Bài tập lũy thừa lớp 7 của một số hữu tỉ . Trong phần Chuyên đề lũy thừa của một số hữu tỉ Toán 7
Lũy thừa của số mũ tự nhiên
Ta có số hữu tỉ x, lũy thừa bậc n. Kí hiệu x^n (n là số tự nhiên, n > 1).
Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x tức là tích của n thừa số x.
x^n = x…x ( x thuộc Q, n thuộc N, n > 1)
Ví dụ: 5^3 = 5 x 5 x 5 ; 2^8 = 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 2
Ta có số hữu tỉ x = a/b thì lũy thừa bậc n của x là (a/b)^n = a^n / b^n
Ví dụ: (1/2)^2 = 1^2 / 2^2 ; (3/4)^4 = 3^4/ 4^4
Tích của hai lũy thừa cùng cơ số
Ta có lũy thừa của hai số hữu tỉ là x^m và x^n (trong đó x thuộc Q, m và n thuộc N)
Tích của 2 số hữu tỉ trên là x^m . x^n = x^(m + n)
Kết luận: Tích của lũy thừa cùng cơ số của số hữu tỉ bằng tổng của các lũy thừa.
Ví dụ: 2^3 x 2^4 = 2^(3+4) = 2^7
5^3 x 5^12 = 5^(3 +12) = 5^15
Thương của hai lũy thừa cùng cơ số
Ta có lũy thừa của hai số hữu tỉ là x^m và x^n (trong đó x thuộc Q, m và n thuộc N)
Thương của 2 số hữu tỉ trên là x^m . x^n = x^(m – n) ( x khác 0, m > hoặc = n)
Kết luận: Thương của lũy thừa cùng cơ số của số hữu tỉ bằng hiệu của các lũy thừa.
Ví dụ: 6^3 : 6^2 = 6^(3-2) = 6^1
8^8 : 8^5 = 8^(8 – 5) = 8^3
Lũy thừa của lũy thừa
Lũy thừa của lũy thừa là (x^m)^n = x^(m x n)
Kết luận: Khi xuất hiện lũy thừa của lũy thừa của số hữu tỉ ta thực hiện nhân hai lũy thừa của số đó.
Ví dụ: (2^3)^2 = 2^(3 x 2) = 2^6
(8^7)^6 = 8^(7 x 6) = 8^42
Bài tập lũy thừa lớp 7
Trắc nghiệm
Bài 1: Kết quả đúng của (2/3)^3 bằng:
A. 8/9
B. 8/27
C. 4/9
D. 4/27
Lời giải: (2/3)^3 = 2^3 / 3^3 = 8/27
Bài 2: Kết quả đúng của phép tính (1/7)^2 x 7^2 bằng:
A. 7
B. 1/7
C. 1/49
D. 1
Lời giải: D
Bài 3: Số x^12 (với x ≠0) không bằng số nào sau đây?
A. x^18 : x^16
B. x^4 . x^8
C. x^2 . x^6
D. (x^3)^4
Lời giải: Ta có: x^18 : x^16 = x^ (18-16) = x^2 (x ≠0) nên A đúng
x^8 . x^4 = x^ (8+4) = x^12 nên B đúng
(x^3)^4 = x^ (3.4) = x^12 nên D đúng
=> Đáp án C sai
Bài 4: Số 224 viết dưới dạng lũy thừa với số mũ bằng 8 là
A. 8^8
B. 9^8
C. 6^8
D. Đáp án khác
Lời giải:
Ta có: 2^24 = 2^ (3.8) = (2^3)^8 = 8^8
Chọn đáp án A.
Bài 5: Đáp án nào không đúng:
A. (-2019)^0 = 1
B. (0.5) x (0.5)^2 = 1/4
C. 4^6 : 4^4 = 16
D. (-3)^3 x (-3)^2 = (-3)^5
Lời giải:
4^6 : 4^4 = 4^ (6 – 4) = 4^2 = 16 nên C đúng
(-3)^3 . (-3)^2 = (-3)^(3+2) = (-3)^5 nên D đúng
=> Đáp án B sai.
Tự luận
Lời giải:
Bài 38 (trang 22 SGK Toán 7 Tập 1): a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số 227 và 318 số nào lớn hơn.
Lời giải:
a) Ta có 227 = (23)9 = 89
318 = (32)9 = 99
b) Vì 8 9 9 hay 227 18
Bài 39 (trang 23 SGK Toán 7 Tập 1): Cho x ∈ Q và x ≠ 0. Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7.
b) Lũy thừa của x2.
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12.
Lời giải:
a) x10 = x3 . x7
b) x10 = (x2)5
c) x10 = x12 : x2
Bài 40 (trang 23 SGK Toán 7 Tập 1): Tính
Lời giải:
Bài 41 (trang 23 SGK Toán 7 Tập 1): Tính
Lời giải:
Bài 42 (trang 23 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm số tự nhiên n, biết :
Lời giải:
Bài 43 (trang 23 SGK Toán 7 Tập 1): Đố: Biết rằng 12 + 22 + 32 + … + 102 = 385, đố em tính nhanh được tổng:
S = 22 + 42 + 62 + … + 202
Lời giải:
S = 22 + 42 + 62 + … + 202
= (2.1)2 + (2.2)2 + (2.3)2 … (2.10)2
= 22.12 + 22.22 + 22.32 + … + 22.102
= 22 (12 + 22 + … + 102 )
= 4 . 385 = 1540
Xem thêm Bài tập lũy thừa của một số hữu tỉ cơ bản và nâng cao
Bài viết khác cùng mục: