- Bài tập đường tròn và tam giác lớp 6 chương trình mới
- Lý thuyết – bài tập góc và số đo góc lớp 6
- Hỗn số lớp 6: Bài tập Hỗn số và số thập phân toán 6 đầy đủ
- Lý thuyết – Bài tập tia phân giác của góc lớp 6
- Bài tập hè Toán 6 lên 7 đầy đủ cả năm cơ bản đến nâng cao
- Bài tập về tập hợp và tập số tự nhiên – Số học 6 chương I
- Bài tập cộng trừ nhân chia số tự nhiên – Số học 6 chương I
- Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên, phép nhân và chia lũy thừa lớp 6
- Phiếu bài tập thứ tự thực hiện phép tính lớp 6 (word)
- Bài tập dấu hiệu chia hết lớp 6 cơ bản và nâng cao
- Bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao lớp 6
- Bài tập ước chung và bội chung toán 6
- Bài tập Ước chung lớn nhất – Bội chung nhỏ nhất nâng cao
- Bài tập số nguyên tố lớp 6 nâng cao
- Bài tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 cơ bản
- Phiếu bài tập tuần 1 hình 6 điểm và đường thẳng
- Bài tập tuần 2 hình học 6 – 3 điểm thẳng hàng – Phiếu hoạt hình đẹp
- Bài tập tuần 3 hình học 6 – đường thẳng đi qua hai điểm
- Bài tập tuần 4 hình học 6 – Tia
- Hướng dẫn so sánh phân số cơ bản đến nâng cao
- Cách tính tổng dãy lũy thừa cùng cơ số – Các dạng liên quan
- Tìm chữ số tận cùng của lũy thừa với số mũ tự nhiên- Toán nâng cao lớp 6
- Các phương pháp so sánh hai lũy thừa – Toán 6 nâng cao
- Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên nâng cao toán 6
- Bài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6
- Chuyên đề lũy thừa với số tự nhiên lớp 6 – Phiếu bài tập nâng cao
- Phiếu bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao
- Bài tập về số tự nhiên lớp 6 (word) cơ bản và nâng cao
- Bài tập ước chung và bội chung có đáp án
- Bài tập tập hợp số nguyên file word dạng trò chơi
- Phiếu bài tập phép cộng hai số nguyên file word
Phiếu bài tập tuần 1 hình 6 điểm và đường thẳng. Để giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với nội dung hình học trong sách giáo khoa và biết cách làm bài tập. Dưới đây là các dạng bài tập về điểm và đường thẳng cơ bản và nâng cao. Phần bài tập có hướng dẫn giải chi tiết, phiếu tải về có hình vẽ vui mắt giúp các em học sinh thích thú hơn.
Bài tập tuần 1 hình 6 cơ bản điểm và đường thẳng
Đề bài mẫu
Bài 1. Xem hình bên và trả lời câu hỏi bằng cách diễn đạt bằng lời và bằng kí hiệu:
a) Điểm nào thuộc đường thẳng nào?
b) Điểm nào nằm ngoài đường thẳng nào?
Bài 2. Sử dụng hình vẽ bài 1 và trả lời câu hỏi: Mỗi đường thẳng trong hình vẽ trên đi qua những điểm nào và không đi qua những điểm nào?
Bài 3. a) Vẽ một hình thể hiện các kí hiệu A ∈ a, B ∈ a, A ∈ b và B ∉ b;
b) Phát biểu ý nghĩa của các kí hiệu đó bằng lời “đường thẳng … đi qua (hay không đi qua) điểm”.
Bài 4. Cho hình bên.
a) Hãy đặt tên cho đường thẳng và điểm chưa có tên trên hình;
b) Xác định: Điểm nào thuộc đường thẳng nào? Diễn đạt bằng hai cách.
Bài 5. Cho hình bên, hỏi:
a) Những điểm nào trong hình vẽ có 4 đường thẳng đi qua? Hãy kể tên các điểm đó cùng với các đường thẳng đi qua nó.
b) Những điểm nào trong hình vẽ có 3 đường thẳng đi qua? Hãy kể tên các điểm đó cùng với các đường thẳng đi qua nó.
c) Những điểm nào trong hình vẽ có 2 đường thẳng đi qua? Hãy kể tên các điểm đó cùng với các đường thẳng đi qua nó.
d) Những điểm nào trong hình vẽ có 1 đường thẳng đi qua? Hãy kể tên các điểm đó cùng với các đường thẳng đi qua nó.
Đáp án
Bài 1. Nhìn hình vẽ ta thấy:
a) Điểm M thuộc các đường thẳng m và n, tức là M ∈ m và M ∈ n;
Điểm N thuộc các đương thẳng n và p, tức là N ∈ n và N ∈ p;
Điểm P thuộc các đường thẳng m và p, tức là P ∈ m và P ∈ p.
b) Điểm M nằm ngoài đường thẳng p, tức là M ∉ p;
Điểm N nằm ngoài đường thẳng m, tức là N ∉ m;
Điểm P nằm ngoài đường thẳng n, tức là P ∉ n.
Bài 2. Đường thẳng m đi qua M và P, không đi qua N; đường thẳng n đi qua N và M, không đi qua P; đường thẳng p đi qua P và N, không đi qua M.
Bài 3.
a) Hình vẽ bên.
b) A ∈ a nghĩa là: đường thẳng a đi qua điểm A;
A ∈ b nghĩa là: đường thẳng b đi qua điểm A;
B ∈ a nghĩa là: đường thẳng a đi qua điểm B;
B ∉ b nghĩa là: đường thẳng b không đi qua điểm B.
Ta cũng có thể phát biểu gọn lại như sau:
Đường thẳng b đi qua điểm A nhưng không đi qua điểm B; đường thẳng a đi qua cả hai điểm A và B.
Bài 4. a) Có thể điền, chẳng hạn: c là tên đường thẳng, K là tên điểm.
b) Điểm H thuộc cả ba đường thẳng a, b và c hay ba đường thẳng a, b, c cùng đi qua H.
Bài 5.
a) Bốn đường thẳng b, c, d, e đi qua điểm A.
b) Không có điểm nào có 3 đường thẳng đi qua.
c) a và b đi qua E, a và c đi qua D, a và d đi qua c, a và e đi qua B.
d) Không có điểm nào.
Tải về phiếu bài tập tuần 1 hình 6
Xem thêm Bài tập tuần 2 hình học 6 – 3 điểm thẳng hàng
Bài viết khác cùng mục: