những nhà đầu tư chấp nhận mạo hiểm thu đc lợi nhuận cao
Nhược điểm:+Chi phí phất hành cao
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt
+Nguồn vốn hoạt động đc k chắc chắn(tùy thuộc vào TTCK)-so với kênh vay NH
+Giảm quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu
+K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN
+K thể thực hiện 1 cách thường xuyên
-Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu ưu đãi
Ưu điểm: :+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn
+Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN
+K cần tài sản thế chấp(so với vay NH)
+Phương án kd có mức độ rủi ro cao vẫn có thể huy động đc vốn (vì có những nhà đầu tư chấp nhận mạo hiểm thu đc lợi nhuận cao
+Đảm bảo quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu
Nhược điểm: :+Chi phí phất hành cao
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt
+Nguồn vốn hoạt động đc k chắc chắn(tùy thuộc vào TTCK)-so với kênh vay NH
+K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN
+Gia tăng gánh nặng TC cho DN từ cổ tức của cổ phiếu ưu đãi
(cổ tức of CP ưu đãi cao hơn lợi tức TP vì rủi ro of CP ưu đãi cao hơn)
Phát hành trái phiếu:là phương thức qua trọng để huy động vốn bằng cách vay nợ,nó đem lại cho DN 1 khoản vốn lớn.
Ưu điểm:+Có thể chủ động về chi phí huy động,sd vốn(so vs vay NH)
+K cần tài sản thế chấp vẫn có thể vay đc vốn
+Phương án kd có mức rủi ro cao vẫn có thể có khả năng vay đc vốn(so với vay NH)
+Bảo toàn đc quyền kiểm soát DN của các chủ sở hữu (so với phát hành CP thông thường)
+Đáp ứng đc nhu cầu mở rộng nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kd của DN
Hạn chế:+Chỉ huy động đc nguồn vốn dài hạn
+Chỉ huy động đc nguồn vốn nợ phải trả(so với CP)
+K tạo cho DN sự chủ động tr sd vốn để thực hiện các phương án kd
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt
+K chế phát hành 1 cách thường xuyên đẻ huy động vốn
+Nguồn vốn huy động đc k chắc chắn vì phụ thuộc vào TTCK(so với vay NH)
+K phải DN nào cũng có thể phát hành TP để huy động vốn
+So với phát hành CP thông thường lợi tức của TP đc xđ trước
Vay NH:là nguồn vốn DN có thể huy động đc dưới hình thức vay nợ và có thời hạn > 1 năm.Có thể vay của NHTM,các tổ chức tín dụng,…
Ưu điểm:+Thích hợp với mọi loại hình DN:DNNN,DN tư nhân,Cty hợp danh,cty 100% vốn nc ngoài,..
+DN quy mô lớn nhỏ khác nhau đều có thể vay đc vốn NH,tính chất mới hoạt động hay đã hoạt động,…
+Nguồn vốn huy động đc tương đối chắc chắn
+Khi vay NH có thể vay với các thời hạn khác nhau đẻ đáp ứng đủ nhu cầu kd of DN
Nhược điểm:+Phải có tài sanr thế chấp
+Số vốn huy động đc có hạn vì giới hạn trong gtrị tài sản thế chấp
+Phương án kd có mức rủi ro cao sẽ k vay đc vốn ở NH
+DN bị động đối với chi phí vốn vì DN phải chấp nhận lãi suất NH đưa ra
Kênh thuê tài sản:là 1 hợp đồng thương mại,trong đó ng sở hữu tài sản đồng ý cho 1 ng nào đó sd tài sản tr 1 khoảng tgian nhất định để đổi lấy 1 chuỗi thanh toán định kìDN có tài sản sd thay vì mua sắm tài sản bằng nguồn vốn khác.
TD thuê mua:là qhệ TD nảy sinh giữa cty TC và ng sx-kd dưới hình thức cho thuê tài sản
Chủ thể:Cty TC cho thuê và DN đi thuê
Đối tượng:TSCĐ(nhà cửa,văn phòng,máy móc,..)
3 hình thức-thuê vận hành:ngắn hạn,ng đi thuê có thể hủy hợp đồng,..
-thuê TC:
-bán và tái thuê
Ưu điểm:+DN có TSCĐ để sd mà k cần phải có tài sản thế chấp,vẫn có vốn để sd
+Giúp DN hiện đại hoá sx theo kịp tốc độ phát triển của CNghệ mới tr khi nguồn vốn chủ sở hữu còn hạn chế
+Tránh đc những rủi ro về sở hữu TC như:ứ đọng vốn tr TSCĐ và hao mòn vô hình
+DN có lợi về thuế do chi phí thuê tài sản đc tính vào chi phí trước thuê(so với phát hành CP thông thường)
Hạn chế:+Chi phí sd vốn cao hơn so với cho vau NH vì nó k đòi hỏi có tài sản thế chấp
+Phạm vi huy động vốn hepj vì k phải bất cứ tài sản nào DN nào cần cũng có thể thuê đc(so với vay NH)
Bài viết khác cùng mục: