Bài tập góc so le trong – đồng vị lớp 7. Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu sâu hơn và củng cố hơn những kiến thức về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng bằng cách làm các dạng bài tập. Tài liệu gồm các dạng toán nhận biết các loại góc so le trong, đồng vị…, các bài tập chứng minh, tính số đo góc….
Bài tập góc so le trong – đồng vị lớp 7
Bổ sung Bài tập về góc sole trong và góc đồng vị
– Hai cặp góc so le trong.
– Bốn cặp góc đồng vị.
– Hai cặp góc so le ngoài.
– Hai cặp góc trong cùng phía.
– Hai cặp góc ngoài cùng phía.
Bài 17.
Vẽ lại hình 3 rồi điền tiếp vào hình đó số đo của các góc còn lại.
Bài 18.
a) Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Đặt tên cho các góc đó.
b) Vì sao cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau?
c) Vì sao mỗi cặp góc đồng vị bằng nhau?
d) Vì sao mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau?
e) Vì sao mỗi cặp góc ngoài cùng phía bù nhau?
Bài 19.
Xem hình 4 rồi điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau:
g) Một cặp góc so le trong khác là ……….
h) Một cặp góc đồng vị khác là……..
Bài 20.
Trên hình 5 người ta cho biết a // b và góc P1 = Q1
a) Viết tên một cặp góc đồng vị khác và nói rõ số đo mỗi góc.
b) Viết tên một cặp góc so le trong và nói rõ số đo mỗi góc.
c) Viết tên một cặp góc trong cùng phía và nói rõ số đo mỗi góc.
d) Viết tên mỗi cặp góc ngoài cùng phía và cho biết tổng số đo hai góc đó.
BÀI TẬP BỔ SUNG:
Bài 3.1.
Cho hình bs 3. Lần lượt chọn mỗi đường thẳng tk, mz, nj làm cát tuyến, chỉ ra các cặp góc : đồng vị, so le trong, trong cùng phía có trong hình đó.
Bài 3.2.
a) Vẽ hình theo diễn đạt sau đây : Hai đường thẳng mn và pq không có điểm chung. Đường thẳng xy cắt đường thẳng mn tại điểm u và cắt đường thẳng pq tại điểm V. Biết rằng : V1 và U1 là hai góc trong cùng phía ; U2 và V1 là hai góc đồng vị; V2 và U1 là hai góc so le trong.
b) Khi biết thêm góc U1 = góc V2 =36°, hãy tìm số đo của các góc V1 và U2 .
Bài 3.3.
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo ra các cặp góc so le trong, các góc trong cùng phía,… Biết rằng trong số đó có một cặp góc so le trong bằng nhau, khi đó mỗi kết quả sau là đúng hay sai ?
a) Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
b) Mỗi cặp góc đồng vị bằng nhau.
c) Mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau.
LỜI GIẢI, CHỈ DẪN HOẶC ĐÁP SỐ:
Bài 16.
Học sinh tự làm.
Bài 17.
(h.22)
Bài 18.
(h23)
a) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b tương ứng tại A, B
góc A1 = góc B3 (1)
b) Cặp góc so le trong còn lại: A4 và B2
góc A4 = 180 ° – góc A1 (2)
góc B2 = 180 ° – góc B3 (3)
Từ 1, 2, 3 => A4 = B2 (4)
c) Xét một cặp góc đồng vị, chẳng hạn góc A4 và góc B3
góc A3 =góc A1 (hai góc đối đỉnh) (5)
Kết hợp với (1) suy ra:
góc A3 = góc B3 (6)
Xét tương tự cho các cặp góc đồng vị khác.
d)
Xét một cặp góc trong cùng phía, chẳng hạn góc A1và góc B2
góc A1 + B2 = B3 + B2 (vì theo (1) thì A1 = B3)
mà góc B3 + B2=180° (hai góc kề ù).
Vậy góc A1+ góc B2 =180°.
Xét một cặp góc ngoài cùng phía, chẳng hạn góc A3 và góc B4
góc A3 + B4 = B3 + B4 (vì theo (6) thì góc A3 = góc B3)
mà:
góc B3 +góc B4 =180°
(hai góc kề bù).
Vậy góc A3 +góc B4=180°.
Bài 19.
a) đồng vị.
b) trong cùng phía.
c) đồng vị.
d) ngoài cùng phía.
e) so le trong.
g) góc MED và góc EDC .
h) góc EBC và góc MED.
Bài 20.
a) Một cặp góc đồng vị khác là : góc P2 và góc Q2 (P2 =Q2 =150°).
b) Một cặp góc so le trong là : góc P3 và góc Q1 (P3=Q1=30°).
c) Một cặp góc trong cùng phía là : góc P4 và góc Q1 ( P4 = 150°, Q1 = 30°).
d) Một cặp góc ngoài cùng phía là : góc P2 và góc Q3
(góc P2 +góc Q3 = 150° +30° = 180°).
BÀI TẬP BỔ SUNG:
Bài 3.1.
(h. bs. 25)
Khi chọn đường thẳng tk làm cát tuyến thì:
Các cặp góc đồng vị là : A1 và B2 ;
A2 và B3 ; và A3 và B4 ; A4 và B1;
Các cặp góc so le trong là : A3 và B2 ;
Các cặp góc trong cùng phía là : A3 và B3 ; A4 và B2 .
Giải tương tự khi chọn mỗi đường thẳng còn lại làm cát tuyến.
Bài 3.2.
a) Học sinh vẽ được như hình bs 26.
b) góc U2= 144° , góc V1 = 144° .
Xem thêm Bài tập lũy thừa của một số hữu tỉ cơ bản và nâng cao
Bài viết khác cùng mục: